ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1370/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 16 tháng 08 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH VỀ THU PHÍ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2009/NQ-HĐND ngày 06/5/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIII về việc quy định một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố;
Căn cứ Công văn số 93/TTHĐND-CTHĐND ngày 03/8/2010 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về việc điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xây dựng như sau:1. Đối tượng nộp phí:- Đối tượng nộp phí xây dựng là các chủ đầu tư xây dựng, cải tạo công trình không nằm trong các trường hợp không thu hoặc miễn giảm phí, lệ phí.- Đối tượng không nộp phí xây dựng là các chủ đầu tư xây dựng, cải tạo các công trình trực tiếp bảo vệ an ninh quốc phòng, các công trình tôn giáo, các công trình xây dựng trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường được hưởng chính sách xã hội hóa theo Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ; Các trường hợp thuộc điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập có quy định không thu phí, lệ phí.2. Mức thu phí:Mức thu phí xây dựng như sau:STT | Nội dung | Tỷ lệ thu (%) | |
1 | Công trình xây dựng nhà để ở riêng lẻ, không sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ |
| |
1.1 | Tại các quận nội thành. |
| |
a | Mặt đường từ loại 1 đến loại 3 | 0,35 | |
b | Mặt đường từ loại 4 đến loại 7 | 0,30 | |
c | Mặt đường từ loại 8 đến loại 10 | 0,20 | |
1.2 | Trong ngõ của nội thành | 0,15 | |
1.3 | Mặt đường tại các huyện | 0,15 | |
1.4 | Trong ngõ tại các huyện | 0,05 | |
2 | Công trình sử dụng để làm văn phòng, trụ sở làm việc, công trình xây dựng nhà ở để kinh doanh, làm cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ | tại các quận | tại các huyện |
2.1 | Công trình nhóm A | 0,4 | 0,3 |
2.2 | Công trình nhóm B | 0,8 | 0,6 |
2.3 | Công trình nhóm C | 1,6 | 1,2 |
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.