ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1352/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 20 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI , BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 694/QĐ-UBND NGÀY 30/3/2016 CỦA UBND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHOÁ XIV VÀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016 - 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 13/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; Thông tư liên tịch số 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 14/7/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp - Văn phòng Chính phủ hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật; Thông tư số 06/2016/TT-BTC ngày 14/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Căn cứ Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của UBND tỉnh về quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 – 2021;
Căn cứ Công văn số 636-CV/VPTU ngày 13/5/2016 của Văn phòng Tỉnh ủy về ý kiến chỉ đạo của đ/c Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban bầu cử tỉnh;
Căn cứ Công văn số 101/HĐND ngày 26/5/2016 của Thường trực HĐND tỉnh về điều chỉnh chi khắc dấu bầu cử ĐBQH khóa XIV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016 – 2021; Công văn số 116/HĐND ngày 13/6/2016 của Thường trực HĐND tỉnh về bổ sung mức chi công tác bầu cử ĐBQH khóa XIV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016 – 2021;
Theo đề nghị của liên Sở: Tài chính, Nội vụ tại Công văn số 06/LS-TC-NV ngày 05/5/2016 và Sở Nội vụ tại Công văn số 393/SNV-XDCQ&CTTN ngày 31/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của UBND tỉnh về quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021, như sau:
1. Sửa đổi tại dấu gạch đầu dòng thứ 4, điểm, h khoản 2, Điều 1 Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của UBND tỉnh về quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 – 2021, như sau: “- Chi khắc dấu: Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 350.000 đồng/dấu, mức chi không bao gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (lệ phí khắc dấu), được miễn theo quy định tại Thông tư số 41/2011/TT-BTC ngày 24/3/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 193/2010/TT-BTC ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ do Bộ Tài chính ban hành”.
2. Bổ sung tại dấu cộng thứ 1, gạch đầu dòng thứ 1, điểm e, khoản 2, Điều 1 Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của UBND tỉnh về quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 – 2021, như sau:
“• Ủy viên Ủy ban bầu cử cấp huyện: 400.000 đồng/người/tháng;
• Ủy viên Ủy ban bầu cử cấp xã: 200.000 đồng/người/tháng;
• Hội nghị tiếp xúc cử tri vận động bầu cử đối với ứng cử viên đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo mức khoán: 500.000 đồng/điểm”.
Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của UBND tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Tài chính phối hợp Sở Nội vụ và cơ quan liên quan có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra trong việc thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo các Sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.