ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2010/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 31 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HỌAT NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BNN ngày 19/5/2009 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính về ban hành khung giá tiêu thụ nước sinh hoạt;
Theo Tờ trình số 1456/TTr-STC ngày 16/12/2010 của Giám đốc Sở Tài chính về việc ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn thuộc Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, do Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, như sau:
1. Đối với trạm cấp nước sử dụng nguồn nước mặt (nước sông):
- Giá tiêu thụ nước sạch dùng trong sinh hoạt : 5.400 đồng/m3;
- Giá tiêu thụ nước sạch dùng trong cơ quan HCSN, hoạt động sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ… : 6.100 đồng/m3;
2. Đối với trạm cấp nước sử dụng nguồn nước ngầm:
- Giá tiêu thụ nước sạch dùng trong sinh hoạt : 4.500 đồng/m3;
- Giá tiêu thụ nước sạch dùng trong cơ quan HCSN, hoạt động sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ… : 5.800 đồng/m3; Giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2029/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn thuộc các trạm cấp nước và khu trung tâm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn Trà Vinh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.