BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1367/QĐ-BNN-TCTS | Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 36/2014/NĐ-CP NGÀY 29/4/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NUÔI, CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU SẢN PHẨM CÁ TRA
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch hành động thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Chủ tịch Hiệp hội cá Tra Việt Nam, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 36/2014/NĐ-CP NGÀY 29/4/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NUÔI, CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU SẢN PHẨM CÁ TRA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1367/QĐ-BNN-TCTS ngày 19/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. MỤC TIÊU
Triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả Nghị định số 36/2014/NĐ-CP trên các lĩnh vực nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra nhằm nâng cao chất lượng, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm cá Tra; sản xuất sản phẩm giá trị gia tăng và phát triển bền vững góp phần hoàn thành mục tiêu tái cơ cấu của ngành thủy sản.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tuyên truyền, phổ biến và quán triệt
Tổ chức phổ biến và quán triệt Nghị định số 36/2014, Kế hoạch hành động thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra (sau đây viết tắt là Kế hoạch hành động thực hiện Nghị định số 36/2014) đến cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị quản lý thủy sản và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
2. Nội dung chủ yếu thực hiện kế hoạch
a) Ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014 để hướng dẫn về điều kiện nuôi, chế biến, kiểm soát chất lượng ATTP và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
b) Rà soát, điều chỉnh quy hoạch nuôi cá Tra gắn với phát triển chế biến và thị trường xuất khẩu: Hoàn thiện rà soát quy hoạch tổng thể nuôi, chế biến cá Tra; các địa phương căn cứ vào quy hoạch tổng thể rà soát, phê duyệt quy hoạch chi tiết về nuôi, chế biến cá Tra tại địa phương.
c) Triển khai phổ biến, hướng dẫn và thực hiện nuôi cá tra theo VietGAP và các tiêu chuẩn quốc tế phù hợp:
- Sửa đổi bổ sung Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt và các văn bản có liên quan (Sửa đổi Quyết định 1503/QĐ-BNN-TCTS ngày 05/7/2011 và Quyết định 1617/QĐ-BNN-TCTS ngày 18/7/2011).
- Đàm phán về việc công nhận lẫn nhau với các Quy chuẩn thực hành nuôi trồng thủy sản khác (ASC. GlobalGAP,…).
- Hoàn thiện cơ chế phối hợp quản lý với các chứng nhận quốc tế có hoạt động chứng nhận đối với cá Tra trên lãnh thổ nước ta theo quy định của pháp luật.
- Đào tạo, công nhận và kiểm tra giám sát việc thực hiện chứng nhận VietGAP, các tiêu chuẩn quốc tế phù hợp của các tổ chức được chỉ định chứng nhận độc lập.
d) Về quản lý chất lượng: Triển khai chương trình giám sát chất lượng cá Tra từ khâu đầu vào đến đóng gói xuất khẩu.
đ) Tổ chức thực hiện việc đăng ký diện tích, sản lượng nuôi cá Tra thương phẩm, cấp mã số ao nuôi và xác nhận hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
g) Rà soát các Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật trong nuôi, chế biến cá Tra.
h) Thống kê sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh chưa đáp ứng theo quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 6 của Nghị định số 36/2014/NĐ-CP và đề xuất hướng xử lý.
k) Kiểm tra giám sát việc triển khai thực hiện Nghị định và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan ở địa phương.
3. Tổ chức thực hiện
a) Tổng cục Thủy sản là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị thực hiện theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ; định kỳ báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công, các Cục, Vụ, Hiệp hội cá Tra Việt Nam và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai kế hoạch hành động theo từng năm, từng thời kỳ; bảo đảm thực hiện kịp thời, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố phân công nhiệm vụ cho các đơn vị quản lý nuôi trồng thủy sản tại địa phương hướng dẫn, thực hiện đăng ký diện tích, sản lượng, cấp mã số ao nuôi và chỉ đạo, giám sát thực hiện các nội dung liên quan.
d) Định kỳ tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện, trong đó nêu rõ việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục thực hiện theo nhiệm vụ được phân công gửi về Tổng cục Thủy sản để tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch hành động, thủ trưởng các đơn vị chủ động báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 36/2014/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NUÔI, CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU SẢN PHẨN CÁ TRA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1367/QĐ-BNN-TCTS ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Phổ biến nội dung và kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP . | Tổng cục Thủy sản | - Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản - Các địa phương - Hiệp hội cá Tra Việt Nam | Tháng 6/2014 |
2 | Xây dựng, trình ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định số 36/2014/NĐ- CP | Tổng cục Thủy sản | - Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản - Hiệp hội cá Tra Việt Nam, - Hiệp hội chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam | 6/2014 |
3 | Rà soát, trình Bộ phê duyệt Quy hoạch tổng thể nuôi, chế biến cá Tra. | Tổng cục Thủy sản | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | 31/7/2014 |
4 | Rà soát, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết nuôi, chế biến cá Tra. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố | Các đơn vị chức năng có liên quan tại địa phương | 31/12/2014 |
5 | Xây dưng, trình ban hành Thông tư hướng dẫn phương pháp tính giá thành cá tra nguyên liệu và quy định về thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại cá Tra. | Vụ Tài chính, Hiệp hội cá Tra Việt Nam | Bộ Tài chính, Tổng cục Thủy sản | Quý 4/2014 |
6 | Sửa đổi bổ sung Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP). | Tổng cục Thủy sản | Các đơn vị liên quan | 31/7/2014 |
7 | Hướng dẫn tiêu chí áp dụng, đánh giá và chứng nhận VietGAP đối với cơ sở nuôi cá Tra và tổ chức chứng nhận VietGAP độc lập. | Tổng cục Thủy sản | Tổ chức chứng nhận VietGAP, tổ chức,cá nhân liên quan đến hoạt động nuôi cá Tra | Hàng năm |
8 | Rà soát các Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật trong nuôi, chế biến cá Tra. | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | - Tổng cục Thủy sản - Cục Chế biến Nông Lâm Thủy sản và nghề muối - Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản | 31/12/2014 |
9 | Triển khai đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm và đánh số ao nuôi | Sở NN và PTNT các tỉnh, thành phố | Các đơn vị chức năng và các cơ sở/hộ nuôi cá Tra thương phẩm tại địa phương | 20/6/2014 - 30/11/2014 |
10 | Triển khai đăng ký hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra. | Hiệp hội cá Tra Việt Nam | Tổng cục Thủy sản Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản | Sau khi Thông tư hướng dẫn của Bộ NN&PTNT có hiệu lực thi hành |
11 | Thống kê sản phẩm cá Tra phi lê đông lạnh chưa đáp ứng theo quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 6 của Nghị định số 36/2014/NĐ-CP . |
|
|
|
11.1 | Báo cáo, thống kê sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh chưa tiêu thụ. | Các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu cá Tra | Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản | 01-31/7/2014 01-15/12/2014 |
11.2 | Kiểm tra, đề xuất hướng xử lý. | Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản | Tổng cục Thủy sản, Cục Chế biến Nông Lâm Thủy sản và nghề muối | 15-31/12/2014 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.