ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1382/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 11 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN QUY HOẠCH CHĂN NUÔI, GIẾT MỔ, CHẾ BIẾN VÀ TIÊU THỤ GIA CẦM TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN ngày 24/01/2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc ban hành đơn giá Quy hoạch Nông nghiệp & PTNT;
Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tư lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;
Căn cứ Quyết định số 2282/QĐ-UB ngày 25/8/2004 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án rà soát, bổ sung quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Bình Phước đến năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 854/BCTĐ-SKHĐT ngày 08/8/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương và dự toán quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến và tiêu thụ gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006-2020 với nội dung như sau:
1. Tên đề cương quy hoạch: Quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến và tiêu thụ gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006-2020
- Đơn vị lập đề cương: Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp.
2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Mục tiêu: Điều tra đánh giá thực trạng về chăn nuôi và chế biến của ngành chăn nuôi gia cầm trên địa bàn tỉnh để làm cơ sở định hướng phát triển sản xuất và chế biến các sản phẩm chăn nuôi gia cầm. Quy hoạch vùng chăn nuôi, hệ thống giết mổ và phân phối sản phẩm trên cơ sở phù hợp với vùng chăn nuôi và nhu cầu của thị trường, tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư, đáp ứng nhu cầu thị trường, mang lại giá trị cao về kinh tế và đảm bảo vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm.
- Nhiệm vụ:
+ Về chăn nuôi: Xác định rõ địa bàn, ranh giới vùng chăn nuôi gia cầm tập trung theo hướng công nghiệp và các giải pháp đồng bộ để phát triển chăn nuôi gia cầm.
+ Về chế biến: Dự báo nhu cầu thị trường để xác định hệ thống giết mổ và phân phối sản phẩm chăn nuôi gia cầm.
4. Quy mô quy hoạch: Quy hoạch vùng phát triển chăn nuôi gia cầm tập trung, hệ thống giết mổ và phân phối sản phẩm từ chăn nuôi gia cầm.
5. Tổng chi phí xây dựng quy hoạch: 406.320.000 đồng ( Bốn trăm lẻ sáu triệu, ba trăm hai mươi nghìn đồng).
(Có bảng chi tiết kèm theo)
6. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.
7. Trong quá trình xây dựng quy hoạch, đề nghị Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh các ý kiến thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư và các nội dung khác theo quy định. Hiện nay, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang trình Chính phủ ban hành Nghị định về đơn giá công tác quy hoạch, sau khi được Chính phủ ban hành thì dự toán quy hoạch Quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến và tiêu thụ gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006-2020 sẽ được điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
Điều 2. Sau khi Đề cương và dự toán quy hoạch Quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến và tiêu thụ gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006-2020 được phê duyệt, Chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp tục triển khai các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, tổ chức thực hiện quy hoạch theo các nội dung đã nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Công nghiệp, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Phân viện trưởng Phân viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG
QUY HOẠCH NGÀNH CHĂN NUÔI GIA CẦM TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2020
(Kèm theo Quyết định số 1382 /QĐ-UBND ngày 11 / 8 /2006 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung công việc | Tỷ lệ (%) | Thành tiền (đồng) |
| Tổng chi phí trước thuế | 100 | 386.970.000 |
I | Chi phí lập đề cương nghiên cứu và các công việc tổ chức thực hiện | 2 | 7.739.400 |
II | Chi phí điều tra, thu thập tài liệu, số liệu để nghiên cứu xây dựng quy hoạch | 20 | 77.394.000 |
1 | Chi phí thu thập và xử lý các tài liệu, khảo sát bổ sung | 6 | 23.218.200 |
2 | Chi phí tính toán các số liệu, dữ liệu | 3 | 11.609.100 |
3 | Chi phí phân tích và xử lý tư liệu, số liệu nghiên cứu | 6 | 23.218.200 |
4 | Chi phí đi lại, ăn ở đến nơi khảo sát | 5 | 19.348.500 |
III | Chi phí thiết kế quy hoạch | 50 | 193.485.000 |
1 | Chi phí kiểm kê, đánh giá các yếu tố, điều kiện phát triển | 11 | 42.566.700 |
2 | Chi phí tính toán, dự báo, luận chứng định hướng phát triển | 18 | 69.654.600 |
3 | Chi phí nghiên cứu các giải pháp | 21 | 81.263.700 |
IV | Chi phí xây dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt | 10 | 38.697.000 |
V | Chi phí xây dựng bản đồ, biểu bảng hiện trạng và quy hoạch | 8 | 30.957.600 |
VI | Chi phí hội thảo, thẩm định, xét duyệt và chi khác | 10 | 38697.000 |
1 | Chi hội nghị, hội thảo | 2 | 7.739.400 |
2 | Chi phí xin ý kiến, tư vấn chuyên gia | 2 | 7.739.400 |
3 | Chi phí thẩm định. | 3 | 11.609.100 |
4 | Chi phí quản lý phí | 3 | 11.609.100 |
Thuế VAT: 386.970.000 đ x 5% = 19.350.000 đồng.
Tổng chi phí quy hoạch: 406.320.000 đồng ( Bốn trăm lẻ sáu triệu, ba trăm hai mươi nghìn đồng)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.