TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13523/QĐ-CT-THNVDT | Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI XE Ô TÔ
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 314 TC/QĐ-TCCB ngày 21 /08/1990 của Bộ Tài chính về việc thành lập Cục thuế Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/03/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống thất thu thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy;
Căn cứ Quyết định số 5753/QĐ-UB ngày 03/10/2001 của Ủy ban nhân dân TP Hà Nội về việc “Ủy quyền cho Cục trưởng Cục thuế TP Hà Nội ký ban hành Bảng giá tối thiểu các loại tài sản: Phương tiện vận tải, súng săn, súng thể thao để tính Lệ phí trước bạ và áp dụng Bảng giá tối thiểu tính Lệ phí trước bạ tài sản là ô tô, xe gắn máy để ấn định tính thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp cho các đối tượng kinh doanh xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn TP Hà Nội”;
Căn cứ các công văn số 110908/VDC-Plan ngày 11/9/2008 của C.ty ô tô Việt Nam DAEWOO VIDAMCO, số 645/TB-HVC ngày 15/01/2008 của CT CP ô tô HYUNDAI - VINAMOTOR về việc thông báo giá bán xe và giá bán xe ô tô trên thị trường TP Hà Nội tại thời điểm hiện tại;
Căn cứ biên bản liên ngành Cục Thuế và Sở Tài chính Hà Nội ngày 22/09/2008 về việc xác định giá tính lệ phí trước bạ các loại tài sản;
Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế Thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, Điều chỉnh Bảng giá tối thiểu các loại xe ô tô tại các Quyết định trước đây của Cục Thuế Thành phố Hà Nội như sau:
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
STT | Loại xe | Năm sản xuất | Giá xe mới |
| PHẦN III |
|
|
| CÁC LOẠI XE Ô TÔ SẢN XUẤT NĂM 1997 VỀ SAU |
|
|
| CHƯƠNG I: XE Ô TÔ CÁC HÃNG NHẬT BẢN SX |
|
|
1 | SCION XD 1,8; 05 chỗ | 2008 | 750 |
| CHƯƠNG IV: XE Ô TÔ Ý, THỤY ĐIỂN, MỸ |
|
|
| E. XE Ô TÔ HIỆU KHÁC |
|
|
1 | STERLING AT9500; 15,4 tấn (ô tô đầu kéo) | 2004 | 612 |
| CHƯƠNG V: XE Ô TÔ HÀN QUỐC |
|
|
| A. XE Ô TÔ HIỆU DAEWOO |
|
|
1 | DAEWOO WINSTORM XTREME 2.0; 07 chỗ | 2008 | 631 |
| B. XE Ô TÔ HIỆU HYUNDAI |
|
|
1 | HYUNDAI; 14,5 tấn (ô tô đầu kéo) | 2004 | 965 |
2 | HYUNDAI; 14,5 tấn (ô tô đầu kéo) | 2005 | 971 |
| C. XE Ô TÔ HIỆU KHÁC |
|
|
1 | CHEVROLET CAPTIVA LT 2.0; 07 chỗ | 2008 | 735 |
| CHƯƠNG VII: XE Ô TÔ TRUNG QUỐC |
|
|
1 | DONGFENG EQ5254GYY2; 12 tấn (ô tô xi téc) | 2008 | 1.134 |
2 | DONGFENG PEUGEOT DC7164DTA 307 2.0; 05 chỗ | 2007 | 300 |
3 | DONGFENG PEUGEOT DC7164DTA 307 1.6; 05 chỗ | 2008 | 400 |
4 | DONGFENG EQ4118ZE1; 05 tấn (ô tô đầu kéo) | 2008 | 380 |
5 | CNHTC HOYUN ZZ5255GJBM3654B; 10,8 tấn (ô tô trộn bê tông) | 2007 | 878 |
| CHƯƠNG VIII: XE Ô TÔ LD VIỆT NAM |
|
|
| M. XE Ô TÔ KHÁC DO VIỆT NAM SẢN XUẤT |
|
|
1 | HYUNDAI Mighty HD65; 2,5 tấn | 2008 | 379 |
2 | HYUNDAI Mighty HD72; 3,5 tấn | 2008 | 411 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu lệ phí trước bạ, đối với các doanh nghiệp kinh doanh bán xe thấp hơn giá quy định của hãng sản xuất thì việc ấn định thuế GTGT, TNDN qua giá bán được áp dụng từ ngày 15/01/2008 (xe ô tô do CT CP ô tô HYUNDAI – VINAMOTOR sản xuất); từ ngày 11/9/2008 của (xe ô tô do C.ty ô tô Việt Nam DAEWOO VIDAMCO sản xuất) theo thông báo của hãng sản xuất và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 3. Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán, các Phòng Thanh tra thuế, các Phòng Kiểm tra thuế thuộc Văn phòng Cục Thuế, các Chi cục thuế Quận, Huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.