ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2007/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 20 tháng 3 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Tổ chức và cá nhân khi có yêu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai (như: cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh) thì phải nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng:
1. Đơn vị thu phí được để lại 100% phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai để trang trải chi phí quản lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của các tổ chức và cá nhân có nhu cầu.
2. Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí, khi thu phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định; đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và quyết toán biên lai thu phí theo quy định hiện hành.
3. Đơn vị tổ chức thu phí phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ảnh thu, nộp, quản lý và sử dụng số tiền phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước; lập dự toán thu, chi hàng năm và gửi cho cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp vào dự toán chi ngân sách hàng năm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1905/2003/QĐ.UB ngày 06 tháng 10 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU MỨC THU
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2007/QĐ-UBND ngày tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Loại cung cấp | Đơn vị | Mức thu (đồng) |
1. Phí cung cấp thông tin: | | |
- Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền SDĐ hộ gia đình, cá nhân | hồ sơ/lần | Không thu |
- Hồ sơ giao đất, thuê đất của tổ chức | hồ sơ/lần | Không thu |
- Truy cập, quan sát trên máy tính | giờ | Không thu |
2. Phí cung cấp tài liệu: | | |
a) Bản đồ địa chính: | | |
- Bản đồ địa chính hiện có: | | |
+ Tỷ lệ 1/500 | bản đồ | 100.000 |
+ Tỷ lệ 1/1.000 | bản đồ | 200.000 |
+ Tỷ lệ 1/ 2.000 | bản đồ | 400.000 |
+ Tỷ lệ 1/ 5.000 | bản đồ | 600.000 |
- Bản đồ địa chính dạng số: | | |
+ Tỷ lệ 1/500 | ha | 550.000 |
+ Tỷ lệ 1/1.000 | ha | 150.000 |
+ Tỷ lệ 1/2.000 | ha | 50.000 |
+ Tỷ lệ 1/5.000 | ha | 10.000 |
b) Bản đồ chuyên ngành, chuyên đề: | | |
- Dạng giấy | bản đồ | 300.000 |
- Dạng số: | | |
+ Cấp xã | bản đồ | 3.500.000 |
+ Cấp huyện | bản đồ | 7.000.000 |
+ Cấp tỉnh | bản đồ | 12.000.000 |
c) Sơ đồ số liệu mốc lưới cơ sở | điểm cơ sở | 500.000 |
d) Sơ đồ số liệu mốc lưới địa chính I, II: | | |
- Cấp I | điểm địa chính | 320.000 |
- Cấp II | điểm địa chính | 200.000 |
3. Cung cấp số liệu đo đạc bản đồ: | | |
a) Số liệu trích đo 1 khu đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân | bộ | 150.000 |
b) Số liệu trích đo bản đồ giao đất cho các dự án, công trình | bộ | 300.000 |
4. Tài liệu đất đai: | | |
a) Sổ kê mục đất | thửa | 100 |
b) Sổ địa chính | sổ | 600 |
c) Hồ sơ giao đất tổ chức: | | |
+ Tài liệu dạng văn bản | bộ | 200.000 |
+ Bản đồ | tờ | 50.000 |
d) Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền SDĐ hộ gia đình, cá nhân: | | |
+ Tài liệu dạng văn bản | bộ | 100.000 |
+ Tài liệu dạng bản đồ | tờ | 20.000 |
đ) Bộ số liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, số liệu, thống kê, kiểm kê đất đai | tờ | 300.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.