ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1369/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 20 tháng 5 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cư trú ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 44/TTr-STP ngày 13 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: “Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí” trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tư pháp, Lao động - Thương binh xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Trưởng Công an các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/ HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
Quy chế này quy định về nguyên tắc, hồ sơ, quy trình và trách nhiệm phối hợp của các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến việc tiếp nhận, chuyển giao, giải quyết hồ sơ và trả kết quả trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Việc liên thông các thủ tục hành chính được thực hiện đối với các trường hợp cụ thể sau:
1. Liên thông các thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú: Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử và đăng ký thường trú trên cùng một địa bàn cấp xã (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp xã) hoặc cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp huyện).
2. Liên thông các thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng): Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử và đăng ký thường trú trên cùng một địa bàn cấp xã (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp xã) hoặc cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp huyện) và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) trên cùng một địa bàn cấp tỉnh với cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử.
3. Liên thông các thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí: Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử và đăng ký thường trú trên cùng một địa bàn cấp xã (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp xã) hoặc cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp huyện) và thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, hoặc xác nhận bản khai thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí tại cùng một địa bàn cấp xã có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử.
4. Liên thông các thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất: Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử và đăng ký thường trú trên cùng một địa bàn cấp xã (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp xã) hoặc cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp huyện) và chỉ thực hiện đối với trường hợp người lao động bị chết mà đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đang chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp cán bộ xã hàng tháng hoặc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện; người đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng chết.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về hộ tịch, cư trú, bảo hiểm xã hội, lao động - thương binh và xã hội.
2. Các cơ quan thực hiện đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú và thực hiện thủ tục hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh.
3. Cá nhân có yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú và thực hiện thủ tục hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
1. Tuân thủ quy định của pháp luật về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú và hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng phí/hưởng mai táng phí.
2. Xác định rõ trách nhiệm cụ thể giữa các cơ quan, không làm cản trở đến hoạt động bình thường của từng cơ quan và ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
3. Tạo điều kiện thuận lợi, giảm thiểu chi phí cho công dân trong việc thực hiện các yêu cầu đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí. Thực hiện liên thông các thủ tục hành chính kịp thời, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
1. Ủy ban nhân dân cấp xã là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính liên thông và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ trong quy trình liên thông. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng phiếu (theo mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngay 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ) cụ thể một lần, đầy đủ để công dân bổ sung, hoàn chỉnh.
2. Ủy ban nhân dân và Công an cấp xã; Ủy ban nhân dân và Công an cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh và cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm trong việc giải quyết từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình và cùng phối hợp giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
3. Cá nhân có yêu cầu giải quyết các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí có quyền lựa chọn áp dụng hoặc không áp dụng thực hiện liên thông các thủ tục hành chính này.
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục nguyên tắc, hồ sơ, quy trình và thời hạn giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí ban hành kèm theo Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ (trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính), xuất trình các giấy tờ có liên quan theo quy định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
1. Hồ sơ đăng ký khai tử.
a) Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử.
Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
b) Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu (Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp).
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên.
c) Lệ phí đăng ký khai tử: Theo quy định tại Quyết định số 123/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
d) Người có trách nhiệm đăng ký khai tử theo khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký, có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
2. Hồ sơ xóa đăng ký thường trú.
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu mẫu HK 02 (Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an).
- Sổ hộ khẩu (bản chính) có đăng ký thường trú của người chết.
- Bản sao trích lục khai tử.
+ Trường hợp người chết là chủ hộ, phải kết hợp việc thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú với việc thay đổi chủ hộ: Công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hoặc công chức tư pháp - hộ tịch (trong trường hợp thực hiện đăng ký khai tử lưu động) hướng dẫn cá nhân yêu cầu liên thông thủ tục cử một người trong hộ có năng lực hành vi dân sự đầy đủ làm chủ hộ (có ý kiến đồng ý của các thành viên trong gia đình về việc thay đổi chủ hộ vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu). Trường hợp không có người từ đủ 18 tuổi trở lên hoặc có người từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì được cử một người trong hộ làm chủ hộ và ghi nội dung thay đổi chủ hộ vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
3. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí.
a) Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng).
- Trường hợp thân nhân của người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH:
+ Sổ bảo hiểm xã hội (bản chính).
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
+ Tờ khai của thân nhân (bản chính) theo mẫu số 09-HSB (Ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Bảo Hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN).
+ Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên (bản chính, trường hợp người lao động đã có biên bản GĐYK để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản sao giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ.
+ Trường hợp chết do TNLĐ, BNN thì có thêm biên bản điều tra TNLĐ hoặc bệnh án điều trị BNN.
+ Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
+ Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04C-HBKV ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04/11/2016 của Bộ Quốc phòng đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.
- Đối với thân nhân của người đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng:
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
+ Tờ khai của thân nhân (bản chính) theo mẫu số 09-HSB (Ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Bảo Hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN).
+ Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên (bản chính, trường hợp người lao động đã có biên bản GĐYK để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản sao giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ.
+ Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
b) Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần:
- Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền mẫu UQ) hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu TT1 ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh & xã hội).
- Bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử.
- Hồ sơ của người có công với cách mạng.
c) Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ:
- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương xã (phường) nơi cư trú.
- Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử.
- Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi đối tượng cư trú (theo mẫu 7C ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính).
- Bản trích sao danh sách đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ hoặc bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục viên, xuất ngũ, thôi việc; trợ cấp một lần) hoặc bản sao quyết định hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính.
- Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí (theo mẫu 8C, 9E ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính).
- Danh sách tổng hợp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (theo mẫu 9E ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để ra Quyết định hưởng chế độ mai táng phí.
d) Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh:
- Thân nhân người chết làm bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Hội Cựu chiến binh cấp xã (theo mẫu 1b ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng).
- Trường hợp người chết không còn thân nhân thì cơ quan, tổ chức, đơn vị đứng ra tổ chức mai táng làm bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Hội Cựu chiến binh cấp xã (theo mẫu 1b ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng).
e) Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
- Bản khai của thân nhân đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương xã, phường nơi cư trú (theo mẫu 1C ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc Phòng, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính)
- Biên bản họp gia đình đối với trường hợp không còn bố, mẹ, vợ hoặc chồng.
- Giấy chứng tử (đối với đối tượng đã từ trần) bản sao có chứng thực, hoặc bản sao trích lục khai tử.
- Bản trích sao quyết định kèm theo danh sách trang có tên đối tượng hưởng trợ cấp 1 lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ (Ban CHQS huyện, thành phố ký sao đối với đối tượng do quân đội giải quyết, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ký sao đối với đối tượng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết).
- Công văn đề nghị của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố kèm theo danh sách.
g) Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế:
- Bản trích sao quyết định của đối tượng từ trần đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần.
- Giấy chứng tử hoặc bản sao trích lục khai tử.
h) Hồ sơ hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng)
- Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng.
- Bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử.
- Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao trích lục khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp là con của người đơn thân nghèo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
- Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
Điều 6. Phối hợp giải quyết liên thông các thủ tục hành chính.
1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Người dân có thể lựa chọn nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Công chức của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí theo quy định (nếu có) và có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của địa phương.
+ Trường hợp chưa xây dựng được Hệ thống thông tin một cửa điện tử, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nhập vào sổ theo dõi hồ sơ.
+ Trường hợp việc đăng ký khai tử được thực hiện lưu động thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người dân, sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
+ Trường hợp người chết là chủ hộ, phải kết hợp việc thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú với việc thay đổi chủ hộ. Do đó, công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hoặc công chức tư pháp - hộ tịch (trong trường hợp thực hiện đăng ký khai tử lưu động) có trách nhiệm hướng dẫn cá nhân yêu cầu liên thông cử 01 người có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật cư trú làm chủ hộ và ghi nội dung thay đổi chủ hộ vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu.
- Khi hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thi công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ; đối với các trường hợp người dân nộp hồ sơ trực tiếp thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
2. Các mức phí, lệ phí
a) Lệ phí đăng ký khai tử: Miễn lệ phí khai tử cho người thuộc gia đình có công với Cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn; 8.000đ đối với đăng ký khai tử không đúng hạn và đăng ký lại khai tử được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã (Quyết định số 123/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai).
b) Lệ phí xóa đăng ký thường trú: 8.000 đồng đối với các công dân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Lào Cai; 4.000 đồng đối với các công dân có hộ khẩu thường trú tại các xã, thị trấn của thành phố Lào Cai và các huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai, trừ các trường hợp được miễn nộp lệ phí theo quy định (Quyết định số 114/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai).
3. Quy trình giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí và chuyển kết quả giải quyết cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trình tự và thời gian giải quyết hồ sơ liên thông các thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục nguyên tắc, hồ sơ, quy trình và thời hạn giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí ban hành kèm theo Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
a) Quy trình giải quyết liên thông các TTHC Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thực hiện đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền của Công an thành phố Lào Cai (đối với các trường hợp: Công dân có hộ khẩu thường trú tại các xã, phường thuộc thành phố Lào Cai chết và được UBND cấp xã cấp giấy chứng tử):
+ Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký khai tử (nếu có), công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đăng ký khai tử cho công chức tư pháp - hộ tịch để thực hiện đăng ký khai tử.
Công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử, sau khi thực hiện đăng ký khai tử xong thì chuyển ngay trích lục khai tử cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (trong ngày). Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Ngay sau khi nhận được trích lục khai tử, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chụp 02 bản trích lục khai tử từ bản chính để bổ sung vào hồ sơ (01 bản bổ sung vào hồ sơ xóa đăng ký thường trú và 01 bản bổ sung vào hồ sơ hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí), đồng thời thực hiện chuyển hồ sơ đến các cơ quan thực hiện liên thông các thủ tục hành chính theo quy định.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được trích lục khai tử, Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ xóa đăng ký thường và chuyển Công an phường, xã (sau đây gọi tắt là Công an cấp xã).
Ngay sau khi nhận được hồ sơ do công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Công an cấp xã kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu hẹn trả kết quả trao cho công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết của Ủy ban nhân dân cấp xã và vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (theo mẫu Phụ lục số 02, mẫu HK10 - ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì Công an cấp xã có trách nhiệm thông báo lại với công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã biết trong ngày làm việc để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Công an cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Công an thành phố để thực hiện xóa đăng ký thường trú cho công dân.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Công an cấp xã chuyển đến, Công an thành phố có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ và thực hiện xóa đăng ký thường trú cho người chết, thay đổi chủ hộ (nếu có) và trả kết quả xóa đăng ký thường trú (sổ hộ khẩu đã xóa tên người chết) cho Công an cấp xã.
Trường hợp không giải quyết xóa thường trú, thì ngay sau khi nhận được hồ sơ của Công an cấp xã, Công an thành phố có trách nhiệm chuyển trả hồ sơ cho Công an cấp xã và nêu rõ lý do. Công an cấp xã nhận lại hồ sơ đã nộp, nhận văn bản về việc không giải quyết xóa đăng ký thường trú từ Công an thành phố (ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu và chuyển trả hồ sơ kèm văn bản về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xóa đăng ký thường trú (sổ hộ khẩu đã xóa tên người chết) của Công an thành phố, Công an cấp xã có trách nhiệm kiểm tra các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu và vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu sau đó chuyển kết quả (sổ hộ khẩu) cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho công dân; công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
- Thực hiện đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền của Công an các xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện (đối với các trường hợp: Công dân có hộ khẩu thường trú tại các xã, thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai chết và được Ủy ban nhân dân cấp xã cấp giấy chứng tử):
+ Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký khai tử (nếu có), công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đăng ký khai tử cho công chức tư pháp - hộ tịch để thực hiện đăng ký khai tử.
Công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử, sau khi thực hiện đăng ký khai tử xong thì chuyển ngay trích lục khai tử cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (trong ngày). Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Ngay sau khi nhận được trích lục khai tử, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chụp 02 bản trích lục khai tử từ bản chính để bổ sung vào hồ sơ (01 bản bổ sung vào hồ sơ xóa đăng ký thường trú và 01 bản bổ sung vào hồ sơ hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí), đồng thời thực hiện chuyển hồ sơ đến các cơ quan thực hiện liên thông các thủ tục hành chính theo quy định.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được trích lục khai tử, công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ xóa đăng ký thường và chuyển cho Công an xã, thị trấn (sau đây gọi tắt là Công an cấp xã).
+ Ngay sau khi nhận được hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, Công an cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu hẹn trả kết quả trao cho công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (theo mẫu Phụ lục số 02, mẫu HK10 - ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì Công an cấp xã có trách nhiệm thông báo lại với Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã biết trong ngày làm việc để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Công an cấp xã có trách nhiệm thực hiện xóa đăng ký thường trú cho người chết, thay đổi chủ hộ (nếu có) và trả kết quả xóa đăng ký thường trú (sổ hộ khẩu đã xóa tên người chết) cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho công dân; công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
b) Quy trình giải quyết liên thông các TTHC đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) và chuyển kết quả giải quyết cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Quy trình giải quyết liên thông các TTHC đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 của bản Quy chế này.
- Giải quyết chế độ tử tuất tại Bảo hiểm xã hội tỉnh hoặc Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố:
+ Chuyển hồ sơ hưởng chế độ tử tuất qua mạng điện tử: Ngay sau khi nhận hồ sơ từ công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, công chức văn hóa - xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ và đăng nhập vào phần mềm giao dịch điện tử về thông tin của người chết chuyển đến cơ quan Bảo hiểm xã hội.
+ Chuyển hồ sơ hưởng chế độ tử tuất bằng hồ sơ giấy: Sau khi nhận được hồ sơ từ công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, công chức văn hóa - xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ và chuyển hồ sơ hưởng chế độ tử tuất cho Bộ phận một cửa của cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh hoặc Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố và nhận phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Quy trình thực hiện: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, công chức văn hóa - xã hội trực tiếp hoặc qua đường bưu chính chuyển hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đến cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh hoặc Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố (tùy thuộc điều kiện thực tế của địa phương, công chức văn hóa - xã hội có thể chuyển trước thông tin về người chết đến cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh hoặc Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố thông qua mạng điện tử). Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin qua mạng điện tử hoặc hồ sơ do công chức văn hóa - xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh hoặc Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố có trách nhiệm kiểm tra nếu đầy đủ thủ tục theo quy định, thì giải quyết chế độ tử tuất cho người dân. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho người dân. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận. Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông tin qua mạng điện tử hoặc hồ sơ do công chức văn hóa - xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh hoặc Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ thủ tục theo quy định, thì thực hiện giải quyết chế độ tử tuất cho người dân và chuyển trả kết quả cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người dân hoặc qua dịch vụ Bưu chính để trả cho người dân hoặc công dân nhận kết quả tại nhà (trong trường hợp đăng ký dịch vụ nhận kết quả tại nhà và tự trả cước phí cho cơ quan bưu chính).
c) Quy trình giải quyết liên thông thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết hồ sơ hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh và chuyển kết quả giải quyết cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Quy trình giải quyết liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 của quy chế này.
- Quy trình hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
+ Chuyển hồ sơ hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí qua mạng điện tử: Ngay sau khi nhận hồ sơ từ công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, công chức văn hóa - xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ và đăng nhập vào phần mềm giao dịch điện tử về thông tin của người chết chuyển đến Phòng lao động - Thương binh và xã hội. Phòng lao động thương binh và xã hội kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục theo quy định thì tùy từng trường hợp cụ thể Phòng Lao động - Thương binh và xã hội thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng hoặc kiểm tra, thẩm định hồ sơ chuyển Sở Lao động - Thương binh và xã hội giải quyết chế độ mai táng phí cho người dân.
+ Chuyển hồ sơ hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí bằng hồ sơ giấy: Sau khi nhận được hồ sơ từ công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, công chức văn hóa - xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ và chuyển hồ sơ hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho Phòng lao động thương binh và xã hội. Phòng Lao động - Thương binh và xã hội kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục theo quy định thì tùy từng trường hợp cụ thể Phòng Lao động - Thương binh và xã hội thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng hoặc kiểm tra, thẩm định hồ sơ chuyển Sở Lao động - Thương binh và xã hội giải quyết chế độ mai táng phí cho người dân.
+ Quy trình giải quyết đối với trường hợp thực hiện thủ tục hưởng mai táng phí cho đối tượng người có công với cách mạng: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bản khai và giấy chứng tử có trách nhiệm xác nhận bản khai, chuyển cho công chức văn hóa - xã hội chuyển trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (tùy thuộc điều kiện thực tế, công chức văn hóa - xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử). Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử). Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định. Chuyển quyết định cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Sau khi nhận được quyết định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả tiền mai táng phí, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
+ Quy trình giải quyết đối với trường hợp thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng): Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua đường bưu chính hoặc do công chức văn hóa - xã hội chuyển đến. Tùy thuộc điều kiện thực tế, công chức văn hóa - xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử). Ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đứng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng. Ngay sau khi có quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ hỗ trợ chi phí mai táng trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
+ Quy trình giải quyết đối với trường hợp hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm xét duyệt, niêm yết danh sách, lập hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (chuyển cho công chức văn hóa - xã hội chuyển trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính) thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (tùy thuộc điều kiện thực tế, công chức văn hóa - xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử). Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). Tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm xét duyệt, thẩm định, tổng hợp danh sách báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế độ mai táng phí. Sau khi nhận được quyết định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả và chuyển tiền mai táng phí đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
+ Quy trình giải quyết đối với trường hợp hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh cựu chiến binh: Ủy ban nhân dân cấp xã ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm chuyển cho công chức văn hóa - xã hội chuyển cho Hội Cựu chiến binh cấp xã. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ Ủy ban nhân dân cấp xã, Hội Cựu chiến binh cấp xã xác nhận, lập danh sách báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; trong thời hạn 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký công văn đề nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Hội cựu chiến binh cùng cấp tổng hợp, lập danh sách đề nghị hưởng chế độ mai táng phí báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký công văn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử). Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Hội cựu chiến binh cùng cấp tổng hợp, lập danh sách để Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký quyết định hưởng chế độ mai táng phí. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển quyết định và chế độ hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người dân . Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
+ Quy trình giải quyết đối với trường hợp thực hiện thủ tục hưởng trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc: Ủy ban nhân dân cấp xã trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội). Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tiến hành rà soát, đối chiếu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), kèm theo hồ sơ đối tượng (mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ) và danh sách đối tượng (theo mẫu quy định); lưu giữ mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ và danh sách đối tượng (tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử). Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện báo cáo; trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tổ chức xét duyệt, tổng hợp, báo cáo, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định theo quy định và lưu trữ mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển quyết định trợ cấp mai táng phí cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển quyết định, chế độ trợ cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho đối tượng khi có quyết định của cấp có thẩm quyền, bảo đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ, chính xác; thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
+ Quy trình giải quyết đối với trường hợp thực hiện thủ tục hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế: Ủy ban nhân dân cấp xã trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử). Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển đến; trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp danh sách, lưu hồ sơ và ra quyết định hưởng trợ cấp; chuyển quyết định cùng kinh phí về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển chế độ trợ cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho thân nhân đối tượng bảo đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ, chính xác. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
d) Đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí.
Việc nộp, tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực hiện theo quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 6 Quy chế này trừ hồ sơ, giải quyết hồ sơ xóa đăng ký thường trú.
4. Thời hạn giải quyết
Thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông bao gồm thời gian giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hiện hành và thời gian luân chuyển hồ sơ. Tùy thuộc vào điều kiện thực tế, từng cơ quan có thể giải quyết sớm hơn so với quy định, xong không được vượt quá thời gian tối đa sau:
- Nếu có nhu cầu, người dân được nhận trích lục khai tử được trả ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xong việc đăng ký khai tử.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng); liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng): Tối đa là 20 ngày trong đó thời gian giải quyết là 12 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần: Tối đa là 33 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 25 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng); liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng): Tối đa 12 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 08 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ: Tối đa là 48 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 40 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh cựu chiến binh; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ: Tối đa là 30 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 24 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 06 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ: Tối đa là 34 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 26 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ: Tối đa là 34 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 26 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú:
+ Trường hợp xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp huyện: Tối đa là 08 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 04 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày.
+ Trường hợp xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp xã: Tối đa là 04 ngày (chỉ tính thời gian giải quyết).
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý đảm bảo thực hiện tốt việc liên thông các thủ tục hành chính theo đúng trình tự, thủ tục, hồ sơ và thời gian giải quyết được quy định tại Quy chế này.
2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan theo dõi, tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền về việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh xã hội
1. Xem xét, giải quyết hồ sơ hưởng mai táng phí theo thẩm quyền hoặc thẩm định hồ sơ hưởng mai táng phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo thẩm quyền.
2. Kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong phạm vi ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc ngành giải quyết khiếu nại của cá nhân và xử lý các vướng mắc liên quan đến thực hiện giải quyết thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn quản lý.
Điều 9. Trách nhiệm của Công an tỉnh.
1. Chỉ đạo, hướng dẫn Công an thành phố Lào Cai, Công an các xã, thị trấn thuộc các huyện thực hiện tiếp nhận, giải quyết và giao kết quả thực hiện xóa đăng ký thường trú cho Ủy ban nhân dân cấp xã theo hướng dẫn tại Quy chế này.
2. Kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ trong phạm vi ngành, lĩnh vực của đơn vị, bảo đảm Quy chế này được triển khai thực hiện nghiêm túc, thống nhất, đồng bộ và hiệu quả.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn Công an các đơn vị, địa phương phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết khiếu nại của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và xử lý các khó khăn, vướng mắc liên quan đến xóa đăng ký thường trú.
Điều 10. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội tỉnh.
1. Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm triển khai, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ liên thông thủ tục hành chính trong phạm vi ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc ngành giải quyết khiếu nại của cá nhân và xử lý các vướng mắc liên quan đến thực hiện thủ tục hưởng chế độ tử tuất cho công dân trên địa bàn quản lý.
Điều 11. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh.
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy chế này.
2. Văn phòng UBND gắn việc kiểm tra công tác cải cách thủ tục hành chính hàng năm tại các cơ quan, đơn vị, địa phương với việc kiểm tra thực hiện liên thông các thủ tục hành chính quy định tại Quy chế này.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông.
1. Chủ động phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện thông tin, tuyên truyền về việc liên thông các thủ tục hành chính bằng các hình thức thích hợp nhằm phổ biến rộng rãi đến người dân, để người dân biết và thực hiện khi có nhu cầu.
2. Hướng dẫn việc triển khai thực hiện việc nhận, chuyển hồ sơ theo phương thức điện tử, sử dụng chữ ký số trong giải quyết thủ tục hành chính liên thông khi có đủ điều kiện cho Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan có liên quan để đáp ứng yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính tại Quy chế này.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, Công an cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn.
2. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn thường xuyên hướng dẫn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện liên thông các thủ tục hành chính trên trên địa bàn.
3. Tổ chức tuyên truyền, kiểm tra, xem xét giải quyết kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai, thực hiện liên thông các thủ tục hành chính nêu trên ở địa phương.
4. Tạo điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất để thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phù hợp với điều kiện ngân sách của địa phương.
5. Báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã.
1. Triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí tại địa phương.
2. Công khai đầy đủ, rõ ràng các thủ tục hành chính, niêm yết tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trình tự, hồ sơ, mức thu phí, lệ phí (nếu có) và thời gian giải quyết liên thông các thủ tục hành chính được quy định tại Quy chế này.
3. Bố trí cán bộ có đủ trình độ, năng lực thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
4. Quan tâm đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
5. Thông tin, tuyên truyền bằng các hình thức thích hợp việc liên thông các thủ tục hành chính đến thôn, khu phố, tổ dân phố và phổ biến rộng rãi để người dân dễ tiếp cận và thực hiện khi có nhu cầu.
6. Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện các thủ tục hành chính tại Quy chế này và chuyển đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết; kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân cấp huyện các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính tại địa phương để được hướng dẫn giải quyết.
7. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
1. Kinh phí thực hiện liên thông các thủ tục hành chính do ngân sách tỉnh đảm bảo theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí thực hiện liên thông các thủ tục hành chính để tổng hợp chung vào dự toán kinh phí của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị theo trách nhiệm được phân công, tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn hoặc phát sinh vấn đề mới cần bổ sung, sửa đổi đề nghị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
Kính gửi:(1)............................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .......................................................................................
Nơi cư trú:(2)..........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3) ................................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: ................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………………….Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Dân tộc:………………………………………………………………. Quốc tịch:………………….
Nơi cư trú cuối cùng: (2)..……………………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân:(3)……………………………………………………………………………………
Đã chết vào lúc:……… giờ………. phút, ngày……… tháng………… năm……………………
Nơi chết: ………………………………………………………………………………………………
Nguyên nhân chết: ………………………………………………………………………………….
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4)……………….. do……………………………
cấp ngày…………………. tháng……………………… năm………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:…………………………………… , ngày……… tháng………. năm……………
| Người yêu cầu |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
Mẫu HK02 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------------
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi:…………………………..
I. Thông tin về người viết phiếu báo
1. Họ và tên(1):……………………………………………….. 2. Giới tính:…………………….
3.CMND số:…………………………………………….. 4. Hộ chiếu số:………………………
5. Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: …………………………………………………...............................
…………………………………………………………………. Số điện thoại liên hệ:………….
II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên(1):……………………………………………………. 2. Giới tính:…………………
3. Ngày, tháng, năm sinh:……. /…… /………….. 4. Dân tộc:……… 5. Quốc tịch:..............
6. CMND số:…………………………………………. 7. Hộ chiếu số:………………………….
8. Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………
9. Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc: …………………………………………………………………..
11. Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………
12. Địa chỉ chỗ ờ hiện nay: ………………………………………………………………………..
…………………………………………………..Số điện thoại liên hệ:……………………………
13. Họ và tên chủ hộ:…………………………………. 14. Quan hệ với chủ hộ:………………
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
16. Những người cùng thay đổi:
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Nơi sinh | Nghề nghiệp | Dân tộc | Quốc tịch | CMND số (hoặc Hộ chiếu số) | Quan hệ với người có thay đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày….tháng….năm… | ……, ngày….tháng….năm…. |
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):..........................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
| … …, ngày...tháng...năm... |
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong số hộ khẩu...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------------
I. Họ và tên người khai (1):…………………………… ; sinh ngày.... /…. /…… ; Nam/Nữ………. ; Quan hệ với người chết:………….
Số CMND/số căn cước công dân/hộ chiếu:…………………………….. do……………………………… cấp ngày….. /….. /…………...;
Nơi cư trú (Ghi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố): ………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………..………………………………………………….
Số điện thoại di động liên hệ: ………………………………………………….………………..
II. Họ và tên người chết:………………………………………… mã số BHXH:……………………….. ; chết ngày….. /……… /…………
Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH (đối với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng) hoặc đơn vị công tác (đối với người đang làm việc), nơi đóng BHXH (đối với người đang đóng BHXH tự nguyện, tự đóng tiếp BHXH bắt buộc), nơi cư trú (đối với người bảo lưu thời gian đóng BHXH) trước khi chết:…………………………………………………………………………
III. Danh sách thân nhân (Kê khai tất cả thân nhân theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH khi còn sống có nghĩa vụ nuôi dưỡng. Trường hợp thân nhân đã chết thì ghi "đã chết ” vào cột "địa chỉ nơi cư trú" và không phải kê khai cột "ngày tháng năm sinh" và 4 cột ngoài cùng bên phải)
Số TT | Họ và tên (Trường hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài khoản thẻ ATM thì ghi bổ sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên: số tài khoản..., ngân hàng mở tài khoản..., chi nhánh mở tài khoản...) | Mối quan hệ với người chết (2) | Ngày, tháng, năm sinh | Địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại (Chi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; ghi số điện thoại di động trong trường hợp nhận trợ cấp) | Mã số BHXH/số CMND/ số căn cước công dân/ hộ chiếu (3) | Mức thu nhập hàng tháng (4) | Loại trợ cấp tuất được hưởng (5) | |
Nam | Nữ | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tử tuất chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì khai bổ sung:
Số TT | Họ, tên người hưởng trợ cấp | Họ, tên người đứng tên nhận trợ cấp (Trường hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài khoản thẻ ATM thì ghi bổ sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên: số tài khoản..., ngân hàng mở tài khoản..., chi nhánh mở tài khoản...) | Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp | Mã số BHXH/số CMND/ số căn cước công dân/ hộ chiếu (3) (Nếu người, đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên thì không phải khai cột này) | Địa chỉ nơi cư trú (Ghi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên thì không phải khai cột này) | Số điện thoại di động |
1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
IV. Người nhận trợ cấp mai táng, các khoản trợ cấp tuất một lần
1. Họ và tên người nhận trợ cấp mai táng (8):
2. Họ và tên người được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần (8):
V. Cam kết của người khai: Tôi cam kết Tôi là người được các thân nhân thống nhất ủy quyền lập Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật, nếu sai hoặc có khiếu kiện về sau tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tử tuất cho gia đình tôi theo quy định./.
(9)…..
........., ngày…..tháng…..năm…… | ……….., ngày….tháng…..năm….. |
Xác nhận của các thân nhân về việc cử người đại diện kê khai, nhận trợ cấp một lần; về lựa chọn nhận trợ cấp tuất một lần (7)
Thân nhân | Thân nhân | Thân nhân | Thân nhân |
HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI THEO MẪU SỐ 09-HSB
- (1) Người khai theo thứ tự vợ hoặc chồng, con, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng. Trường hợp không còn các thân nhân nêu trên thì xác định người khai theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần theo quy định của pháp luật về thừa kế thì tại cột "Mối quan hệ với người chết" trong Danh sách tại Mục III của Tờ khai, ghi: “người thừa kế” và người khai trong trường hợp này là người đại diện cho các thân nhân cùng hàng thừa kế nhận trợ cấp.
Trường hợp người chết chỉ có thân nhân chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người khai là người đại diện hợp pháp của thân nhân theo quy định của pháp luật dân sự và tại cột “Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp” ghi rõ “Người đại diện hợp pháp”.
- (2) Ghi cụ thể mối quan hệ với người chết như: Con đẻ, con nuôi, vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha chồng, mẹ chồng, cha nuôi, mẹ nuôi; nếu là thành viên khác trong gia đình thì cũng ghi cụ thể như: ông, bà, con dâu, con rể, chị dâu, anh rể...
- (3) Nếu đã có mã số BHXH thì phải ghi mã số BHXH; trường hợp chưa mã số BHXH thì ghi số CMND hoặc số hộ chiếu hoặc số thẻ căn cước, nếu không có thì không bắt buộc phải ghi;
- (4) Ghi rõ mức thu nhập hàng tháng thực tế hiện có từ nguồn thu nhập như tiền lương, tiền công hoặc lương hưu hoặc loại trợ cấp cụ thể (nếu là trợ cấp người có công thì cũng ghi rõ là trợ cấp người có công) hoặc các nguồn thu nhập cụ thể khác để làm căn cứ xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần.
- (5) Thân nhân đối chiếu điều kiện để xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần. Trường hợp chế độ được hưởng là trợ cấp tuất một lần thì để trống và mặc nhiên được hiểu là trợ cấp tuất một lần; trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng thì ghi “Tuất tháng”; nếu hưởng trợ cấp tuất tháng do bị khuyết tật mức độ đặc biệt nặng hoặc suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên thì ghi: “Tuất tháng KT” hoặc “Tuất tháng 81 %”; trường hợp thân nhân hoặc các thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng thống nhất 100% lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì ghi “Tuất tháng chọn tuất một lần”. Nếu tất cả các thân nhân đủ điều kiện hưởng tuất tháng không thống nhất lựa chọn hưởng tuất một lần thì loại trợ cấp được hưởng là trợ cấp tuất tháng.
Nếu số thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhiều hơn 4 người thì các thân nhân thống nhất lựa chọn và đánh số trong ngoặc đơn theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4. Ví dụ: Tuất tháng (1).
- (6) Chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp chấp hành hình phạt tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam trong trường hợp cư trú ở nước ngoài.
Nếu Tờ khai từ 02 tờ rời trở lên thì giữa các tờ phải đóng dấu giáp lai của nơi chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ.
- (7) Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tuất một lần cử người khai làm đại diện nhận tiền trợ cấp một lần hoặc người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất tháng mà lựa chọn tuất một lần thì ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ; nếu thân nhân dưới 15 tuổi hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ ký xác nhận; đồng thời ghi cụm từ “Người giám hộ” lên trước dòng họ tên.
- (8 ) Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên người nhận trợ cấp mai táng; trường hợp người nhận trợ không thuộc số thân nhân có tên trong Tờ khai thì ghi bổ sung: Mã số BHXH (nếu đã được cấp) hoặc số CMND hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; địa chỉ chi tiết nơi cư trú; trường hợp nhận qua tài khoản thẻ thì ghi bổ sung: số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản, chi nhánh mở tài khoản). Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng đồng thời là người được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần thì ghi rõ vào cuối phần này: “Tôi đồng thời nhận các khoản trợ cấp tuất một lần”.
- (9) Trường hợp thân nhân nộp hồ sơ chậm hơn so với thời hạn quy định thì giải trình lý do nộp chậm vào phần này.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
Về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực
Kính gửi: ……………………………………….(1)……………………………………
Tên tôi là:……………………………………………………… sinh ngày…….. /……. /……….
Hiện cư trú tại ……………………………………………………………………………………..
Là (vợ hoặc chồng) …………………………………….đồng chí ………………………………
Sinh ngày……. /……. /……… Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nghề nghiệp:……………….
……………………………………………………………………………………………………….
Số sổ BHXH: ………………………………. Chết ngày……… /……. /………………………..
Có thời gian đóng quân, làm việc ở các địa phương có hưởng phụ cấp khu vực như sau:
Thời gian | Số tháng | cấp bậc, chức vụ | Đơn vị, địa điểm đóng quân | Ghi chú | |
Từ tháng năm | Đến tháng năm | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan thời gian kê khai trên là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
…., ngày….tháng….năm….. | CƠ QUAN NHÂN SỰ | …., ngày….tháng….năm….. |
(1) Đơn vị cấp Trung đoàn và tương đương trở lên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
I. Người ủy quyền:
Họ và tên: ………………………………………………., sinh ngày……… /……… /………….
Mã số BHXH: ………………………………………………………………………………………
Loại chế độ được hưởng: …………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………
Số CMND/số căn cước công dân/số hộ chiếu/: ………………………………………………..
do……………………………………………… cấp ngày .../…… /………………………………
Nơi cư trú (1): ………………………………………………………………………………………
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên: ………………………………………………., sinh ngày……… /……… /………….
Số CMND/số căn cước công dân /hộ chiếu/:………………………….. do ………………….
cấp ngày………………… /…………. /………………………………………. \........................
Nơi cư trú (1): ……………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………
III. Nội dung ủy quyền(2):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV: Thời hạn ủy quyền: (3) ...............................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp người ủy quyền (người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
…., ngày….tháng….năm……. | …., ngày….tháng….năm……. | …., ngày….tháng….năm……. |
HƯỚNG DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền như: Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có; Nhận lương hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ BHXH, điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải ghi thật cụ thể.
(3) Thời hạn ủy quyền do các bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền
(4) Chứng thực chữ ký của người ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền);
Lưu ý:
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người được ủy quyền không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của pháp luật hành chính hoặc hình sự.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần:..............................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm………………………………………………… Nam/Nữ:……………………
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………………….
Trú quán: ..............................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1):.............................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có):…………………………………………………….Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:……………………………………………………………………………..
Từ trần ngày……….. tháng……… năm…………………………………………………………………...
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)………………
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng……. năm...Mức trợ cấp:……………………………………………….
2. Họ và tên người nhận mai táng phí:…………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………………………… Nam/Nữ:…………………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………………………..
Trú quán: ……………………………………………………………………………………………………..
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: …………………………………………………….
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần:……………………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm……………….. Nam/Nữ:……………………………………………………..
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………………………..
Trú quán: ……………………………………………………………………………………………………..
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: …………………………………………………….
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trú quán | Quan hệ với người có công | Nghề nghiệp | Hoàn cảnh hiện tại (3) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT | Họ và tên | Năm sinh | Thời điểm bị khuyết tật (4) | Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông | Cơ sở giáo dục đang theo học | |
Tên cơ sở | Thời gian bắt đầu đi học | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
…. ngày…..tháng…..năm….. Xác nhận của xã, phường………………….. Ông (bà)…………………………………….hiện cư trú tại…………………………………………. TM. UBND | ….ngày….tháng….năm… |
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Hôm nay, ngày……….. tháng………… năm………… , tại……………………………………
Chúng tôi gồm có: …………………………………………………………………………………
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT | Họ và tên | Nơi cư trú | CMND/Hộ chiếu | Mối quan hệ với người có công | ||
Số | Ngày cấp | Nơi cấp | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Sinh ngày……….. tháng………. năm……………….. Nam/Nữ:………………………………..
Trú quán: …………………………………………………………………………………………….
CMND/Hộ chiếu số:………………………… Ngày cấp:……………….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………
3. Nội dung ủy quyền (*):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường)……. | Bên ủy quyền | Bên được ủy quyền |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV-UB | …………., ngày……. tháng……. năm 200… |
Kính gửi: ..................................................................................
Căn cứ vào Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
Căn cứ đề nghị của thôn (bản, ấp, tổ dân phố...)……………………………………………………….., BCH Hội Cựu chiến binh và Hội đồng Chính sách xã (phường),
Ủy ban nhân dân xã (phường)………………………………….. đã tổ chức xét duyệt kỹ hồ sơ đối tượng và nhất trí xác nhận và đề nghị:
Ông (Bà)…………………………………………………………. Sinh năm……………………………….
Quê quán …………………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………
Là thân nhân của ông (Bà)......................................................................................................
Đã từ trần ngày……. tháng……. năm……. tại……………………………………………………………
Là đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí theo theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg .
(Có hồ sơ kèm theo)
Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết.
- - - Lưu….. | TM. UBND…………….. |
……………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV | …………….., ngày……. tháng……. năm 200… |
Kính gửi:……………………………………………..
Căn cứ vào Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
……………………………………………………………………….. đề nghị xem xét, giải quyết chế độ mai táng phí cho các đối tượng có thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ như sau:
- Tổng số đối tượng: .............................................................................................................
- Tổng số tiền: .......................................................................................................................
Các đối tượng trên đã được xét duyệt theo quy định.
(Danh sách trích ngang và hồ sơ kèm theo).
Đề nghị……………………………………………………… xem xét giải quyết.
- - - Lưu…. | ............................... (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu 9E theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
………….. |
(Kèm theo Công văn đề nghị số…….. ngày……… tháng………… năm 200….. của………….. )
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Ngày, tháng, năm từ trần | Mức hưởng (đồng) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đối tượng:…………………………
Lập danh sách (Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ) | Ngày…..tháng……năm…… ………………………………………………… (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu 1b ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
Đề nghị hưởng chế độ mai táng phí theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ
1. Phần khai về đối tượng
Họ và tên:……………………………………………………….. Nam, nữ………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………………..
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………………
Vào Đảng:………………………………………….. Chính thức:………………………………………….
Nhập ngũ (hoặc tham gia kháng chiến) ngày .... tháng…… năm………………………………………
Đơn vị hoặc cơ quan: ……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
Về gia đình từ ngày.….tháng…….. năm…………………………………………………………………..
Đã từ trần ngày….. tháng………. năm………. tại………………………………………………………..
2. Phần khai về thân nhân của đối tượng
Họ và tên:………………………………………………….. Nam, nữ……………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………………...
Quê quán: .............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Quan hệ với người chết .........................................................................................................
Những người cùng hàng thừa kế gồm: ...................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị (đối với trường hợp không còn thân nhân).
Họ và tên người đại diện:…………………………………. Năm sinh:………………………………….
Cấp bậc, chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Chịu trách nhiệm khai về đối tượng tại điểm (1) dựa vào hồ sơ, lý lịch, giấy tờ hợp pháp khác có liên quan của đương sự do cơ quan, đơn vị đang quản lý để xác nhận.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Khai tại:.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…………, Ngày ... tháng ... năm 200....
Người đại diện khai | Xác nhận của Hội CCB xã, phường, thị trấn | Thủ trưởng Cơ quan, tổ chức, đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối với đối tượng đã từ trần)
1. Phần khai về thân nhân của đối tượng
Họ và tên:……………………………. Bí danh:……………………………… Nam, nữ…………………
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………. Số CMND:……………………………….
Quê quán:..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay: ........................................................................................
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là .................................................................................
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên:………………………………. Bí danh:…………………………… Nam, nữ…………………
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu, công nhân, viên chức; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, công an xã): ………………………………………..
Năm sinh: …………………………………………………………………………………………………….
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………….
Từ trần: Ngày……. tháng…….. năm…………. tại:……………………………………………………….
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức: Ngày…… tháng…… năm…………...
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f) hoặc cơ quan tuyển dụng, tổ chức quản lý…………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Ngày ... tháng ... năm ……………………………
Tái ngũ: Ngày….. tháng…… năm…….., đơn vị (c, d, e, f...)……………………………………………
Phục viên, xuất ngũ: Ngày….. tháng….. năm…………………………………………………………….
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Xã………………………………………………
huyện………………….. tỉnh…………………………………………………………………………………
Tổng thời gian công tác trong quân đội, cơ yếu hoặc tham gia các tổ chức: …….năm……………..
tháng.
Trong đó thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế: ………...
năm…… tháng (Từ tháng….. năm…… đến…… tháng…… năm…….. )
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: ……………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
Đã được hưởng chế độ gì: Hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì:
Các giấy tờ còn lưu giữ:.........................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ tháng, năm | Đến tháng, năm | Cấp bậc, chức vụ, chức danh | Đơn vị (c, d, e, f); tên cơ quan, tổ chức | Địa bàn công tác (xã, huyện, tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là……………. năm……… tháng. Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ………năm …….. tháng. |
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Ngày….tháng…..năm 20…. |
Ý KIẾN ỦY QUYỀN VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI (NẾU CÓ)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.