ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2017/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 03 tháng 03 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 43/TTr-SCT, ngày 25 tháng 01 năm 2017 về việc ban hành quyết định quy định giá dịch vụ diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cung cấp và sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
1. Giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
a) Đối với người bán hàng cố định, thường xuyên tại chợ
Đơn vị tính: Đồng/m2/tháng
Stt | Tiêu chí | Rạch Giá, Phú Quốc, Hà Tiên, Kiên Lương | Các huyện còn lại |
1 | Chợ hạng 1 | 100.000 | 80.000 |
2 | Chợ hạng 2 | 80.000 | 65.000 |
3 | Chợ hạng 3 | 60.000 | 50.000 |
b) Đối với người bán hàng không cố định, không thường xuyên tại chợ
- Chợ hạng 1 và chợ hạng 2: 1.000 đồng/người/ngày.
- Chợ hạng 3: 500 đồng/người/ngày.
2. Giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
a) Đối với người bán hàng cố định, thường xuyên tại chợ
Đơn vị tính: Đồng/m2/tháng
Stt | Tiêu chí | Rạch Giá, Phú Quốc, Hà Tiên, Kiên Lương | Các huyện còn lại |
1 | Chợ hạng 1 | 200.000 | 160.000 |
2 | Chợ hạng 2 | 160.000 | 130.000 |
3 | Chợ hạng 3 | 120.000 | 100.000 |
b) Đối với người bán hàng không cố định, không thường xuyên tại chợ
- Chợ hạng 1 và chợ hạng 2: 2.000 đồng/người/ngày.
- Chợ hạng 3: 1.000 đồng/người/ngày.
3. Tiêu chí để phân loại chợ thực hiện theo Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ; ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP , ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP , ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ và các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Một số quy định cụ thể
1. Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ quy định tại Điều 2 Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng;
2. Các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước không được thu cao hơn giá tối đa quy định tại Khoản 2, Điều 2 của Quyết định này;
3. Các tổ chức, cá nhân cho thuê dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ phải thực hiện niêm yết giá công khai tại địa điểm chợ và thu đúng giá niêm yết.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước căn cứ vào giá tối đa quy định tại Khoản 2, Điều 2, Quyết định này xây dựng mức giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ thuộc phạm vi quản lý.
2. Giám đốc các Sở, ngành: Công Thương, Tài chính, Cục Thuế tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, cùng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2017 và thay thế Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.