UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2007/QĐ-UBND | Hoà Bình, ngày 31 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH HOÀ BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 23 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007, hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số: 101/TTr-STC- TCHCSN ngày 20 tháng 8 năm 2007 về việc Qui định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các qui định trước đây trái với Qui định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan và Chủ tịch UBND huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành ./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUI ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh Hòa Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:
Quy định này áp dụng đối với: Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án Khoa học và Công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước (dưới đây viết tắt là đề tài, dự án KH&CN) cấp tỉnh; các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án KH&CN của cơ quan có thẩm quyền.
Các định mức chi, lập dự toán khác của đề tài, dự án KH&CN không quy định tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước và của tỉnh.
2. Giải thích từ ngữ:
a. Đề tài nghiên cứu khoa học: Là một nhiệm vụ KH&CN nhằm phát hiện quy luật, mô tả, giải thích nguyên nhân vận động của sự vật, hiện tượng hoặc sáng tạo nguyên lý, những giải pháp, bí quyết, sáng chế,... được thể hiện dưới các hình thức: Đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề tài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp cả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm.
b. Dự án sản xuất thử nghiệm (dự án SXTN): Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm để thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế-xã hội hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống.
c. Dự án khoa học và công nghệ (dự án KH&CN): Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm một số đề tài nghiên cứu khoa học và một số dự án sản xuất thử nghiệm gắn kết hữu cơ, đồng bộ được tiến hành trong một thời gian nhất định nhằm giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ chủ yếu phục vụ cho việc sản xuất một sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực có tác động nâng cao trình độ công nghệ của một ngành, một lĩnh vực và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.
d. Chuyên đề khoa học: Là một vấn đề khoa học cần giải quyết trong quá trình nghiên cứu của một đề tài, dự án KH&CN, nhằm xác định những luận điểm khoa học và chứng minh những luận điểm này bằng những luận cứ khoa học, bao gồm luận cứ lý thuyết (cơ sở lý luận) và luận cứ thực tế (là kết quả khảo sát, điều tra, thí nghiệm, thực nghiệm do chính tác giả thực hiện hoặc trích dẫn công trình của các đồng nghiệp khác).
Chuyên đề khoa học được phân thành 2 loại dưới đây:
- Loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết bao gồm các hoạt động thu thập và xử lý các thụng tin, tư liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ các tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động nghiên cứu-thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần thiết để chứng minh luận điểm khoa học.
- Loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như chuyên đề loại 1 nêu trên còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học.
e. Chuyên gia qui định tại văn bản này: Là người có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu, tối thiểu có 05 năm kinh nghiệm về lĩnh vực KH&CN của đề tài, dự án; nắm vững cơ chế quản lý KH&CN; có kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KH&CN, chuyển giao và áp dụng các kết quả KH&CN vào thực tế sản xuất; có uy tín chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.
g. Cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án KH&CN: Là cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ: Xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; xét duyệt nội dung và kinh phí; kiểm tra và đánh giá nghiệm thu kết quả các đề tài, dự án.
h. Tổ chức chủ trì đề tài, dự án KH&CN: Là tổ chức có tư cách pháp nhân được cơ quan quản lý có thẩm quyền giao nhiệm vụ và kinh phí để thực hiện đề tài, dự án.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Nội dung chi các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KH&CN:
a. Chi công tác tư vấn: Xác định đề tài, dự án KH&CN; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án KH&CN, bao gồm chi công lao động khoa học của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự án, thẩm định nội dung và tài chính của đề tài, dự án; chi họp các hội đồng tư vấn; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn.
b. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu kết quả của đề tài dự án ở cấp quản lý đề tài, dự án, bao gồm chi công khảo nghiệm kết quả của các đề tài, dự án, chi công lao động của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả của các đề tài, dự án; chi các cuộc họp của đoàn kiểm tra, tổ chuyên gia thẩm định, hội đồng đánh giá giữa kỳ (nếu có), hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu.
c. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KH&CN.
2. Nội dung chi của các đề tài, dự án KH&CN:
a. Chi công lao động tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án, bao gồm:
- Chi công lao động của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện các đề tài, dự án KH&CN, như: Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu các quy trình công nghệ, giải pháp KHCN, thiết kế, chế tạo thử nghiệm; nghiên cứu lý thuyết các luận cứ trong khoa học xã hội và nhân văn; thực hiện, theo dừi thí nghiệm, phân tích mẫu; điều tra khảo sát, thiết kế Phiếu điều tra, điều tra xã hội học; xử lý, phân tích số liệu điều tra khảo sát, điều tra xã hội học; viết các phần mềm máy tính; báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án, báo cáo kiến nghị; chi hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công nghệ.
- Chi công lao động khác phục vụ triển khai đề tài, dự án;
b. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các loại xuất bản phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ.
c. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
- Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của đề tài, dự án;
- Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của đề tài, dự án.
- Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp.
- Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của đề tài, dự án.
d. Các khoản chi về: Công tác phí trong nước; đoàn ra, đoàn vào; hội nghị, hội thảo chung của đề tài, dự án; văn phòng phẩm, in ấn; dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài; quản lý chung của đơn vị chủ trì (bao gồm trả công lao động gián tiếp phục vụ triển khai đề tài, dự án, trả tiền điện nước, cước phí văn thư, điện thoại văn phòng; tiền sử dụng phương tiện làm việc của cơ quan chủ trì, ...); nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ, bao gồm cả nội dung chi cho chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu); đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; chi quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại (nếu có) đối với sản phẩm của đề tài, dự án; một số khoản chi khác liên quan trực tiếp đến đề tài, dự án.
3. Phân định nguồn đầu tư từ ngân sách nhà nước:
a. Ngân sách nhà nước đầu tư vào các đề tài, dự án KH&CN thuộc hướng nghiên cứu trọng điểm được xác định trong chiến lược phát triển KH&CN của Tỉnh; các đề tài, dự án KH&CN thuộc lĩnh vực nghiên cứu cơ bản hoặc nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng, nghiên cứu chiến lược, chính sách và lĩnh vực công ích phục vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
b. Đối với các đề tài, dự án KH&CN thuộc hướng KH&CN ưu tiên của Nhà nước, ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện đờ tài, dự án theo qui định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c. Các đề tài, dự án KH&CN thuộc hướng KH&CN nghiên cứu triển khai ứng dụng, phát triển công nghệ và các đề tài, dự án KH&CN thuộc các lĩnh vực khác, chủ yếu do tổ chức, cá nhân tự đầu tư kinh phí.
4. Các khung định mức phân bổ ngân sách:
a. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN:
Đơn vị: 1000 đồng
Số TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khung định mức chi tối đa |
1 | Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a | Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố. | Đề tài,dự án | 1.500 |
b | Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án | Đề tài,dự án |
|
- | Chủ tịch Hội đồng |
| 300 |
- | Thành viên, thư ký khoa học |
| 200 |
- | Thư ký hành chính |
| 150 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì |
|
|
a | Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện |
|
|
- | Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 450 |
- | Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 400 |
- | Nhiệm vụ có từ 7 hồ sơ đăng ký trở lên | 01 Hồ sơ | 360 |
b | Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng |
|
|
- | Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 300 |
- | Nhiệm vụ có từ 4 đến 06 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 270 |
- | Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên | 01 Hồ sơ | 250 |
c | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án | Đề tài, dự án |
|
- | Chủ tịch Hội đồng |
| 300 |
- | Thành viên, thư ký khoa học |
| 200 |
- | Thư ký hành chính |
| 150 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
3 | Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án |
|
|
- | Tổ trưởng tổ thẩm định | Đề tài, dự án | 250 |
- | Thành viên tham gia thẩm định | Đề tài, dự án | 200 |
4 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a | Nhận xét đánh giá |
|
|
- | Nhận xét đánh giá của phản biện | đề tài, dự án | 1.000 |
- | Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng | đề tài, dự án | 600 |
b | Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý. (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01đề tài hoặc 01 dự án). | Báo cáo | 1.000 |
c | Họp Tổ chuyên gia (nếu có) | Đề tài, dự án |
|
- | Tổ trưởng |
| 250 |
- | Thành viên |
| 200 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
d | Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức | Đề tài, dự án |
|
- | Chủ tịch Hội đồng |
| 400 |
- | Thành viên, thư ký khoa học |
| 300 |
- | Thư ký hành chính |
| 150 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
b. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:
Đơn vị: 1000 đồng
Số TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Định mức xây dựng và phân bổ dự toán tối đa |
1 | Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt | Đề tài, dự án | 1.600 |
2 | Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án) | Chuyên đề |
|
| - Chuyên đề loại 1 |
| 8.000 |
| - Chuyên đề loại 2 |
| 24.000 |
3 | Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn | Chuyên đề |
|
| - Chuyên đề loại 1 |
| 6.400 |
| - Chuyên đề loại 2 |
| 9.600 |
4 | Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án | Báo cáo | 2.400 |
5 | Lập mẫu phiếu điều tra; -Trong nghiên cứu KHCN -Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn: + Đến 30 chỉ tiêu + Trên 30 chỉ tiêu | Phiếu mẫu được duyệt |
400
400 800 |
6 | Cung cấp thụng tin : -Trong nghiên cứu KHCN -Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn: + Đến 30 chỉ tiêu + Trên 30 chỉ tiêu | Phiếu |
40
40 60 |
7 | Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra | Đề tài, dư án | 3.200 |
8 | Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) | Đề tài, dự án | 9.600 |
9 | Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ) |
|
|
a | Nhận xét đánh giá |
|
|
- | Nhận xét đánh giá của phản biện | Đề tài, dự án | 640 |
- | Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng | Đề tài, dự án | 400 |
b | Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án). | Báo cáo | 640 |
c | Họp tổ chuyên gia (nếu có) | Đề tài, dự án |
|
- | Tổ trưởng |
| 160 |
- | Thành viên |
| 120 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 55 |
d | Họp Hội đồng nghiệm thu | Đề tài, dự án |
|
- | Chủ tịch Hội đồng |
| 160 |
- | Thành viên, thư ký khoa học |
| 120 |
- | Thư ký hành chính |
| 80 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 55 |
10 | Hội thảo khoa học | Buổi hội thảo |
|
| - Người chủ trì |
| 160 |
| - Thư ký hội thảo |
| 80 |
| - Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng |
| 400 |
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 55 |
11 | Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án | Thỏng | 800 |
12 | Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định). | Năm | 12.000 |
Đối với các đề tài, dự án KH&CN: Các định mức tại quy định này để thống nhất việc xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách đối với các đề tài, dự án và định hướng chi; khi tiến hành chi và kiểm soát chi thực hiện theo quy định về chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKH&CN ngày 04/10/2006 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KH&CN : Các định mức tại quy định này là định mức chi tối đa.
Chương III
LẬP, THẨM TRA, CẤP PHÁT VÀ PHẤ DUYỆT KINH PHÍ
1 - Lập, thẩm tra và phờ duyệt dự toán :
a. Căn cứ Nghị quyết của HĐND tỉnh và Quyết định của UBND tỉnh phờ duyệt tổng dự toán kinh phí sự nghiệp KHCN hàng năm; Hướng dẫn xõy dựng kế hoạch KHCN của Bộ Khoa học - Công nghệ và đăng ký thực hiện đề tài, dự án của các Sở, Ban, Ngành, các huyện, thành phố. Sở KH&CN chủ trì phối hợp với Sở Tài chính dự kiến kinh phí cho từng đề tài, dự án (trường hợp dự toán đề tài, dự án thực hiện nhiều năm phải lập khái toán có phân kỳ cho từng năm) và các nhiệm vụ khác trên cơ sở nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của các đề tài, dự án để tổng hợp báo cáo Hội đồng Khoa học công nghệ tỉnh và trình UBND tỉnh xem xét, phân bổ dự toán chi sự nghiệp Khoa học công nghệ hàng năm. Sau khi được phân bổ dự toán Sở KH&CN chủ trì phối hợp với Sở Tài Chính tổ chức thẩm định về nội dung; kinh phí thực hiện; kinh phí thu hồi (nếu có), trình UBND tỉnh phờ duyệt để Sở KH&CN ký hợp đồng khoa học và công nghệ với đơn vị thực hiện đề tài, dự án.
b. Đối với các đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh có dự toán kinh phí được xây dựng từ 300 triệu đồng trở lên (đối với đề tài thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn) và 600 triệu đồng trở lên (đối với các đề tài, dự án thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ) hoặc các đề tài, dự án phức tạp, căn cứ xây dựng dự toán chưa rừ và các đề tài, dự án khác mà cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thấy cần thiết phải có tổ thẩm định dự toán kinh phí thì:
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án KH&CN thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN (bao gồm các chuyên gia am hiểu sâu về lĩnh vực KH&CN của đề tài, dự án KH&CN, các chuyên gia kinh tế/ chuyên gia tài chính và các nhà doanh nghiệp có kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực liên quan đến đề tài, dự án KH&CN cần thẩm định);
- Tổ thẩm định căn cứ vào kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn (hoặc Hội đồng xét duyệt thuyết minh đề tài, dự án KH&CN) tư vấn cho thủ trưởng cơ quan quản lý đề tài, dự án KH&CN về tổng kinh phí cần thiết để triển khai đề tài, dự án KH&CN phù hợp với các nội dung được phê duyệt, số kinh phí cần thiết hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, tính khả thi về thị trường, hiệu quả dự kiến đối với sản phẩm tạo ra của đề tài, dự án KH&CN.
2 - Giao dự toán, cấp phát và quyết toán kinh phí:
a.Giao dự toán: Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN được cơ quan có thẩm quyền giao, thực hiện giao dự toán như sau:
- Dự toán chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN: Giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động này.
- Dự toán chi thực hiện đề tài, dự án KH&CN:
+ Đối với đơn vị dự toán thụ hưởng ngân sách cấp tỉnh: Giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự án.
+ Các đơn vị còn lại giao dự toán về Sở KH&CN.
b.Cấp phát kinh phí: Sau khi UBND tỉnh có quyết định phờ duyệt dự toán chi tiết đề tài, dự án Cơ quan, Đơn vị thực hiện đề tài, dự án lập kế hoạch triển khai tiến độ thực hiện và ký hợp đồng với Sở KH&CN. Căn cứ vào hợp đồng đó ký giữa Sở KH&CN với Cơ quan, Đơn vị thực hiện đề tài, dự án, trên cơ sở tiến độ thực hiện đề tài dự án Sở KH&CN có công văn đề nghị cấp kinh phí
b.1 - Đối với các Cơ quan, Đơn vị dự toán thụ hưởng ngân sách cấp tỉnh:
Các Cơ quan, Đơn vị thực hiện đề tài, dự án lập phương án phân bổ dự toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Chương tương ứng Loại 11 Khoản 01 (đối với đề tài, dự án khụng thu hồi); Chương tương ứng Loại 11 Khoản 03 (đối với đề tài, dự án có thu hồi), gửi Sở Tài chính để thẩm định. Căn cứ vào phương án phân bổ dự toán đã được thẩm định, Sở Tài chính cấp phát kinh phí đến đơn vị thực hiện đề tài, dự án bằng hình thức lệnh chi tiền hoặc phương án điều hành ngân sách theo qui định tài chính hiện hành..
b.2 - Đối với Cơ quan, Đơn vị ở ngoài tỉnh và Cơ quan, Đơn vị khụng là đơn vị dự toán ngân sách thực hiện đề tài, dự án:
Sở KH&CN tổng hợp lập dự toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính kèm theo Công văn đề nghị Sở Tài chính thẩm tra dự toán. Sở Tài chính thẩm tra và thụng báo kết quả thẩm định cho Sở KH&CN đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước làm căn cứ cấp phát. Trên cơ sở dự toán đó được thẩm định, Sở KH&CN căn cứ hợp đồng đó ký với Cơ quan, Đơn vị thực hiện đề tài, dự án và tiến độ thực hiện để thanh toán chuyển kinh phí cho Cơ quan, Đơn vị thực hiện đề tài, dự án.
c. Quyết toán kinh phí: Thanh quyết toán kinh phí cho các chương trình, đề tài, dự án phải thực hiện theo qui định của Luật ngân sách Nhà nước, Luật Khoa học và công nghệ, chế độ tài chính hiện hành.
Sở KH&CN có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu và thanh lý hợp đồng đối với từng Cơ quan, Đơn vị thực hiện đề tài, dự án theo đúng qui định của Luật Khoa học và Công nghệ; Các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Khoa học và công nghệ và chế độ quản lý tài chính hiện hành. Sở KH&CN chủ trì phối hợp với Sở Tài chính duyệt báo cáo quyết toán tài chính của từng đề tài, dự án đối với các Cơ quan, Đơn vị thực hiện ở ngoài tỉnh, đơn vị là các doanh nghiệp ... do Sở KH&CN cấp phát kinh phí đến đơn vị thực hiện đề tài, dự án và tổng hợp quyết toán toàn bộ kinh phí theo niên độ ngân sách gửi Sở Tài chính theo đúng thời gian qui định của Luật Ngân sách Nhà nước để Sở Tài chính có căn cứ tổng hợp chung nguồn kinh phí chi sự nghiệp khoa học của toàn tỉnh.
Đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh thực hiện đề tài, dự án và các huyện, thành phố, khi có biên bản nghiệm thu đề tài, dự án đó được Hội đồng khoa học công nghệ tỉnh phờ duyệt, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở KH&CN thẩm định duyệt báo cáo quyết toán tài chính theo qui định hiện hành.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ nhiệm đề tài, dự án: có trách nhiệm thực hiện đúng hợp đồng Khoa học và công nghệ đã ký giữa cơ quan, đơn vị với Sở KH&CN; có trách nhiệm tổng hợp báo cáo, nghiệm thu đề tài, dự án đúng thời gian qui định.
Phần IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Đối với các đề tài, dự án có sử dụng ngân sách nhà nước đó được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Qui định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại thời điểm phê duyệt.
Trong quỏ trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về UBND tỉnh để nghiên cứu, giải quyết./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.