ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1397/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 30 tháng 6 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Xét đề Tờ trình số 590/STTTT-VP ngày 18 tháng 6 năm 2010 về việc sửa đổi, bổ sung Bộ thủ tục đã công bố tại Quyết định số 2259/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng theo phương án đã phê duyệt tại Quyết định 696/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này nội dung sửa đổi, bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng đã được ban hành kèm theo Quyết định số 2259/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm:
1. Thường xuyên cập nhật để trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung những thủ tục hành chính khi phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính đã được công bố.
2. Niêm yết công khai nội dung của từng thủ tục hành chính đã được công bố và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương.
Điều 3. Tổ công tác thực hiện Đề án 30 có trách nhiệm cập nhật nội dung sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 2259/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. Lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh
1. Đăng ký dự thi đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp – Mã số hồ sơ: T-LDG-026678-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
2. Đăng ký ưu tiên xét tuyển đại học, cao đẳng – Mã số hồ sơ: T-LDG-026741-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
3. Đăng ký xét cử tuyển đại học, cao đẳng – Mã số hồ sơ: T-LDG-026786-TT.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố.
b) Bước 2: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố lập danh sách báo cáo UBND huyện, thành phố thành lập hội đồng sơ tuyển; khi sơ tuyển xong nộp danh sách cùng hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng.
c) Bước 3: Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng tổng hợp danh sách, rà soát hồ sơ, báo cáo UBND tỉnh tổ chức xét tuyển (thông qua Hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển) và thông báo kết quả xét cử tuyển cho UBND các huyện, thành phố. UBND các huyện, thành phố thông báo kết quả xét cử tuyển cho UBND các xã, phường, thị trấn và cá nhân.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ do các hội đồng sơ tuyển của các huyện gửi về.
3.10. Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đối tượng cử tuyển:
- Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 5 năm liên tục trở lên tính đến năm tuyển sinh, ưu tiên xét cử tuyển đối với các đối tượng là người dân tộc thiểu số. Tỷ lệ người dân tộc Kinh được cử tuyển không vượt quá 15% so với tổng số chỉ tiêu được giao;
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số mà dân tộc đó chưa có hoặc có rất ít cán bộ đạt trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp so với số dân của dân tộc đó trong phạm vi tỉnh, thường trú ở khu vực III, II từ 5 năm liên tục trở lên tính đến năm tuyển sinh.
b) Tiêu chuẩn được hưởng chế độ cử tuyển:
- Tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc trung cấp) đối với đối tượng được cử tuyển vào đại học, cao đẳng và tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông đối với đối tượng được cử tuyển vào trung cấp; xếp loại hạnh kiểm năm cuối cấp (hoặc xếp loại rèn luyện năm cuối khóa) đạt loại khá trở lên; xếp loại học tập năm cuối cấp (hoặc cuối khóa) đạt trung bình trở lên đối với người dân tộc thiểu số và loại khá trở lên đối với người dân tộc Kinh;
- Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển đối với các ngành, nghề có yêu cầu sơ tuyển;
- Không quá 25 tuổi tính đến năm tuyển sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành;
- Không thuộc biên chế Nhà nước.
II. Lĩnh vực hệ thống văn bằng chứng chỉ
1. Cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông – Mã số hồ sơ: T-LDG-026830-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
2. Cấp bằng tốt nghiệp bổ túc trung học phổ thông – Mã số hồ sơ: T-LDG-026847-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
3. Cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông – Mã số hồ sơ: T-LDG-026868-TT.
3.7. Lệ phí:
- Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2008 trở về trước: 7.000 đồng/1 bản sao;
- Đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2009 trở về sau: 8.000 đồng/1 bản sao.
3.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Trong Phiếu yêu cầu cần ghi rõ học sinh trường nào và loại hình bằng “bổ túc hay phổ thông”.
------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
PHIẾU YÊU CẦU CẤP BẢN SAO VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
Kính gửi: ……………………………………………………...
Họ và tên : ………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………..
Nơi sinh: ………………………………………………………………………...
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân: …………………….. Số điện thoại: ……...................
Là học sinh trường: ……………………………………………………………..
|