TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2002/QÐ-TCBÐ | Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI CƯỚC DỊCH VỤ CÀI ĐẶT VÀ THUÊ CỔNG KẾT NỐI TRỰC TIẾP INTERNET QUỐC TẾ (IIG) CỦA CÁC IXP
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thi hành Nghị định số 109/CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ ngày 20/11/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 55/2001/NÐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ truy nhập Internet, dịch vụ kết nối Internet và dịch vụ ứng dụng Internet trong Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông tại Công văn số 4953/VPCP-KTTH ngày 19/10/2001 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch,
QUYẾT ÐỊNH:
Ðiều 1. Ban hành tạm thời cước dịch vụ cài đặt và thuê cổng kết nối trực tiếp Internet quốc tế (IIG) của Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP) như sau:
1. Cước cài đặt: 4.545.000 đồng/cổng (thu một lần).
2. Cước thuê cổng kết nối trực tiếp Internet quốc tế:
STT | Tốc độ (Kbps) | Mức cước (1.000 đ/tháng) |
1 | 64 | 19.976 |
2 | 128 | 31.163 |
3 | 192 | 41.352 |
4 | 256 | 51.539 |
5 | 320 | 60.129 |
6 | 384 | 68.719 |
7 | 448 | 77.609 |
8 | 512 | 86.497 |
9 | 576 | 95.187 |
10 | 640 | 103.877 |
11 | 704 | 112.567 |
12 | 768 | 121.257 |
13 | 832 | 127.699 |
14 | 896 | 134.141 |
15 | 960 | 140.584 |
16 | 1.024 | 147.026 |
17 | 1.088 | 151.945 |
18 | 1.152 | 156.865 |
19 | 1.216 | 161.784 |
20 | 1.280 | 166.703 |
21 | 1.344 | 171.622 |
22 | 1.408 | 176.542 |
23 | 1.472 | 181.461 |
24 | 1.536 | 186.379 |
25 | 1.600 | 193.047 |
26 | 1.664 | 199.714 |
27 | 1.728 | 206.381 |
28 | 1.792 | 213.048 |
29 | 1.856 | 219.715 |
30 | 1.920 | 226.382 |
31 | 1.984 | 233.050 |
32 | 2.048 | 239.717 |
3. Các mức cước quy định tại Mục 1, 2 nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và cước thuê kênh viễn thông từ các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet (ISP), từ người sử dụng đến doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP).
Ðiều 2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP) được quy định hình thức tính và thu cước khác trên nguyên tắc tổng cước sử dụng trong tháng không vượt quá mức cước thuê cổng kết nối trực tiếp Internet quốc tế quy định tại Ðiều 1 nêu trên.
Ðiều 3. Căn cứ vào các quy định về quản lý dịch vụ Internet do Tổng cục Bưu điện ban hành, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet (ISP) được quy định mức cước cài đặt, cước truy nhập Internet trực tiếp của mình; cước cài đặt và cước truy nhập trực tiếp giữa các ISP với nhau.
Ðiều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/02/2002. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Ðiều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi thành quyết định này./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.