BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1354/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 16/NQ-CP NGÀY 14/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08-NQ/TW NGÀY 01/12/2011 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG, TẠO BƯỚC PHÁT TRIỂN MẠNH MẼ VỀ THỂ DỤC, THỂ THAO ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 01/12/2011 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020.
Điều 2. Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm:
1. Bám sát mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ trong Nghị quyết số 16/NQ-CP (những nội dung gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi và trách nhiệm quản lý của đơn vị), sự chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, để lập kế hoạch chi tiết, cụ thể hóa vào chương trình công tác tháng, quý, năm và hàng năm của đơn vị mình.
2. Định kỳ hàng năm lập báo cáo, đánh giá tình hình, tiến độ, kết quả thực hiện các nội dung, nhiệm vụ trong Nghị quyết số 16/NQ-CP , các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và dự kiến kế hoạch của năm tiếp theo, gửi về Tổng cục Thể dục thể thao trước ngày 10 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, xây dựng báo cáo.
3. Cuối năm 2015 và năm 2020, các đơn vị tiến hành sơ kết, tổng hợp báo cáo đánh giá chung tình hình, kết quả thực hiện giai đoạn 2012-2015, 2016-2020 của đơn vị. Thời gian lập và gửi báo cáo sơ kết giai đoạn thực hiện theo yêu cầu của Chính phủ và của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Chủ động tham mưu, đề xuất với Lãnh đạo Bộ các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thể dục thể thao để đẩy mạnh phong trào thể dục thể thao các cấp và chuẩn bị tốt cho các giải thi đấu quốc tế, khu vực và trong nước, đặc biệt là chuẩn bị cho ASIAD 18 năm 2019 tại Việt Nam.
Điều 3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
1. Tuyên truyền, quán triệt về các nội dung và tinh thần Nghị quyết số 16/NQ-CP của Chính phủ về ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW nhằm nhanh chóng đưa Nghị quyết vào cuộc sống.
2. Tham mưu cho các cấp ủy đảng trong việc ban hành và triển khai các nghị quyết, chỉ thị về chủ trương, kế hoạch và biện pháp cụ thể nhằm tạo chuyển biến về tư tưởng, nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò, tác dụng của thể dục, thể thao.
3. Định kỳ hàng năm lập báo cáo, đánh giá tình hình, tiến độ, kết quả thực hiện Nghị quyết số 16/NQ-CP , gửi về Tổng cục Thể dục thể thao trước ngày 10 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, xây dựng báo cáo.
Điều 4. Tổng cục Thể dục thể thao chịu trách nhiệm:
1. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết số 16/NQ-CP của Chính phủ để báo cáo Bộ trưởng và gửi Văn phòng Chính phủ theo quy định.
2. Phối hợp với cơ quan đầu mối của Văn phòng Chính phủ theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết số 16/NQ-CP tại các Bộ, ngành, địa phương, trình Bộ để báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 16/NQ-CP NGÀY 14/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08-NQ/TW NGÀY 01/12/2011 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG, TẠO BƯỚC PHÁT TRIỂN MẠNH MẼ VỀ THỂ DỤC, THỂ THAO ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành theo Quyết định số 1354/QĐ-BVHTTDL ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT | Nội dung công việc | Sản phẩm, hình thức văn bản | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian trình |
1 | In sao, phổ biến Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 01/12/2011 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 và Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW và các văn bản có liên quan tới các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở VHTTDL và các đơn vị liên quan | Sách tuyên truyền | Tổng cục Thể dục thể thao | Văn phòng Bộ | Quý II năm 2013 |
2 | Tuyên truyền, quán triệt về các nội dung và tinh thần Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW nhằm nhanh chóng đưa Nghị quyết vào cuộc sống; tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, tác dụng của thể dục, thể thao. | Hướng dẫn | Các đơn vị trực thuộc Bộ và Sở VHTTDL các địa phương | Các cơ quan báo chí trong và ngoài ngành | Năm 2013 và hàng năm |
3 | Tham mưu cho các cấp ủy đảng cùng cấp trong việc ban hành và triển khai các nghị quyết, chỉ thị về chủ trương, kế hoạch và biện pháp cụ thể nhằm tạo chuyển biến về tư tưởng, nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò, tác dụng của thể dục, thể thao. | Nghị quyết, Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch | Tổng cục Thể dục, Thể thao và Sở VHTTDL các địa phương | Các đơn vị liên quan | Năm 2013 và hàng năm |
4 | Nghiên cứu đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung Luật Thể dục, thể thao và các văn bản hướng dẫn thi hành. | Luật, Nghị định | Tổng cục Thể dục thể thao và Vụ Pháp chế | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Theo chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội khóa XIII |
5 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển Thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. | Quy hoạch | Tổng cục Thể dục thể thao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2013 - 2030 |
6 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Quy hoạch hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật thể dục, thể thao quốc gia đến năm 2020 | Quy hoạch | Tổng cục Thể dục thể thao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2013 - 2020 |
7 | Tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển bóng đá Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Đề án | Tổng cục Thể dục thể thao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2013 - 2030 |
8 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Quy hoạch các trung tâm trọng điểm và trung tâm phụ trợ đào tạo vận động viên. | Quy hoạch | Tổng cục Thể dục thể thao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2013 |
9 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án tổng thể tổ chức Đại hội Thể thao Châu Á lần thứ 18 năm 2019. | Đề án | Tổng cục Thể dục thể thao - Ủy ban Olympic Việt Nam | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2013 - 2019 |
10 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án “Chương trình đào tạo vận động viên cho ASIAD 18 năm 2019”. | Đề án | Tổng cục Thể dục thể thao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2013 - 2019 |
11 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án nhánh “Quy hoạch mạng lưới sân vận động, bể bơi, nhà thi đấu” thuộc Đề án “Quy hoạch mạng lưới sân vận động, rạp chiếu phim, các thiết chế văn hóa, khu văn hóa vui chơi giải trí giai đoạn 2011-2020”. | Đề án | Tổng cục Thể dục thể thao | Vụ Kế hoạch, Tài chính và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2013 - 2020 |
12 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án nhánh “Cơ chế giá dịch vụ trong lĩnh vực thể dục thể thao” thuộc Đề án “Đổi mới cơ chế tính giá dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa, thể thao”. | Đề án | Tổng cục Thể dục thể thao | Vụ Kế hoạch, Tài chính và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2013 |
13 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án “Xây dựng hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật và tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng trong lĩnh vực thể thao”. | Đề án | Tổng cục Thể dục thể thao | Vụ Kế hoạch, Tài chính và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2013 |
14 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của hội thể thao quốc gia. | Đề án | Tổng cục Thể dục thể thao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2013 |
15 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Ban hành cơ chế, chính sách đối với thanh niên là vận động viên đạt thành tích xuất sắc tại các kỳ đại hội thể thao châu lục và thế giới | Đề án | Tổng cục Thể dục thể thao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2013 |
16 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án xây dựng chương trình khung chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ huấn luyện thể thao | Đề án | Tổng cục Thể dục thể thao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2013 |
17 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đặc thù cho vận động viên trọng điểm, tham dự Olympic | Quyết định | Tổng cục Thể dục thể thao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2013 |
18 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ thể dục, thể thao | Đề án | Vụ Đào tạo, Vụ Tổ chức cán bộ, các Trường Đại học TDTT | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2014 |
19 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án tăng cường đầu tư xây dựng các phòng thí nghiệm, trang thiết bị kỹ thuật cho các trường Đại học TDTT, các cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ sở y tế về thể dục, thể thao và các trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia. | Đề án | Tổng cục Thể dục thể thao | Vụ Kế hoạch, Tài chính; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2014 |
20 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án phát triển các câu lạc bộ TDTT cấp cơ sở | Đề án | Tổng cục Thể dục thể thao | Sở VHTTDL các địa phương và các đơn vị liên quan | Năm 2014 |
21 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án tăng cường đào tạo đội ngũ hướng dẫn viên, cộng tác viên TDTT | Đề án | Tổng cục Thể dục thể thao | Sở VHTTDL các địa phương và các đơn vị liên quan | Năm 2014 |
22 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án vận động toàn dân luyện tập thể dục thể thao bảo vệ, nâng cao sức khỏe. | Đề án | Tổng cục Thể dục thể thao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý IV năm 2014 |
23 | Xây dựng, trình ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển thể dục, thể thao giai đoạn 2016-2020. | Chương trình | Tổng cục Thể dục thể thao | Vụ Kế hoạch Tài chính và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2014 |
24 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý, các đơn vị sự nghiệp thể dục, thể thao từ Trung ương đến địa phương để nâng cao năng lực quản lý nhà nước và tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao. | Quyết định | Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục Thể dục thể thao và Sở VHTTDL các địa phương | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2013 - 2014 |
25 | Xây dựng và trình Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực từ ngân sách nhà nước, vốn của các tổ chức, cá nhân cho đầu tư xây dựng các công trình TDTT, địa điểm tập luyện TDTT công cộng; chính sách hỗ trợ tổ chức nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học - công nghệ và nâng cao năng lực công nghệ về TDTT; cơ chế, chính sách phát triển kinh tế thể thao, khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động kinh doanh, sản xuất, tổ chức dịch vụ TDTT. | Nghị định | Tổng cục Thể dục thể thao | Vụ Kế hoạch, Tài chính và các đơn vị liên quan | Năm 2013 - 2015 |
26 | Sửa đổi, bổ sung và trình Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách về tiền lương, tiền công cho đội ngũ vận động viên, huấn luyện viên thể thao; chính sách ưu tiên xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng và khen thưởng, bảo đảm an sinh xã hội (bảo hiểm, việc làm...) cho các vận động viên ưu tú khi thôi tập luyện và thi đấu thể thao. | Nghị định | Tổng cục Thể dục thể thao | Vụ Kế hoạch, Tài chính và các đơn vị liên quan | Năm 2013 - 2014 |
27 | Tổ chức thực hiện Đề án tổng thể nâng cao thể lực và tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030. | Đề án | Tổng cục Thể dục thể thao | Sở VHTTDL các địa phương và các đơn vị liên quan | 2013-2030 |
28 | Tổ chức thực hiện Đề án tổ chức Đại hội TDTT các cấp và Đại hội TDTT TQ lần thứ 7 năm 2014. | Đề án | Tổng cục Thể dục thể thao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2013 - 2014 |
29 | Tổ chức thực hiện Đề án tổ chức Đại hội Thể thao Châu Á Bãi biển lần thứ 5 năm 2016. | Đề án | Tổng cục Thể dục thể thao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2013 - 2016 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.