ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2012/QĐ-UBND | An Giang, ngày 03 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC KHU VỰC KHI LẮP ĐẶT CÁC TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG PHẢI XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG Ở CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 06 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 Tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các khu vực khi lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2008 về Quy định các khu vực khi lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan, các tổ chức, cá nhân xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên địa bàn tỉnh An Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
CÁC KHU VỰC KHI LẮP ĐẶT CÁC TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG PHẢI XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG Ở CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 03/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang )
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định các khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động (sau đây gọi tắt là trạm BTS) phải xin phép xây dựng, hoặc thỏa thuận địa điểm xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng lắp đặt các trạm BTS ở các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Mục đích và yêu cầu
1. Quy định này được ban hành nhằm cụ thể hóa Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị; đẩy nhanh việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trong mọi trường hợp phải bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khỏe cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.
2. Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
Chương II
CÁC KHU VỰC KHI LẮP ĐẶT TRẠM BTS Ở ĐÔ THỊ PHẢI XIN PHÉP XÂY DỰNG
Điều 5. Về đất xây dựng trạm BTS
Đất xây dựng trạm BTS phải là đất hợp pháp theo quy định tại Điều 8 Quy định về thủ tục cấp phép xây dựng và quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang - Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Điều 6. Khu vực phải xin phép xây dựng khi lắp đặt trạm BTS
1. Các trạm BTS loại 1:
a) Khi xây dựng ở đô thị phải có giấy phép xây dựng;
b) Khi xây dựng ở ngoài khu đô thị thì chủ đầu tư phải thỏa thuận địa điểm với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trước khi lắp đặt .
2. Các trạm BTS loại 2:
a) Khu vực khi lắp đặt trạm BTS loại 2 phải xin phép được quy định tại phụ lục 02 của Quy định này.
b) Các trạm được lắp đặt ở ngoài khu vực phải xin phép xây dựng thì chủ đầu tư phải thỏa thuận địa điểm với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trước khi lắp đặt.
Điều 7. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng các trạm BTS
1. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố cấp Giấy phép xây dựng các trạm BTS trên địa bàn quản lý theo quy định; trừ các các trạm BTS trong phạm vi được quy định thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
2. Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh cấp giấy phép xây dựng các trạm BTS theo quy định thuộc phạm vi giới hạn của đồ án quy hoạch chi tiết trong khu kinh tế do mình quản lý.
3. Sau khi cấp Giấy phép xây dựng, không quá 03 ngày kể từ ngày cấp phép, các đơn vị cấp phép phải gửi bản sao Giấy phép cho Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý. Riêng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh phải gửi bản sao Giấy phép cho Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nơi có khu kinh tế tỉnh.
Điều 8. Hồ sơ xin cấp phép xây dựng trạm BTS
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:
a) 01 đơn xin giấy phép xây dựng (Mẫu 01, phụ lục 01);
b) 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao không có chứng thực thì phải kèm bản chính để đối chiếu tại nơi tiếp nhận hồ sơ một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật (chủ đầu tư phải có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 5 Quy định này).
c) 02 bộ hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định, bao gồm:
- Sơ đồ vị trí công trình;
- Mặt bằng móng tỉ lệ 1/100 ÷1/200;
- Mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình tỉ lệ 1/100 ÷1/200;
- Sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước tỉ lệ 1/100 ÷1/200.
2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 nằm trong khu vực phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
a) 01 đơn xin giấy phép xây dựng (Mẫu 02, phụ lục 01);
b) 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao không có chứng thực thì phải kèm bản chính để đối chiếu tại nơi tiếp nhận hồ sơ một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật (chủ đầu tư phải có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà được quy định tại Điều 5 Quy định này).
c) 01 hợp đồng thuê mặt bằng đặt trạm với chủ công trình;
d) 02 bộ bản vẽ, bao gồm:
- Sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình tỉ lệ 1/100 ÷1/200;
3. Trường hợp chủ đầu tư thuê mặt bằng (đất, nhà…) để xây dựng các trạm BTS thì phải bổ sung hợp đồng thuê mặt bằng (bản chính).
4. Thời gian cấp phép: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối với các trạm BTS xây dựng ngoài khu vực phải xin phép thì làm thủ tục thỏa thuận địa điểm. Thủ tục thỏa thuận địa điểm cũng giống như các thủ tục xin phép xây dựng nhưng thay đơn xin phép bằng Giấy đề nghị thỏa thuận địa điểm xây dựng trạm BTS.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Phân công trách nhiệm
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện Quy định này và các quy định của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT.
c) Phối hợp giải quyết những khó khăn, vướng mắc của các nhà đầu tư để tạo điều kiện phát triển nhanh đầu tư các trạm BTS trên địa bàn.
2. Sở Xây dựng:
Phối hợp hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh và phối hợp giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc cấp phép xây dựng.
3. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch:
Xác định các công trình di tích lịch sử văn hóa, khu bảo tồn di sản, đài tưởng niệm, khu du lịch… cần phải đảm bảo cảnh quan, môi trường và hướng dẫn cấp phép các trạm BTS phù hợp chức năng nhiệm vụ của ngành.
4. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
Xác định các khu vực an ninh quốc phòng, khu vực phòng thủ, các khu vực cần phải giới hạn độ cao…chỉ đạo và phối hợp với các cơ quan chức năng ở địa phương cấp phép xây dựng trạm BTS.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, thực hiện và giải quyết các vấn đề về sử dụng đất xây dựng trạm BTS.
6. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn;
b) Cấp phép xây dựng trạm BTS trên địa bàn quản lý theo quy định.
c) Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng trạm BTS và giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc cấp phép xây dựng.
d) Hướng dẫn và công khai quy trình, thủ tục cấp phép xây dựng trạm BTS trên địa bàn do mình quản lý theo quy định.
7. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh:
Có trách nhiệm hướng dẫn và công khai quy trình, thủ tục cấp phép xây dựng trạm BTS thuộc phạm vi quản lý.
8. Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn:
a) Thực hiện việc giám sát, thường xuyên kiểm tra phát hiện kịp thời các công trình xây dựng, lắp đặt các trạm BTS không đúng quy định báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để xử lý.
b) Sau khi nhận được thông báo của chủ đầu tư về việc lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn phải báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp huyện để quản lý.
9. Các tổ chức, cá nhân khi đầu tư xây dựng và khai thác các trạm BTS trên địa bàn tỉnh An Giang có trách nhiệm:
a) Khi triển khai xây dựng, lắp đặt các trạm BTS phải thực hiện xin giấy phép xây dựng theo quy định này và những quy định khác của pháp luật hiện hành.
b) Đối với các trạm BTS loại 2, các tổ chức, cá nhân khi đầu tư xây dựng và khai thác phải thực hiện khảo sát, đánh giá, thẩm định công trình đã xây dựng trước khi thiết kế, lắp đặt trạm BTS loại 2; đồng thời chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả khảo sát, đánh giá, thiết kế và lắp đặt công trình trạm BTS.
c) Phải thông báo cho UBND cấp xã nơi lắp đặt trạm trong thời hạn 07 (bảy) ngày trước khi khởi công lắp đặt. Nội dung thông báo theo Mẫu 03, Phụ lục 01 của Quyết định này.
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các quy định của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT, Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
đ) Triển khai đúng theo thiết kế được phê duyệt và đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn nhà trạm, an toàn của các trụ anten, đảm bảo an toàn điện, chống sét và phòng chống cháy nổ, an toàn bức xạ điện từ đến môi trường xung quanh.
e) Thực hiện nghiêm túc việc kiểm định các trạm BTS trước khi đưa vào khai thác theo quy định tại Thông tư số 17/2011/TT-BTTTT và Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng. Báo cáo đến Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ khi nhận được Giấy chứng nhận kiểm định công trình.
g) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất kế hoạch phát triển mạng thông tin di dộng tại mỗi địa phương.
h) Tham gia tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
i) Các tổ chức, cá nhân xây dựng trạm BTS không có giấy phép, không có thỏa thuận địa điểm trước thì không được xem xét cấp phép bổ sung, đồng thời bắt buộc phải tháo dỡ không điều kiện.
Điều 10. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, liên quan đến nội dung của Quy định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung thay thế, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC 01
CÁC MẪU ĐƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
MẪU 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS loại 1)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: .......................................................................................................
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: ...................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà: . . . . . . ……... .Đường. . . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). ...............................
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . .................................... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . ................................ . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................. .
- Lô đất số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Diện tích ............................................. m2.
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường......................................................
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). .....................................
- Tỉnh, thành phố.........................................................................................................
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê) . . . . .................... .
3. Nội dung xin phép: .................................................................................................
- Loại trạm BTS: .........................................................................................................
- Diện tích xây dựng............................................................................................... m2.
- Chiều cao trạm: ................................................................................................... m.
- Loại ăng ten:…………………...................................................... ……………………
- Chiều cao cột ăng ten: .......................................................................................... m.
- Theo thiết kế:……...................................................... ………………………………….
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ......................................................................................
- Địa chỉ ........................................................................................................................
- Điện thoại . .................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): .........................................................
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại ..................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày ................................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): .........................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ......, ngày ..... tháng .... năm ..….. Người làm đơn (Ký ghi rõ họ tên) |
MẪU 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng- BTS loại 2)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . ...........................
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .........................
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . .. ...................
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .............................
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ......................
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...................
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...................
2. Địa điểm lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .....................
- Công trình được lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . ………………………........................
- Chiều cao công trình: . . . . . .m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..................
- Thuộc sở hữu của: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .................
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . ..................
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . ..................
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công trình:. . . . . . . . . . . . .................
- Hợp đồng thuê địa điểm: . . . .. . . .. . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . ..................
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..................... .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………………... . . . . . . . . . ...................
- Diện tích mặt sàn:. . . . . . . ... ............................................................................. m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . . . . . . .................................................................... m.
- Theo thiết kế:…………………………………………………………............................. .
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ....................
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ....................
- Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...............................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..................
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .....................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . . .................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): .....................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ...... Ngày ..... tháng .... năm ….….. Người làm đơn (Ký ghi rõ họ tên) |
MẪU 03
(Tên chủ đầu tư ...) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:................ |
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC LẮP ĐẶT TRẠM BTS
Kính gửi: | UBND phường (xã):…………………………… |
(Tên chủ đầu tư lắp đặt trạm BTS) ………………………………….…………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………
Có giấy đăng ký kinh doanh số:………………do ………………………..cấp
Đã ký hợp đồng số: …………., ngày:………… thuê vị trí để lắp đặt trạm BTS với ……(tên đơn vị hoặc hộ gia đình cho thuê)…, địa chỉ tại: …………………
…………………………………………………………………………………
(Tên chủ đầu tư)………xin thông báo với UBND phường (xã)………..…….
………………………………………, (chủ đầu tư) sẽ dự định lắp đặt trạm BTS tại vị trí thuê nêu trên vào khoảng thời gian từ ngày…………… đến ngày………
Đề nghị UBND phường tạo điều kiện và giúp đỡ (đơn vị) hoàn thành tốt việc lắp đặt này. (chủ đầu tư) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định có liên quan của Nhà nước.
Xin chân thành cảm ơn.
| …………., Ngày ……tháng…..năm…… Thủ trưởng đơn vị (Ký tên đóng dấu) |
PHỤ LỤC 02
KHU VỰC TRUNG TÂM VĂN HOÁ, CHÍNH TRỊ CẦN PHẢI QUẢN LÝ VỀ KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN ĐÔ THỊ
(KHI LẮP ĐẶT TRẠM BTS PHẢI XIN PHÉP XÂY DỰNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT | Huyện, thị, thành | Phường, thị trấn | Khu vực phải xin phép |
1 | Long Xuyên |
| - Toàn Phường Mỹ Long, Mỹ Bình, Mỹ Xuyên. - Cụm CN Mỹ Quý - Phường Mỹ Quý. - Cụm CN-TTCN Tây Huề 2 - Phường Mỹ Hoà. - Đình Mỹ Thới - Phường Mỹ Thới. - Chùa Phước Thạnh - Phường Mỹ Thới. - Chùa Đông Thạnh - Phường Mỹ Phước. - Lữ 6 Pháo Binh - Phường Bình Đức. |
2 | Châu Đốc |
| - Toàn Phường Châu Phú A, Châu Phú B, Phường Núi Sam, Phường Vĩnh Mỹ; - Khu vực Đình Vĩnh Ngươn – Xã Vĩnh Ngươn; - Khu vực Chùa Bà Bài – Xã Vĩnh Tế. |
3 | An Phú | Thị trấn An Phú | - Ấp An Hưng. - Cụm CN An Phú. - Ban CHQS huyện. |
Thị trấn Long Bình | - Ấp Tân Bình, Ấp Tân Thạnh. - Đồn Biên Phòng Long Bình. | ||
4 | Tân Châu | Thị trấn Tân Châu | - Trần Hưng Đạo – Toàn tuyến. - Tôn Đức Thắng - đầu Trần Phú đến cuối Trần Hưng Đạo. - Nguyễn Tri Phương - đầu Trần Hưng Đạo đến cuối Trần Phú. - Trần Phú – toàn tuyến (khu vực bến xe). - Phạm Hùng – toàn tuyến (khu vực Công an huyện). - Thoại Ngọc Hầu – toàn tuyến (khu vực Bưu điện). - Nguyễn Chí Thanh – toàn tuyến (khu vực Điện lực). - Nguyễn Văn Linh – toàn tuyến. - Lê Hồng Phong – toàn tuyến. - Nguyễn Văn Cừ - từ Nguyễn Văn Linh đến Lê Hồng Phong. - Trường Chinh - từ Nguyễn Văn Linh đến Lê Hồng Phong. - Đình Thần Long Phú. |
5 | Châu Thành | Thị trấn An Châu | - Khu vực Trung tâm thương mại thị trấn An Châu. |
6 | Chợ Mới | Thị trấn Mỹ Luông | - Đường 942 (cũ), ấp Thị. |
|
| Thị trấn Chợ Mới | - Đường Nguyễn Huệ, ấp Thị. - Đường Trần Hưng Đạo, ấp Thị. - Dinh Chưởng Binh Lễ, Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh. |
7 | Tri Tôn | Thị trấn Tri Tôn | - Đường Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ, 3 tháng 2, Hùng Vương, Lê Thánh Tôn, Lê Hồng Phong, Cách Mạng tháng 8, Lê Lợi. - Chùa Soài Tông A. - Chùa Xvayton. - Ban CHQS huyện. |
Thị trấn Ba Chúc | - Nhà Mồ Ba Chúc. - Chùa Tam Bửu. - Chùa Phi Lai. | ||
8 | Thoại Sơn | Thị trấn Núi Sập | - Tỉnh lộ 943 từ cầu Cống Vong đến cuối đường Lâm Thanh Hồng, hướng Tây kênh Gạch Giá – Long Xuyên, hướng Đông kênh vành đai núi. - Cụm Công nghiệp Núi Sập. - Bia Thoại Sơn. - Ban CHQS huyện. - Đài TT Vi Ba. |
Thị trấn Phú Hoà | - Bắc: Cầu Phú Hoà, Nam: kênh Xã Đội đến hướng Phú Thuận 600m, Tây: hết KDC Sao Mai, Đông: Gạch Bờ Ao. - Cụm Công Nghiệp Phú Hoà. | ||
Thị trấn Óc Eo | - Bắc: kênh Ba Thê, Đông: Cầu Ba Thê 5, Tây: cầu sắt Núi Nhỏ, Nam: Đư ờng Vành Đai. - Khu di tích Gò Cây Thị. - Hai Bia Đá và Tượng Phật Bốn Tay. - Nam Linh Sơn Tự. - Trường Quân Sự. | ||
9 | Phú Tân | Thị trấn Chợ Vàm | - Dọc lộ 954(Trường PTTH Nguyễn Chí Thanh “Điểm phụ” đến Trương Mầm Non). |
Thị trấn Phú Mỹ | - Khu Trung Tâm Thương Mại. - Khu Vực hành chính huyện. - Khu vực chợ Mỹ Lương (Tổ Đình – Phòng GD&ĐT). - Chợ Đình (Trung tâm GDTX - Bến tàu). | ||
10 | Châu Phú | Thị trấn Cái Dầu | - Dọc Quốc lộ 91, từ cầu Phù Dật đến cầu chữ S: phía tây trong khoảng 200m tính từ Quốc lộ 91, phía đông khoảng cách 100m tính từ Quốc lộ 91. - Đình Bình Long. |
11 | Tịnh Biên | Thị trấn Nhà Bàng | - Quốc lộ 91 từ UBND huyện đến cống Ô Mai. - Từ ngã ba chợ Nhà Bàng – TL 948 đường vào xã Thới Sơn. - Từ Quốc lộ 91 – giáp ranh xã Nhơn Hưng. - Ban CHQS huyện. |
Thị trấn Tịnh Biên | - Quốc lộ 91 từ cua 13 - cầu Hữu Nghị. - Quốc lộ N1 từ cầu 19 – Xuân Tô 1. Đường HL 17 từ Quốc lộ 91 – ngã ba Phú Cường. - Cụm CN Xuân Tô. - Đồn Biên Phòng Tịnh Biên. | ||
Thị trấn Chi Lăng | - Tỉnh lộ 948 từ giáp ranh xã Vĩnh Trung – giáp ranh xã Tân Lợi; các đường trong nội thị. - Sư Đoàn 330. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.