BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1425/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG, AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG NĂM 2009
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định 233/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 70/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/6/2007 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 2614/QĐ-BTC ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 và công văn số 210/BTC-HCSN ngày 07/01/2009 của Bộ Tài chính về việc phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 25/QĐ-LĐTBXH ngày 07/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc thông báo dự toán ngân sách nhà nước năm 2009;
Căn cứ Quyết định 742/QĐ-LĐTBXH ngày 11/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt Kế hoạch và dự toán triển khai “Chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động” năm 2009;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch và dự toán kinh phí triển khai “Chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động” năm 2009 (đã được phê duyệt tại quyết định số 742/QĐ-LĐTBXH ngày 11/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) như sau:
I. DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG (DỰ ÁN 1):
1. Hoàn thiện mô hình tổ chức, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về BHLĐ, AT-VSLĐ (Mục I):
1.1. Hoạt động huấn luyện cán bộ quản lý nhà nước về bảo hộ lao động, điều chỉnh một số nội dung sau:
- Điều chỉnh hoạt động tổ chức huấn luyện tại địa phương (điểm 1.2.3 mục I): Chuyển địa phương tổ chức huấn luyện (đối với các lớp đặt hàng) từ Hải Dương, Long An sang Hà Nội và Lạng Sơn; Tăng thêm 5,19 triệu đồng để hỗ trợ mua tài liệu cho học viên cho các lớp đặt hàng với địa phương, điều chuyển số lớp huấn luyện tại thành phố Hồ Chí Minh từ 2 lớp (mỗi lớp 40 người) thành 01 lớp (120 người);
- Bổ sung thêm hoạt động mới:
+ In tranh áp phích khuyến cáo phòng chống cúm H1N1 tại nơi làm việc (đối với các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp), kinh phí là 92,4 triệu đồng.
+ Huấn luyện về nghiệp vụ đấu thầu và quản lý các hoạt động tài chính trong Chương trình tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là 152 triệu đồng.
1.2. Điều chỉnh không thực hiện hoạt động “Khảo sát, điều tra thực trạng tổ chức huấn luyện ATVSLĐ” với kinh phí là 195,667 triệu đồng (Khoản 2, mục I), chuyển sang thực hiện “Khảo sát, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện của các cơ quan Nhà nước về An toàn, vệ sinh lao động”, kinh phí thực hiện là 117,077 triệu đồng.
2. Điều tra tai nạn lao động (Mục III): Điều chỉnh tăng thêm kinh phí là 11 triệu đồng;
3. Nghiên cứu xây dựng và triển khai thí điểm mô hình quản lý ATVSLĐ trong doanh nghiệp, cơ sở theo hướng dẫn của ILO, tập trung vào các nhóm ngành nghề trọng điểm ngăn chặn TNLĐ, BNN (Mục IV): Điều chỉnh giảm 182 triệu đồng, cụ thể: Không thực hiện các hoạt động “Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia; Triển khai thí điểm mô hình và In ấn, phát hành tài liệu hướng dẫn triển khai mô hình”. Còn lại 120 triệu đồng để thực hiện: Xây dựng phương án là 13 triệu đồng; khảo sát, đánh giá các mô hình là 78 triệu đồng; Báo cáo kết quả, đề xuất phương án áp dụng mô hình 12 triệu đồng và Các khoản chi khác là 17 triệu đồng.
4. Đề án “Quỹ bồi thường tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp” (Mục V): Điều chỉnh giảm 13 triệu đồng từ các hoạt động “Xây dựng tỷ lệ đầu tư để phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp; Xây dựng tỷ lệ chi phí hỗ trợ phục hồi chức năng bệnh nghề nghiệp, dạy nghề và đào tạo nghề lại cho người bị thương tật do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp; Hỗ trợ kỹ thuật tính toán, cân đối thu chi để đảm bảo duy trì và phát triển Quỹ” để tăng thêm kinh phí cho các hoạt động “Dịch tài liệu, nghiên cứu hệ thống luật pháp” 3 triệu đồng; Hội thảo, xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan 6 triệu đồng và văn phòng phẩm, chi khác 4 triệu đồng. Sản phẩm của hoạt động là “Báo cáo kết quả nghiên cứu trong 03 năm; Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về kết quả triển khai và đề xuất phương án tổ chức thực hiện”;
5. Quản lý giám sát Chương trình (Mục VIII): Điều chỉnh giảm 65 triệu đồng kinh phí “Huấn luyện về nghiệp vụ tổ chức đấu thầu và quản lý tài chính các hoạt động trong Chương trình tại Hà Nội” để tăng kinh phí cho các hoạt động sau: Tăng 7,25 triệu đồng cho hoạt động “Hội thảo của Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý Chương trình”; Tăng 31,25 triệu đồng cho hoạt động “Khảo sát, đánh giá sơ bợ kết quả triển khai Chương trình”; Tăng 6,5 triệu đồng cho mua Thiết bị phục vụ lưu trữ dữ liệu triển khai Chương trình và Tăng 20 triệu đồng cho các chi phí quản lý khác.
II. DỰ ÁN TUYÊN TRUYỀN, GIÁO DỤC, HUẤN LUYỆN NÂNG CAO NHẬN THỨC CỦA CÁC CẤP, CÁC NGÀNH, CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN PHÁT HUY VAI TRÒ QUẦN CHÚNG THAM GIA CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG (DỰ ÁN 6):
1. Huấn luyện luật pháp An toàn lao động cho người sử dụng lao động, cán bộ An toàn vệ sinh lao động và người làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về An toàn vệ sinh lao động (Mục I).
1.1. Các lớp huấn luyện cho chỉ huy các đơn vị, doanh nghiệp và người làm công tác BHLĐ, ATVSLĐ trong các đơn vị kinh tế thuộc Bộ Quốc phòng (Điểm 2.2 Mục I): Điều chỉnh số lớp (7 lớp) xuống còn 6 lớp và bổ sung thêm địa phương tổ chức huấn luyện là Đồng Nai và Nghệ An.
1.2. Bổ sung thêm hoạt động “Huấn luyện người sử dụng lao động, cán bộ làm công tác ATVSLĐ trên địa bàn tỉnh Nam Định” đặt hàng với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định thực hiện. Số lượng 3 lớp. Kinh phí là 43,2 triệu đồng.
2. Thông tin, tuyên truyền (Mục II)
2.1. Hoạt động tuyên truyền trên Đài Truyền hình: Điều chỉnh giảm 572,25 triệu đồng, cụ thể như sau:
a. Hoạt động “Sản xuất chương trình phát sóng truyền hình An toàn lao động vì hạnh phúc gia đình và sự phát triển doanh nghiệp” (Điểm 1.1, Khoản 1, Mục II) giảm 570,5 triệu đồng.
- Điều chỉnh giảm 20,25 triệu đồng kinh phí hoạt động tư vấn lập hồ sơ mời thầu và đánh giá Hồ sơ dự thầu gói thầu: “Sản xuất chương trình phát sóng truyền hình An toàn lao động vì hạnh phúc gia đình và sự phát triển doanh nghiệp”.
- Điều chỉnh giảm 541,35 triệu đồng kinh phí hoạt động “Sản xuất và phát sóng Chương trình truyền hình An toàn lao động vì hạnh phúc gia đình và sự phát triển doanh nghiệp” và thay đổi số lượng từ 24 chương trình/6 tháng xuống 20 chương trình/5 tháng.
- Điều chỉnh giảm 8,9 triệu đồng kinh phí thực hiện hoạt động “Nghiệm thu chương trình”.
b. Hoạt động “Xây dựng và phát sóng truyền hình chuyên đề An toàn lao động vì sức khỏe và hạnh phúc người lao động” (Điểm 1.2, Khoản 1, Mục II): điều chỉnh giảm 1,75 triệu đồng
- Bổ sung thêm hoạt động tư vấn lập hồ sơ mời thầu và đánh giá Hồ sơ dự thầu gói thầu “Sản xuất và phát sóng truyền hình chuyên đề ATLĐ vì sức khỏe và hạnh phúc người lao động” 20,25 triệu đồng.
- Điều chỉnh giảm 22 triệu đồng kinh phí hoạt động “Xây dựng và phát sóng truyền hình chuyên đề An toàn lao động vì sức khỏe và hạnh phúc người lao động” và giảm 4 chương trình (từ 24 chương trình/6 tháng xuống còn 20 chương trình/5 tháng).
2.2. Ấn phẩm thông tin tuyên truyền (Khoản 3, mục II): Điều chỉnh tăng 261,256 triệu đồng, cụ thể:
- Điều chỉnh hoạt động “Hỗ trợ xây dựng giáo trình Bảo hộ lao động” thành “Hỗ trợ xây dựng chương trình môn học chuyên ngành Bảo hộ lao động”.
- Bổ sung hoạt động “Biên soạn và phát hành tài liệu “An toàn lao động và phòng chống đại dịch cúm tại nơi làm việc”, kinh phí là: 111,306 triệu đồng.
- Bổ sung hoạt động “In tranh áp phích phổ biến 10 khuyến cáo về dịch cúm ở người tại nơi làm việc cho người lao động và người sử dụng lao động” tại các doanh nghiệp; kinh phí 150 triệu đồng; thực hiện theo cơ chế đặt hàng.
2.3. Tổ chức các cuộc thi về An toàn vệ sinh lao động (Khoản 4, mục II): Điều chỉnh giảm 66,15 triệu đồng, cụ thể:
- Điều chỉnh không thực hiện hoạt động “Hội thi chung kết tuyên truyền, phổ biến An toàn điện trong nhân dân” khu vực miền Trung là 126,15 triệu đồng.
- Hoạt động “Tổ chức 02 cuộc thi nông dân với An toàn vệ sinh lao động trong SXNN” tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc chuyển sang thực hiện tại 02 tỉnh Nghệ An và Sơn La.
- Bổ sung hoạt động “Hội thi tìm hiểu về An toàn vệ sinh lao động trong trường nghề”; kinh phí 60 triệu đồng; thực hiện đặt hàng với Hội Dạy nghề Việt Nam.
2.4. Tổ chức hội thảo chuyên đề về An toàn vệ sinh lao động (Khoản 5, mục II): Điều chỉnh tăng 263,944 triệu đồng, cụ thể:
- Điều chỉnh tăng 18,894 triệu đồng kinh phí tổ chức Hội thảo “Tăng cường năng lực thông tin, quản lý An toàn vệ sinh lao động qua mạng thông tin điện tử” (tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh).
- Bổ sung thêm các hoạt động:
+ Hỗ trợ tổ chức hội thảo “Công tác đào tạo An toàn vệ sinh lao động trong các trường nghề” (tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh) kinh phí 60 triệu đồng; thực hiện đặt hàng với Hội Dạy nghề Việt Nam.
+ Hội thảo “Chính sách huấn luyện An toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam” (tại Hà Nội), kinh phí 50,04 triệu đồng; thực hiện đặt hàng với Trung tâm huấn luyện ATVSLĐ.
+ Hội thảo “Xã hội hóa công tác huấn luyện và xây dựng nội dung huấn luyện An toàn vệ sinh lao động” (tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh), kinh phí thực hiện là: 115,01 triệu đồng.
+ Hội thảo “Nâng cao nhận thức phòng chống đại dịch cúm ở người tại nơi làm việc” (tại Hà Nội), kinh phí thực hiện là: 20 triệu đồng.
2.5. Mở các chuyên mục về An toàn vệ sinh lao động trên các báo (Khoản 6, mục II): Điều chỉnh tăng 70 triệu đồng để mở thêm 2 hoạt động:
- Hỗ trợ xây dựng và phát hành chuyên mục “An toàn lao động và dạy nghề” trên Bản tin “Học nghề lập nghiệp” (4 số chuyên mục, phát hành 1000 cuốn), kinh phí 30 triệu đồng; thực hiện đặt hàng với Hội Dạy nghề Việt Nam.
- Hỗ trợ xây dựng chuyên mục “An toàn lao động” trên Tạp chí Lao động xã hội (8 số chuyên mục), kinh phí là 40 triệu đồng, thực hiện đặt hàng.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
- Cục An toàn lao động chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai kế hoạch và phê duyệt dự toán chi tiết để tổ chức thực hiện theo kế hoạch và dự toán được phê duyệt tại Quyết định 742/QĐ-LĐTBXH ngày 11/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và các nội dung điều chỉnh tại Quyết định này; quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành; tổng hợp báo cáo Bộ tình hình và kết quả thực hiện.
- Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các nội dung không phù hợp tại Quyết định 742/QĐ-LĐTBXH ngày 11/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục An toàn lao động, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN KINH PHÍ
“CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG, AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG” NĂM 2009
(Kèm theo quyết định số 1425/QĐ-LĐTBXH ngày 9/11/2009)
STT | Nội dung | Kinh phí đã được phê duyệt tại Quyết định 742/QĐ-LĐTBXH | Điều chỉnh | Kinh phí sau điều chỉnh | Ghi chú | |
Tăng | Giảm | |||||
| DỰ ÁN 1 – NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG | 2.179.409 | 505.905 | 505.905 | 2.179.409 |
|
I | Hoàn thiện mô hình tổ chức, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về BHLĐ, AT-VSLĐ. | 888.409 | 366.667 | 195.667 | 1.059.409 |
|
1 | Huấn luyện cán bộ quản lý nhà nước về BHLĐ, AT-VSLĐ: | 692.742 | 249.590 | - | 942.332 |
|
1.1 | Huấn luyện nghiệp vụ BHLĐ cho cán bộ ở các Bộ, ngành, Tập đoàn kinh tế và Tổng Công ty. | 73.540 |
|
| 73.540 |
|
1.2 | Hội nghị tập huấn về nghiệp vụ ATLĐ, BHLĐ và triển khai CTQG về BHLĐ, ATLĐ, VSLĐ cho cán bộ làm công tác ATLĐ ở các Sở LĐTBXH: | 80.840 |
|
| 80.840 |
|
a. | Tại Lào Cai cho các tỉnh phía Bắc | 35.910 |
|
| 35.910 |
|
b. | Tại Long An cho cán bộ các tỉnh phía Nam: | 44.930 |
|
| 44.930 |
|
1.3 | Huấn luyện về công tác BHLĐ, ATVSLĐ cho đội ngũ cán bộ lao động ở địa phương (cấp quận, huyện, phường, xã, Ban quản lý KCN, KCX, Sở, ban, ngành tại địa phương) | 538.362 | 5.190 | - | 543.552 |
|
a. | Trung tâm Huấn luyện ATLĐ thực hiện 28 lớp tại: Hưng Yên, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, An Giang, Kiên Giang (4 lớp/tỉnh) | 334.352 |
|
| 334.352 | Chuyển địa bàn thực hiện từ Hải Dương, Long An, sang Hà Nội, Vĩnh Phúc |
b. | Cục An toàn lao động triển khai 04 lớp tại: Bình Phước, Lào Cai (02 lớp/tỉnh) | 74.200 |
|
| 74.200 |
|
c. | Sở LĐTBXH các địa phương triển khai: Hà Nội 4 lớp, Hà Nam 02 lớp, Lào Cai 02 lớp, Tp. Hồ Chí Minh 02 lớp | 129.810 | 5.190 |
| 135.000 |
|
1.4 | In tranh áp phích khuyến cáo phòng chống cúm H1N1 tại nơi làm việc (cơ quan quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp) |
| 92.400 |
| 92.400 |
|
1.5 | Huấn luyện về nghiệp vụ tổ chức đấu thầu và quản lý tài chính của các hoạt động trong Chương trình: 03 ngày |
| 152.000 |
| 152.000 |
|
2 | Khảo sát, điều tra thực trạng công tác tổ chức huấn luyện ATVSLĐ (phục vụ việc xây dựng Đề án Nghiên cứu quy hoạch phát triển xã hội hóa lĩnh vực huấn luyện ATVSLĐ) | 195.667 |
| 195.667 | - | Điều chỉnh nội dung khảo sát |
| Khảo sát, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện của các cơ quan Nhà nước về công tác An toàn, vệ sinh lao động. |
| 117.077 |
| 117.077 | |
III | Điều tra về tai nạn lao động | 65.000 | 11.000 | - | 76.000 |
|
| Thống kê người bị TNLĐ điều trị tại một số bệnh viện lớn: BV Việt Đức, BV Chợ Rẫy, BV Huế … | 65.000 | 11.000 |
| 76.000 |
|
IV | Xây dựng và triển khai thí điểm mô hình quản lý ATVSLĐ trong doanh nghiệp, cơ sở theo hướng dẫn của ILO, tập trung vào các nhóm ngành trọng điểm ngăn chặn TNLĐ, BNN | 302.000 | 50.238 | 232.238 | 120.000 |
|
| Khảo sát một số nhóm ngành nghề trọng điểm; Xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn triển khai và Tổ chức một số hoạt động hướng dẫn triển khai: tập huấn, hỗ trợ tài liệu … |
|
|
| - |
|
1 | Xây dựng phương án triển khai và viết các mô hình quản lý ATVSLĐ trong doanh nghiệp | 17.000 |
| 4.000 | 13.000 |
|
2 | Khảo sát đánh giá thực trạng các mô hình | 56.762 | 21.238 |
| 78.000 |
|
3 | Hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và nghiệm thu tài liệu hướng dẫn triển khai mô hình quản lý ATVSLĐ tại doanh nghiệp. | 31.180 |
| 31.180 | - |
|
4 | Triển khai thí điểm mô hình | 146.000 |
| 146.000 | - |
|
5 | In ấn và phát hành tài liệu về hướng dẫn triển khai mô hình quản lý ATVSLĐ trong doanh nghiệp và chi khác | 51.058 |
| 51.058 | - |
|
6 | Báo cáo kết quả, đề xuất phương án áp dụng mô hình |
| 12.000 |
| 12.000 |
|
7 | Chi khác: văn phòng phẩm, làm thêm giờ … |
| 17.000 |
| 17.000 |
|
V | Đề án “Quỹ Bồi thường tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp” | 78.000 | 13.000 | 13.000 | 78.000 |
|
1 | Xác định tỷ lệ đóng góp Quỹ và tỉ lệ hưởng của người tham gia Quỹ của từng nhóm ngành nghề, lĩnh vực. | 12.000 |
|
| 12.000 |
|
2 | Xây dựng tỷ lệ đầu tư để phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. | 10.000 |
| 3.000 | 7.000 |
|
3 | Xây dựng tỷ lệ chi phí hỗ trợ phục hồi chức năng nghề nghiệp, dạy nghề và đào tạo nghề lại cho người bị thương tật do TNLĐ hoặc bệnh nghề nghiệp. | 10.000 |
| 3.000 | 7.000 |
|
4 | Hỗ trợ kỹ thuật tính toán, cân đối thu chi để đảm bảo duy trì và phát triển Quỹ. | 18.000 |
| 7.000 | 11.000 |
|
5 | Nghiên cứu hệ thống luật pháp, dịch tài liệu | 5.000 | 3.000 |
| 8.000 |
|
6 | Hội thảo xin ý kiến các Bộ ngành, tổ chức có liên quan | 12.000 | 6.000 |
| 18.000 |
|
7 | Hoàn thiện dự thảo đề án Quỹ bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và chi khác (Văn phòng phẩm, bưu phí …) | 11.000 |
|
| 11.000 |
|
8 | Chi khác: văn phòng phẩm, làm thêm giờ … |
| 4.000 |
| 4.000 |
|
VIII | Quản lý giám sát | 846.000 | 65.000 | 65.000 | 846.000 |
|
1 | Các hội thảo Ban Quản lý, Ban Chỉ đạo chương trình | 28.625 | 7.250 |
| 35.875 |
|
2 | Họp Hội đồng tư vấn xét chọn, tuyển chọn các hoạt động; Hội đồng nghiệm thu các sản phẩm Dự án 1, Dự án 6 trong Chương trình | 28.728 |
|
| 28.728 |
|
3 | Huấn luyện tại Hà Nội về nghiệp vụ tổ chức đấu thầu và quản lý tài chính của các hoạt động trong Chương trình: 03 ngày | 65.000 |
| 65.000 | - | Điều chỉnh sang mục I.1.5 |
4 | Hội nghị tổng kết Chương trình năm 2009 và triển khai kế hoạch năm 2010 | 86.700 |
|
| 86.700 |
|
5 | Giám sát và kiểm tra thực hiện tại các địa phương và các Bộ, ngành | 165.000 |
|
| 165.000 |
|
6 | Khảo sát, đánh giá sơ bộ kết quả triển khai Chương trình | 200.000 | 31.250 |
| 231.250 |
|
7 | Thiết bị phục vụ lưu trữ dữ liệu, triển khai Chương trình | 215.500 | 6.500 |
| 222.000 |
|
8 | Các chi phí quản lý khác: văn phòng phẩm, làm thêm giờ … | 56.447 | 20.000 |
| 76.447 |
|
| DỰ ÁN 6: TUYÊN TRUYỀN, GIÁO DỤC, HUẤN LUYỆN NÂNG CAO NHẬN THỨC CỦA CÁC CẤP, CÁC NGÀNH, CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA QUẦN CHÚNG THAM GIA CÔNG TÁC BHLĐ | 3.126.709 | 698.400 | 698.400 | 3.126.709 |
|
I | Huấn luyện Luật pháp ATVSLĐ cho người sử dụng Lao động, cán bộ làm công tác ATVSLĐ và người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ | - | 43.200 | - | 43.200 |
|
3 | Hỗ trợ huấn luyện cho NSĐLĐ, cán bộ làm công tác ATVSLĐ trên địa bàn tỉnh Nam Định (3 lớp) |
| 43.200 |
| 43.200 | Đặt hàng |
II | Thông tin, tuyên truyền | 3.126.709 | 655.200 | 698.400 | 3.083.509 |
|
1 | Tuyên truyền trên đài truyền hình | 1.780.728 | - | 572.250 | 1.208.478 |
|
1.1 | Sản xuất chương trình phát sóng truyền hình “An toàn lao động vì hạnh phúc gia đình và sự phát triển doanh nghiệp”, 10 phút, 4 chương trình/1 tháng, 24 chương trình/6 tháng x 40.000.000đ. | 1.009.400 | - | 570.500 | 438.900 |
|
a | Tư vấn lập hồ sơ mời thầu gói thầu và đánh giá Hồ sơ dự thầu “Sản xuất chương trình phát sóng truyền hình” An toàn lao động vì hạnh phúc gia đình và sự phát triển doanh nghiệp” | 40.500 |
| 20.250 | 20.250 |
|
b | Chương trình phát sóng truyền hình “An toàn lao động vì hạnh phúc gia đình và sự phát triển doanh nghiệp”: 20 chương trình | 960.000 |
| 541.350 | 418.650 |
|
c | Nghiệm thu Chương trình | 8.900 |
| 8.900 | - |
|
1.2 | Xây dựng và phát sóng truyền hình chuyên đề “An toàn lao động vì sức khỏe và hạnh phúc người lao động”, 10 phút: 20 chương trình/5 tháng (Bao gồm cả tư vấn lập hồ sơ thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu 20,25 triệu đồng) | 540.000 |
| 1.750 | 538.250 |
|
1.3 | Xây dựng Chương trình truyền thông cổ động trước khi diễn ra lễ phát động TLQG ATVSLĐ-PCCN lần thứ 11 | 60.000 |
|
| 60.000 |
|
1.4 | Xây dựng Chương trình truyền thông cho lễ phát động Tuần lễ quốc gia ATVSLĐ-PCCN lần thứ 11 và Chương trình trao giải Doanh nghiệp tiêu biểu về An toàn lao động 2009. | 75.000 |
|
| 75.000 |
|
1.5 | Xây dựng chương trình truyền thông buổi giao lưu gặp gỡ các Doanh nghiệp tiêu biểu về An toàn lao động 2009. | 65.000 |
|
| 65.000 |
|
1.6 | Phim tuyên truyền: Huấn luyện ATVSLĐ sẵn sàng chiến đấu (thời lượng 15 phút/1 phim) | 31.328 |
|
| 31.328 |
|
3 | Ấn phẩm thông tin tuyên truyền | 519.116 | 261.256 | - | 780.372 |
|
3.1 | Hỗ trợ xây dựng chương trình đào tạo “Bảo hộ lao động, An toàn vệ sinh lao động” | 181.516 |
|
| 181.516 |
|
3.2 | Biên tập phát hành sách: - Hướng dẫn An toàn sức khỏe tại nơi làm việc, 70 trang - Hướng dẫn An toàn vệ sinh lao động tại cộng đồng, 70 trang | 100.000 |
|
| 100.000 |
|
3.3 | Hỗ trợ in ấn, phát hành bản tin ATVSLĐ (01 số tiếng Việt, 01 số tiếng Anh) | 35.000 |
|
| 35.000 |
|
3.4 | Tuyên truyền trong Tuần lễ quốc gia (Phát hành ấn phẩm thông tin tuyên truyền) | 28.500 |
|
| 28.500 |
|
3.5 | Hỗ trợ xây dựng và phát hành tạp chí ATVSLĐ (2 số) | 50.000 |
|
| 50.000 |
|
3.6 | Xây dựng Hồ sơ quốc gia ATVSLĐ 2006-2009 | 54.100 |
|
| 54.100 |
|
3.7 | Hỗ trợ xây dựng giáo trình Bảo hộ lao động | 70.000 |
|
| 70.000 |
|
3.8 | Biên soạn và phát hành tài liệu “An toàn lao động và phòng chống đại dịch cúm tại nơi làm việc” (bao gồm cả chi phí vận chuyển và đóng gói phát hành, bưu chính …) | - | 111.256 |
| 111.256 |
|
3.9 | In tranh áp phích phổ biến cho người lao động 10 khuyến cáo về dịch cúm ở người tại nơi làm việc (bao gồm cả chi phí vận chuyển và đóng gói phát hành, bưu chính …) cho các doanh nghiệp. | - | 150.000 |
| 150.000 | Đặt hàng |
4 | Tổ chức các cuộc thi về ATVSLĐ | 352.669 | 60.000 | 126.150 | 286.519 |
|
4.1 | Tổ chức cuộc thi sáng tác tranh áp phích về ATVSLĐ; thiết kế, in ấn tranh đạt giải | 123.539 |
|
| 123.539 |
|
a | Tổ chức cuộc thi sáng tác tranh áp phích về ATVSLĐ | 48.539 |
|
| 48.539 |
|
b | Vẽ vi tính, chế bản, in ấn 6.000 tờ tranh áp phích về ATVSLĐ | 75.000 |
|
| 75.000 |
|
4.2 | Hội thi chung kết “Tuyên truyền, phổ biến An toàn điện trong nhân dân” khu vực Miền Trung, 3 ngày (Bao gồm cả phát hành 3.000 cuốn ấn phẩm về tuyên truyền sử dụng điện an toàn, sơ cứu ban đầu …) | 126.150 |
| 126.150 | - |
|
4.3 | Tổ chức 02 cuộc thi “Nông dân với An toàn vệ sinh lao động trong SXNN”: 2 cuộc x 51.490.000đ | 102.980 |
|
| 102.980 |
|
4.4 | Hội thi tìm hiểu về “An toàn vệ sinh lao động trong trường nghề”. |
| 60.000 |
| 60.000 | Đặt hàng |
5 | Tổ chức các Hội thảo chuyên đề ATVSLĐ | 230.996 | 263.944 |
| 494.940 |
|
5.1 | Hội thảo “Tăng cường năng lực thông tin, quản lý ATVSLĐ qua mạng thông tin điện tử theo Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ” (tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh). | 96.166 | 18.894 |
| 115.060 |
|
5.2 | Hội thảo chuyên đề về AT-VSLĐ: (1) Đẩy mạnh xã hội hóa ATVSLĐ ở Việt Nam; (2) Vấn đề ATVSLĐ đối với hoạt động nông nghiệp của nông dân; (3) Thanh niên với công tác ATVSLĐ khi mới vào nghề, lập nghiệp; (4) Công tác ATVSLĐ trong một số ngành nghề lao động đặc thù; (5) An toàn vệ sinh lao động đối với phụ nữ trong lao động phổ thông. | 101.750 |
|
| 101.750 |
|
5.3 | Hội thảo chuyên đề ATVSLĐ trong sản xuất nông nghiệp | 33.080 |
|
| 33.080 |
|
5.4 | Hỗ trợ tổ chức Hội thảo công tác đào tạo ATVSLĐ trong các trường nghề (2 cuộc) do Hội Dạy nghề Việt Nam thực hiện. | - | 60.000 |
| 60.000 | Đặt hàng |
5.5 | Hội thảo về chính sách huấn luyện ATVSLĐ ở Việt Nam do Trung tâm huấn luyện ATVSLĐ thực hiện. | - | 50.040 |
| 50.040 | Đặt hàng |
5.6 | Hội thảo về xã hội hóa công tác huấn luyện và xây dựng nội dung huấn luyện ATVSLĐ (2 cuộc, tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh). | - | 115.010 |
| 115.010 |
|
5.7 | Hỗ trợ tổ chức Hội thảo “Nâng cao nhận thức phòng chống đại dịch cúm ở người tại nơi làm việc” (tại Hà Nội). | - | 20.000 |
| 20.000 |
|
6 | Mở các chuyên mục về ATVSLĐ trên các báo (Gồm bài, tin, hình ảnh, lôgô, tiêu đề chuyên mục …) | 243.200 | 70.000 | - | 313.200 |
|
6.1 | Báo Đầu tư: 12 chuyên mục/6 tháng x 7,8 Trđ/chuyên mục | 93.600 |
|
| 93.600 |
|
6.2 | Báo Pháp luật: 3Trđ/1 số x 26 số/6 tháng – 78 Trđ; Quản lý chuyên mục 10 Trđ | 88.000 |
|
| 88.000 |
|
6.3 | Báo nông thôn ngày nay: 12 chuyên mục/6 tháng x 3 Trđ | 36.000 |
|
| 36.000 |
|
6.4 | Hỗ trợ tuyên truyền ATVSLĐ trên chuyên đề XĐGN của Báo LĐ-XH | 25.600 |
|
| 25.600 |
|
6.5 | Hỗ trợ xây dựng và phát hành chuyên mục “ATLĐ và dạy nghề” trên Bản tin “Học nghề lập nghiệp” của Hội Dạy nghề. 4 số/4 tháng. | - | 30.000 |
| 30.000 | Đặt hàng |
6.6 | Hỗ trợ xây dựng chuyên mục “An toàn lao động” trên Tạp chí Lao động xã hội 8 số/4 tháng | - | 40.000 |
| 40.000 | Đặt hàng |
| Tổng cộng: | 5.306.118 | 1.204.305 | 1.204.305 | 5.306.118 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.