ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 141/2003/QĐ.UBNDT | Sóc Trăng, ngày 28 tháng 8 năm 2003 |
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 21/06/1994;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/T-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và Thông tư số 71/2003-TT-BTC, ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2003/NQ.HĐNDT.6, ngày 16/7/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc bãi bỏ và quy định mức thu, quản lý sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Cục Thuế Nhà nước tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Mức thu và đối tượng thu: Theo biểu đính kèm Quyết định này.
2. Đơn vị tổ chức thu:
a. Trên địa bàn thị xã Sóc Trăng: giao Công ty công trình đô thị Sóc Trăng tổ chức thu;
b. Tại các thị trấn và khu dân cư: các doanh nghiệp (nếu có), các tổ, đội vệ sinh... tổ chức thu.
Việc thành lập các tổ, đội vệ sinh do UBND các huyện xem xét, quyết định.
c. Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí vệ sinh (Công ty công trình đô thị Sóc Trăng, doanh nghiệp, tổ đội vệ sinh...) chỉ được thu phí vệ sinh đối với các cơ quan, tổ chức và hộ dân khi đảm bảo thực hiện đầy đủ dịch vụ thu gom lấy rác.
Nghiêm cấm mọi hình thức thu tiền mà không thực hiện dịch vụ lấy rác theo quy định.
d. Biên lai thu phí do ngành thuế phát hành.
3. Quản lý, sử dụng:
a. Phí vệ sinh là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước;
b. Việc quản lý, sử dụng tiền thu phí được thực hiện theo khoản D, phần III, Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
c. Hàng năm, Công ty quản lý công trình đô thị Sóc Trăng, các doanh nghiệp, tổ đội vệ sinh.. được giao nhiệm vụ thu phí và cung cấp dịch vụ lấy rác phải thực hiện việc quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy định.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính Vật giá và Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước chịu trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện, thị, Công ty quản lý công trình đô thị, các tổ, đội vệ sinh tổ chức thu, quản lý sử dụng phí vệ sinh theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thị và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày 01/9/2003.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1783/QĐ.HC.01, ngày 31/12/2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành giá dịch vụ lấy rác đối với tổ chức, hộ gia đình khu vực đô thị và chợ, khu vực đông dân cư nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành theo Quyết định số 141/2003/QĐ.UBNDT, ngày 28/8/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
TT | ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG | MỨC GIÁ |
01 | Hộ dân đô thị trên địa bàn thị xã, thị trấn (*) | 8.000 đ/hộ/tháng |
02 | Hộ dân khu vực đông dân cư tập trung và chợ nông thôn (*) | 6.000 đ/hộ/tháng |
03 | Hộ buôn bán cố định tại các chợ (quầy, sạp...) | 500 đ/hộ/ngày |
04 | Hộ buôn bán không cố định tại các chợ | 200 đ/hộ/ngày |
05 | Cơ quan, đơn vị Nhà nước, hành chính sự nghiệp (kể cả đơn vị TW đóng tại tỉnh), quân sự, công an, biên phòng (kể cả đơn vị TW đóng tại tỉnh), các cơ quan Đảng, Mặt trận, Đoàn thể, tổ chức xã hội, hội quần chúng, nghề nghiệp... | 10.000 đ/đơn vị/tháng |
06 | Công ty, nhà máy, xí nghiệp (chỉ tính rác thải sinh hoạt) | 30.000 đ/đơn vị/tháng |
07 | Trạm xá, bệnh xá, phòng khám của tư nhân, nhà bảo sanh (Chỉ tính rác sinh hoạt) | 30.000 đ/đơn vị/tháng |
08 | Trung tâm y tế (chỉ tính rác sinh hoạt) | 40.000 đ/đơn vị/tháng |
09 | Trường học ở khu vực thị xã | 20.000 đ/đơn vị/tháng |
10 | Trường học ở các thị trấn | 15.000 đ/đơn vị/tháng |
11 | Trường học ở khu vực khác (ngoài thị xã, thị trấn) | 10.000 đ/đơn vị/tháng |
12 | Nhà hàng, quán ăn, khách sạn | 100.000 đ/đơn vị/tháng |
13 | Khách sạn có nhà hàng | 150.000 đ/đơn vị/tháng |
14 | Cơ sở sản xuất kinh doanh lớn | 30.000 đ/đơn vị/tháng |
15 | Cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ (đăng ký kinh doanh theo Nghị định 66/HĐBT) | 15.000 đ/đơn vị/tháng |
16 | Hộ kinh doanh dịch vụ cho thuê phòng trọ | 2.000 đ/phòng/tháng |
17 | Đối với rác thải sinh hoạt của các bệnh viện tỉnh, huyện; rác thải, chất thải của sản xuất công nghiệp và rác thải sinh hoạt đặc biệt (phân hầm cầu) của tổ chức, hộ dân thì ký hợp đồng dịch vụ riêng với Cty Công trình Đô thị hoặc Tổ, Đội vệ sinh thị trấn. |
Ghi chú: (*) không thu phí vệ sinh đối với hộ nghèo (có sổ hộ nghèo)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.