ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1362/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 21 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 447/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định về kiểm soát thủ tục hành chính; Quyết định số 314/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 447/2013/QĐ-UBND và bãi bỏ một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 448/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 45/TTr-SCT ngày 29/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành; 01 (một) thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ 01 (một) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Công Thương, Sở Nội vụ và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1362/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
TT | STT | Lĩnh vực điện, năng Iượng mới, năng lượng tái tạo | Trang |
1 | 1 | Xác nhận sự phù hợp Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh. |
|
2 | 2 | Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ |
|
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | B-BCT-274804-TT | Xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp | Thông tư 06/2015/TT-BCT ngày 23/02/2015 của Bộ Công Thương quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa | Hóa chất | Sở Công Thương |
C. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | B-BCT-261705-TT | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương cấp tỉnh khi thẻ hết hạn sử dụng | Quyết định số 4759/QĐ-BCT ngày 18/5/2015 | Điện | Sở Công Thương |
Phần II
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
I. Xác nhận sự phù hợp Quy hoạch phát triển điện Iực tỉnh
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đại diện tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang.
- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang.
+ Điện thoại: 0240.3854.466.
+ Fax: 0240.3829.290.
- Thời gian tiếp nhận: Thứ 2, 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần của hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.
Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xác nhận sự phù hợp Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh của chủ đầu tư, Sở Công Thương tiến hành kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với Quy hoạch và có thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư về sự phù hợp Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh của dự án/công trình điện.
- Trường hợp dự án/công trình điện nằm trong quy hoạch, Sở Công Thương có văn bản xác nhận sự phù hợp với quy hoạch.
- Trường hợp dự án/công trình điện chưa nằm trong quy hoạch, Sở Công Thương có văn bản trả lời về sự không phù hợp với Quy hoạch của dự án/công trình điện. Nếu việc thực hiện dự án/công trình điện là cần thiết thì chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị xác nhận sự phù hợp Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh của dự án/công trình điện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận văn bản đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Bắc Giang.
7. Kết quả: Văn bản xác nhận phù hợp/không phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
8. Phí, lệ phí:
- Phí: Không
- Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị xác nhận sự phù hợp Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh (Phụ lục 1, Quyết định số 118/2015/QĐ-UBND ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang).
10. Yêu cầu, điều kiện:
- Là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh, được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
+ Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Các dự án, công trình điện xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004 tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XI;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
- Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10/10/2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
- Quyết định số 118/2015/QĐ-UBND ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang)
(TÊN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......../........ | ..........., ngày ..... tháng ....... năm 20... |
Kính gửi: Sở Công Thương Bắc Giang.
(Đơn vị) dự kiến đầu tư xây dựng (các) công trình điện dưới đây:
1. Công trình: (Tên công trình)
- Thuộc dự án (nếu có):
- Địa điểm thực hiện:
- Thời gian thực hiện:
- Quy mô đầu tư xây dựng chủ yếu:
2. Công trình: (Tên công trình)
- Thuộc dự án (nếu có):
- Địa điểm thực hiện:
- Thời gian thực hiện:
- Quy mô đầu tư xây dựng chủ yếu:
.......
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày .../.../20.... của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, (Đơn vị) đề nghị Sở Công Thương xem xét, xác nhận sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh đối với các công trình điện nêu trên làm cơ sở để (Đơn vị) thực hiện đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
Địa chỉ liên hệ:............................
Số điện thoại:..............................
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐƠN VỊ |
II. Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ (đối với Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đại diện tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang.
- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang.
+ Điện thoại: 0240.3854.466.
+ Fax: 0240.3829.290.
- Thời gian tiếp nhận: Thứ 2, 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần của hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.
Bước 2: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ của chủ đầu tư, Sở Công Thương tổ chức thẩm định hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ, cụ thể:
- Trường hợp thẩm định “Không đạt yêu cầu”, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư trong đó có nêu rõ lý do.
- Trường hợp thẩm định “Đạt yêu cầu”, Sở Công Thương báo cáo, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định/tờ trình đề nghị điều chỉnh quy hoạch của Sở Công Thương, UBND tỉnh xem xét, quyết định về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh của chủ đầu tư;
- Báo cáo điều chỉnh quy hoạch với những nội dung sau:
Cơ sở pháp lý và sự cần thiết điều chỉnh, bổ sung quy hoạch;
Quy mô, tiến độ và các thông số chính của dự án cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch;
Đánh giá ảnh hưởng của việc điều chỉnh, bổ sung dự án đối với lưới điện sau trạm 110kV khi xuất hiện dự án;
Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án bổ sung, điều chỉnh;
Kết luận và kiến nghị.
b) Số lượng hồ sơ
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch của chủ đầu tư: 01 bản.
- Báo cáo điều chỉnh quy hoạch: 05 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Bắc Giang.
7. Kết quả: Văn bản.
8. Phí thẩm tra, lệ phí:
- Phí thẩm tra: Không.
- Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch (Phụ lục 2, Quyết định số 118/2015/QĐ-UBND ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang).
10. Yêu cầu, điều kiện:
- Là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh, được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
+ Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Chủ đầu tư xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004 tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XI;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực.
- Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10/10/2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
- Quyết định số 118/2015/QĐ-UBND ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang)
(TÊN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......../TTr | ..........., ngày ..... tháng ....... năm 20... |
TỜ TRÌNH
Về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân Tỉnh Bắc Giang; |
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-BCT ngày .../..../20.... của Bộ Công Thương về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn....”;
(Đơn vị) kính trình UBND tỉnh, Sở Công Thương xem xét điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn.... cụ thể như sau:
1. Nội dung điều chỉnh, bổ sung:
STT | Quy hoạch được duyệt | Quy hoạch đề nghị điều chỉnh |
1 |
|
|
2 |
|
|
2. Nguyên nhân điều chỉnh, bổ sung:
3. Hồ sơ điều chỉnh:
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch;
- 05 bộ Báo cáo điều chỉnh Hợp phần quy hoạch phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV.
(Đơn vị) kính trình UBND tỉnh, Sở Công Thương xem xét, phê duyệt các nội dung điều chỉnh, bổ sung quy hoạch nói trên làm cơ sở để (Đơn vị) triển khai thực hiện theo quy định.
Địa chỉ liên hệ:................
Số điện thoại:.................
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐƠN VỊ |
B. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
1. Thủ tục Xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang:
- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang.
+ Điện thoại: 0240.3854466; FAX: 0240.3829290.
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì trong vòng 02 (hai) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức cá nhân các nội dung hoặc tài liệu còn thiếu và thời hạn để hoàn chỉnh hồ sơ nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
- Bước 3: Sở Công Thương tổ chức kiểm tra thực tế tại dự án, cơ sở hóa chất; xem xét, đánh giá và xác nhận Biện pháp cho tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên đoàn kiểm tra từ 03 đến 05 người, Mẫu biên bản kiểm tra được quy định tại phụ lục 9, mẫu xác nhận biện pháp quy định tại phụ lục 10 kèm theo thông tư.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và xác nhận biện pháp cho tổ chức, cá nhân, trong trường hợp hồ sơ đề nghị xác nhận biện pháp chưa đạt yêu cầu, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân, trong đó nêu rõ những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung và thời hạn hoàn thành.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả theo thời gian hẹn và tổ chức thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương Bắc Giang hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị của tổ chức, cá nhân (theo mẫu tại Phụ lục 8 Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ CôngThương);
- Biện pháp gồm 05 (năm) bản, trường hợp cần nhiều hơn, tổ chức, cá nhân phải cung cấp thêm theo yêu cầu của cơ quan thẩm định;
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thời hạn xác nhận Biện pháp không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh hồ sơ).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp, cụ thể:
- Dự án hóa chất vơi khối lượng tồn trữ hóa chất lớn nhất tại một thời điểm nhỏ hơn khối lượng giới hạn quy định tại Phụ lục VII của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP phải xây dựng Biện pháp trước khi dự án chính thức hoạt động;
- Cơ sở hóa chất với khối lượng tồn trữ hóa chất lớn nhất tại một thời điểm nhỏ hơn khối lượng giới hạn quy định tại Phụ lục VII của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ;
- Các hóa chất chưa có khối lượng giới hạn quy định tại Phụ lục VII của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP phải xây dựng Biện pháp,
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Bắc Giang.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất.
1.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Công văn đề nghị thực hiện theo mẫu Phụ lục 8 của Thông tư số 20/2013/TT-BCT .
- Mẫu biên bản kiểm tra quy định tại phụ lục 9, mẫu xác nhận biện pháp quy định tại phụ lục 10 kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất được Quốc Hội khóa XII, thông qua ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
- Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
PHỤ LỤC 7
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở hóa chất.
2. Tính cần thiết phải lập Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
3. Các căn cứ pháp lý lập Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Chương I
THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN, CƠ SỞ HÓA CHẤT
1. Quy mô đầu tư: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.
2. Công nghệ sản xuất.
3. Bản kê khai tên hóa chất, khối lượng, đặc tính lý hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất nguy hiểm là nguyên liệu, hóa chất trung gian và hóa chất thành phẩm.
4. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm, bao gồm:
- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa hóa chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;
- Yêu cầu về tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo, điều kiện về cơ sở thiết kế chế tạo. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban hành;
- Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ, áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện.
5. Các tài liệu kèm theo:
- Bản đồ vị trí khu đất đặt dự án, cơ sở hóa chất;
- Bản đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng cơ sở sản xuất và trạng thái bảo quản (ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất);
- Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị và sơ đồ dây chuyền công nghệ, khối lượng hóa chất nguy hiểm tại các thiết bị sản xuất chính, thiết bị chứa trung gian.
Chương II
DỰ BÁO NGUY CƠ, TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÁC NGUỒN NGUY CƠ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Lập danh sách các điểm nguy cơ bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu, các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất nguy hiểm kèm theo điều kiện công nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực. Dự báo các tình huống xảy ra sự cố.
2. Lập kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố: Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất; quy định thành phần kiểm tra, trách nhiệm của người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát; quy định lưu giữ hồ sơ kiểm tra.
3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố.
Chương III
BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Bản nhân lực ứng phó sự cố hóa chất: Dự kiến về hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp cứu hộ, xử lý sự cố.
2. Bản liệt kê trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất: Tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố. Vị trí để các thiết bị bảo vệ cá nhân và các thiết bị phục vụ ứng phó sự cố hóa chất.
3. Hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.
4. Kế hoạch phối hợp hành động của các lực lượng bên trong, phối hợp với lực lượng bên ngoài trong từng tình huống xảy ra sự cố hóa chất đã nêu ở Phần II.
5. Bản hướng dẫn chi tiết các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm do sự cố hóa chất.
6. Các hoạt động khác nhằm ứng phó sự cố hóa chất.
KẾT LUẬN
1. Đánh giá của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
2. Cam kết của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất.
3. Những kiến nghị của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất:
(Kiến nghị về những nội dung nằm ngoài thẩm quyền của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành dự án, cơ sở hóa chất).
PHỤ LỤC CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
(Nếu có)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu có): Bao gồm tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản./.
PHỤ LỤC 8
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ...........(1), ngày ..... tháng ....... năm ..... |
Kính gửi: Sở Công Thương...................
Tên doanh nghiệp:.............................................................................................................
Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất:.....................................................................................
Địa điểm thực hiện:...........................................................................................................
Điện thoại:...........................Fax:.............................E-mail:...............................................
Đề nghị ...............(2) xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Sau khi được xác nhận, doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định của Luật Hóa chất, Thông tư số ..... /..../TT-BCT ngày .......... tháng .... năm .......... của Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Xin gửi kèm theo đơn:
- Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: (số lượng bản)
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Tên Cơ quan xác nhận Biện pháp.
PHỤ LỤC 9
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
UBND........... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /........ |
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm phải xây dựng biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
Thời gian:.......................................................................................................................
Địa điểm:........................................................................................................................
Thành phần tham dự:....................................................................................................
Chủ trì:...........................................................................................................................
Thư ký:..........................................................................................................................
Nội dung kiểm tra:.........................................................................................................
......................................................................................................................................
Buổi kiểm tra kết thúc vào ………………ngày…………tháng…………năm............... /.
THƯ KÝ | TRƯỞNG ĐOÀN |
PHỤ LỤC 10
MẪU XÁC NHẬN BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
UBND........... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......../XN-SCT | ...........(1), ngày tháng năm ...... |
XÁC NHẬN
Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của.......................(2)
Sở Công Thương (3) xác nhận:
Dự án hoặc cơ sở hóa chất........(2),
Địa chỉ trụ sở chính……………………, điện thoại………………, fax………………
Đã xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định của Luật Hóa chất, Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số ...../....../TT-BCT ngày .... tháng .... năm .... của Bộ Công Thương quy định Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các nội dung đề ra tại Biện pháp đã được xác nhận./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Tên cụ thể của dự án hoặc cơ sở hoạt động sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm.
(3) Tên cụ thể của Sở Công Thương.
Sở Công Thương Bắc Giang
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BÃI BỎ, HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Tờ trình số /TTr-SCT ngày tháng 6 năm 2015 của Sở Công Thương Bắc Giang)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên Thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Đã công bố tại Quyết định | Lý do công bố |
A | Thủ tục hành chính mới ban hành | ||||
1 |
| Xác nhận sự phù hợp Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh. | Điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo |
| Quyết định số 118/2015/QĐ-UBND ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
2 |
| Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ | Điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo |
| Quyết định số 118/2015/QĐ-UBND ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
B | Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung | ||||
1 | B-BCT-274804-TT | Xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp | Hóa chất | Quyết định số 4759/QĐ-BCT ngày 18/5/2015 | Thông tư 06/2015/TT-BCT ngày 23/02/2015 của Bộ Công Thương quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa |
C | Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ | ||||
1 | B-BCT-261705-TT | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương cấp tỉnh khi thẻ hết hạn sử dụng | Điện | Quyết định số 4759/QĐ-BCT ngày 18/5/2015 | Thông tư 06/2015/TT-BCT ngày 23/02/2015 của Bộ Công Thương quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.