ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1347/QĐ-UBND | Huế, ngày 23 tháng 7 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 8i/2010/NQCĐ-HĐND ngày 02 tháng 6 năm 2010 của HĐND tỉnh về việc thông qua quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 740/TTr-NN.PTNT ngày 22 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
I. HIỆN TRẠNG DIỆN TÍCH ĐẤT LÂM NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2008
ĐVT: ha
TT | Loại đất | Tổng DT | Phân theo 3 loại rừng năm 2008 | ||
Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | |||
| Cơ cấu tỉ lệ (%) | 100,0 | 28,7 | 28,6 | 42,7 |
| Tổng DTLN | 307.201,8 | 88.316,7 | 87.746,5 | 131.138,6 |
1 | Đất có rừng | 282.986,4 | 70.587,6 | 87.730,5 | 124.668,3 |
a | Đất rừng tự nhiên | 205.695,4 | 69.364,0 | 77.196,3 | 59.135,0 |
b | Rừng trồng | 77.291,0 | 1.223,6 | 10.534,1 | 65.533,3 |
2 | Đất chưa có rừng | 24.215,4 | 17.729,1 | 16,0 | 6.470,3 |
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2009 - 2020
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Quản lý bảo vệ, phát triển và sử dụng hợp lý đất lâm nghiệp, nhằm bảo vệ môi trường, sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học; huy động sự tham gia rộng rãi, tích cực của các thành phần kinh tế vào hoạt động sản xuất lâm nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống cho người dân nông thôn, miền núi và góp phần giữ vững an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể
- Phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững, gắn với quy hoạch phát triển đô thị Thừa Thiên Huế, các đô thị vệ tinh và các khu công nghiệp để tạo không gian xanh về môi trường, phát triển đô thị xanh.
- Tăng cường chức năng phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ hồ đập thủy điện, thủy lợi, phòng hộ ven biển; bảo vệ môi trường sinh thái, cảnh quan.
- Bảo tồn đa dạng sinh học của các khu rừng đặc dụng, nhằm lưu giữ các nguồn gen động, thực vật quý hiếm, tổ chức nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái.
- Độ che phủ của rừng toàn tỉnh năm 2010 đạt trên 56%, năm 2020 đạt trên 60%.
- Đến năm 2020 có ít nhất 30% diện tích đất rừng được cấp chứng chỉ rừng theo tiêu chuẩn, tiêu chí của FSC.
- Trồng mới 4.000 - 4.500 ha rừng/năm.
- Xã hội hóa nghề rừng, tăng thu nhập, góp phần xóa đói giảm nghèo.
- Nâng cao dân trí và đời sống nhân dân, giảm thiểu các tệ nạn xã hội góp phần giữ vững an ninh, quốc phòng ở khu vực biên giới.
2. Nhiệm vụ
+ Bảo vệ rừng toàn bộ diện tích rừng hiện có;
+ Trồng rừng: 54.000 ha và 35 triệu cây phân tán;
+ Khoanh nuôi tái sinh phục hồi rừng: 55.600 lượt ha;
+ Cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt: 3.500 ha;
+ Làm giàu rừng: 600 ha;
+ Nuôi dưỡng rừng tự nhiên: 1.000 ha;
+ Giao và cho thuê rừng: 240.800 ha;
+ Khai thác gỗ rừng tự nhiên: 49.200 m3;
+ Khai thác gỗ rừng trồng: 1.678.000 m3;
+ Chế biến gỗ xây dựng: 118.338 m3;
+ Chế biến gỗ gia dụng: 167.796 m3;
+ Chế biến gỗ ván sàn: 83.898 m3;
+ Khai thác nhựa thông: 9.120 tấn;
+ Khai thác song, mây: 2.790 tấn;
+ Khai thác đót: 2.150 tấn.
3. Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2009 - 2020
a) Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp đến năm 2020
ĐVT: Ha
TT | Hạng mục | Năm 2008 | Năm 2010 | Năm 2015 | Năm 2020 |
| Tổng Diện tích tự nhiên | 506.259,8 | 506.259,8 | 506.259,8 | 506.259,8 |
I | Tổng diện tích đất LN | 307.201,8 | 307.149,1 | 327.090,5 | 331.425,2 |
1 | Đất có rừng | 282.986,5 | 286.012,7 | 305.587,7 | 312.301,9 |
a | Rừng tự nhiên | 205.695,4 | 204.836,1 | 205.734,1 | 210.213,0 |
b | Rừng trồng | 77.291,1 | 80.352,7 | 99.853,6 | 102.088,9 |
- | Trong đó: Rừng trồng đã khép tán | 63.141,1 | 68.660,4 | 89.538,2 | 98.538,2 |
2 | Đất chưa có rừng | 24.215,4 | 21.136,4 | 21.502,8 | 19.123,3 |
II | Đất có rừng chưa QHLN | 9.802,6 | 11.661,1 | - | - |
| Tỷ lệ độ che phủ của rừng (%) | 55,04 | 56,49 | 58,32 | 60,99 |
b) Quy hoạch đất lâm nghiệp theo 3 loại rừng giai đoạn 2009 - 2020
ĐVT: Ha
Quy hoạch chức năng | 2009-2010 | 2011-2015 | 2016 -2020 |
Tổng | 307.149,1 | 327.090,5 | 331.425,2 |
- Rừng đặc dụng | 88.316,7 | 87.056,2 | 87.056,2 |
- Rừng phòng hộ | 90.696,4 | 97.555,5 | 00.175,5 |
- Rừng sản xuất | 128.136,0 | 142.478,8 | 144.193,5 |
c) Bảo vệ rừng:
ĐVT: Lượt ha
Giai đoạn | Tổng diện tích | Đặc dụng | Phòng hộ | B.quân/năm (ha) |
Tổng 2009-2020 | 308.345 | 97.172 | 211.174 | 25.695 |
Từ 2009 - 2010 | 51.313 | 16.161 | 35.152 | 25.656 |
Từ 2011 - 2015 | 128.516 | 41.755 | 86.761 | 25.703 |
Từ 2016 - 2020 | 128.516 | 39.255 | 89.261 | 25.703 |
d) Khoanh nuôi tái sinh rừng
ĐVT: Lượt ha
Giai đoạn | Tổng diện tích | Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất |
Tổng 2009-2020 | 55.600 | 21.208 | 32.410 | 1.981 |
Khoanh nuôi có trồng bổ sung | 3.450 | 1.200 | 2.250 | - |
Khoanh nuôi không trồng bổ sung | 52.150 | 20.008 | 30.160 | 1.981 |
2009-2010 | 7.010 | 4.153 | 2.362 | 495 |
Khoanh nuôi có trồng bổ sung | 200 | 200 | - | - |
Khoanh nuôi không trồng bổ sung | 6.810 | 3.953 | 2.362 | 495 |
2011-2015 | 29.986 | 10.750 | 18.000 | 1.237 |
Khoanh nuôi có trồng bổ sung | 1.750 | 500 | 1.250 | - |
Khoanh nuôi không trồng bổ sung | 28.236 | 10.250 | 16.750 | 1.237 |
2016-2020 | 18.604 | 6.305 | 12.049 | 250 |
Khoanh nuôi có trồng bổ sung | 1.500 | 500 | 1.000 | - |
Khoanh nuôi không trồng bổ sung | 17.104 | 5.805 | 11.049 | 250 |
đ) Trồng rừng tập trung
ĐVT: ha
Giai đoạn | Tổng diện tích | Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất |
Tổng 2009-2020 | 54.000 | 968 | 8.171 | 44.860 |
Trồng mới | 15.470 | 968 | 2.745 | 11.757 |
Trồng lại sau khai thác | 38.530 | - | 5.427 | 33.103 |
2009-2010 | 9.000 | 327 | 1.190 | 7.483 |
Trồng mới | 4.930 | 327 | 910 | 3.693 |
Trồng lại sau khai thác | 4.070 | - | 280 | 3.790 |
2011-2015 | 22.500 | 406 | 4.271 | 17.823 |
Trồng mới | 8.155 | 406 | 1.725 | 6.025 |
Trồng lại sau khai thác | 14.345 | - | 2.547 | 11.798 |
2016-2020 | 22.500 | 235 | 2.710 | 19.555 |
Trồng mới | 2.385 | 235 | 110 | 2.040 |
Trồng lại sau khai thác | 20.115 | - | 2.600 | 17.515 |
e) Trồng cây cây phân tán: 35 triệu cây.
g) Cải tạo 3.500 ha diện tích rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất sau khai thác để nâng cao chất lượng rừng.
h) Làm giàu 600 ha diện tích rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất sau khai thác.
i) Nuôi dưỡng 1.000 ha rừng tự nhiên sau khai thác theo chỉ tiêu kế hoạch hàng năm của các đơn vị.
k) Khai thác rừng
- Khai thác 1.640 ha rừng tự nhiên, sản lượng 49.200 m3, tại 16 tiểu khu rừng gồm: 324, 325, 327, 328, 329, 331, 333, 334, 335, 336, 338, 339, 396, 393, 399, 400.
- Khai thác rừng trồng: sản lượng 1.689.000 m3.
- Khai thác nhựa thông: sản lượng 9.120 tấn.
- Khai thác song mây: sản lượng 2.790 tấn.
- Khai thác đót: khối lượng 2.150 tấn.
- Khai thác tre nứa: sản lượng 2.820 ngàn cây.
l) Chế biến lâm sản
Tên sản phẩm | ĐVT | Tổng | Phân theo giai đoạn | ||
2009 - 2010 | 2011 - 2015 | 2016 - 2020 | |||
1. Gỗ xây dựng | m3 | 118.338 | 15.163 | 45.305 | 57.870 |
2. Đồ mộc dân dụng | m3 | 167.796 | 17.726 | 62.471 | 87.600 |
3. Ván sàn | m3 | 83.898 | 8.863 | 31.235 | 43.800 |
4. Dăm gỗ | tấn | 1.879.316 | 198.528 | 699.672 | 981.116 |
5. Đồ mộc mỹ nghệ | m3 | 14.760 | 2.700 | 6.030 | 6.030 |
6. Nhựa thông | tấn | 9.120 | 1.140 | 3.990 | 3.990 |
7. Song mây | tấn | 2.790 | 480 | 1.200 | 1.110 |
8. Đót | tấn | 2.150 | 360 | 890 | 900 |
m) Các hoạt động khác
- Giao và cho thuê 240.800 ha rừng tự nhiên và rừng trồng đến các tập thể, cộng đồng, hộ gia đình và nhóm hộ gia đình.
+ Giai đoạn 2009 - 2010: diện tích 77.480 ha.
+ Giai đoạn 2011- 2015: diện tích 163.320 ha.
- Bổ sung xây dựng cơ sở hạ tầng lâm nghiệp.
Hạng mục | ĐVT | Tổng | Phân theo giai đoạn | ||
2009 - 2010 | 2011 - 2015 | 2016 - 2020 | |||
- Xây dựng vườn ươm | vườn | 5,0 | 3,0 | 2,0 | - |
- XD đường LN | km | 178,0 | 55,0 | 78,0 | 45,0 |
- Sửa chữa đường LN | km | 148 | 35 | 64 | 50 |
- XD đường ranh cản lửa | km | 306,0 | 151,0 | 110,0 | 45,0 |
- Xây dựng chòi canh | cái | 6,0 | 2,0 | 4,0 | - |
- Xây dựng bể nước PCCR và hệ thống bơm nước | Công trình | 1,0 | 1,0 |
|
|
- Bảng tường quy ước BVR | cái | 28,0 | 18,0 | 9,0 | 1,0 |
- Trạm QLBVR | trạm | 1,0 | - | 1,0 | - |
III. HIỆU QUẢ
1. Hiệu quả về môi trường
- Phát huy vai trò lá phổi xanh của rừng, giảm thiểu những tác động của thiên tai, chống xói mòn rửa trôi đất, điều hòa khí hậu, điều tiết nguồn nước…
- Bảo vệ các hồ đập thủy lợi, thủy điện, hệ thống đê kè, giao thông, các khu dân cư, khu công nghiệp; góp phần tạo cảnh quan môi trường đô thị, cải thiện môi trường các khu công nghiệp, khu du lịch sinh thái.
- Nâng cao hiệu quả quản lý bảo vệ rừng đặc dụng, giảm thiểu mức độ đe dọa đối với đa dạng sinh học ở các khu rừng đặc dụng.
2. Hiệu quả về xã hội
- Tạo việc làm cho khoảng 18.000 lao động/năm nghề rừng; ổn định được đời sống vật chất, tinh thần của người dân, góp phần hạn chế những tiêu cực và các tệ nạn xã hội nảy sinh khác; góp phần xóa đói giảm nghèo.
- Nâng cao năng lực quản lý, trình độ kỹ thuật cho cán bộ lâm nghiệp và nhận thức của nhân dân về rừng.
3. Hiệu quả về kinh tế
- Thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động lâm nghiệp, nâng cao giá trị sản xuất nông lâm nghiệp, góp phần tăng trưởng kinh tế bền vững.
- Hàng năm cung cấp khoảng 125.000 m3 gỗ các loại cho công nghiệp chế biến, xây dựng, sản xuất hàng mộc, thủ công mỹ nghệ vv...
IV. DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN ƯU TIÊN
1. Dự án 661 tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2009 - 2010;
2. Chiến lược Quản lý cháy rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 - 2015;
3. Kế hoạch Hành động đa dạng sinh học về rừng của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
4. Kế hoạch Hành động chống buôn bán trái phép động vật rừng tỉnh Thừa Thiên Huế từ 2008 - 2015;
5.Chương trình phát triển và nâng cao chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp giai đoạn 2006 - 2010;
6. Chương trình quản lý rừng bền vững, giai đoạn 2005 - 2010;
7. Chương trình phát triển chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ;
8. Đề án thu phí chi trả dịch vụ môi trường rừng;
9. Dự án xây dựng vườn thực vật tại khu rừng đặc dụng văn hóa lịch sử Tây Nam thành phố Huế;
10. Dự án đầu tư xây dựng và phát triển rừng phòng hộ vùng cát ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008 - 2010;
11. Dự án quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng vành đai biên giới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2015;
12. Dự án đầu tư rừng phòng hộ hồ đập và các công trình thủy lợi, thủy điện trong tỉnh giai đoạn 2010 - 2015.
V. KHÁI TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
1. Khái toán vốn đầu tư theo hạng mục
ĐVT: triệu đồng
Hạng mục đầu tư | Tổng | Phân theo 3 loại rừng | ||
Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | ||
TỔNG | 989.867 | 37.565 | 132.776 | 819.526 |
1. Bảo vệ rừng (khoán QLBVR) | 35.738 | 11.021 | 24.717 | - |
2. Phát triển rừng | 840.500 | 12.885 | 86.981 | 740.634 |
- Khoanh nuôi | 8.668 | 3.201 | 5.269 | 198 |
- Trồng rừng | 764.302 | 9.684 | 81.712 | 672.906 |
- Cải tạo rừng | 53.250 | - | - | 53.250 |
- Làm giàu rừng | 1.800 | - | - | 1.800 |
- Nuôi dưỡng rừng | 12.480 | - | - | 12.480 |
3. Hoạt động khác | 113.628 | 13.659 | 21.077 | 78.892 |
- Giao rừng cho thuê rừng | 34.253 | 10.039 | 11.959 | 12.255 |
- Trồng cây phân tán | 15.077 | - | 3.760 | 11.317 |
- Xây dựng vườn ươm | 500 | - | - | 500 |
- XD đường LN | 53.700 | 2.400 | 3.600 | 47.700 |
- Sửa chữa đường LN | 2.960 | - | 320 | 2.640 |
- XD đường ranh cản lửa | 6.120 | 460 | 1.300 | 4.360 |
- Xây dựng chòi canh | 148 | 100 | 48 | - |
- XD bể và bơm nước PCCCR | 500 | 500 | - | - |
- Bảng quy ước BVR | 270 | 60 | 90 | 120 |
- XD trạm QLBVR | 100 | 100 | - | - |
2. Khái toán vốn đầu tư theo giai đoạn
ĐVT: triệu đồng
Hạng mục đầu tư | Tổng | Phân theo giai đoạn | ||
2009-2010 | 2011-2015 | 2016-2020 | ||
TỔNG | 989.867 | 183.485 | 416.638 | 389.744 |
1. Bảo vệ rừng (khoán QLBVR) | 35.738 | 10.035 | 12.852 | 12.852 |
2. Phát triển rừng | 840.500 | 139.249 | 346.977 | 354.274 |
- Khoanh nuôi | 8.668 | 884 | 4.574 | 3.210 |
- Trồng rừng | 764.302 | 127.415 | 314.114 | 322.773 |
- Cải tạo rừng | 53.250 | 8.250 | 22.500 | 22.500 |
- Làm giàu rừng | 1.800 | 300 | 750 | 750 |
- Nuôi dưỡng rừng | 12.480 | 2.400 | 5.040 | 5.040 |
3. Hoạt động khác | 113.628 | 34.200 | 56.809 | 22.619 |
- Giao rừng tự nhiên | 34.253 | 11.019 | 23.234 | - |
- Trồng cây phân tán | 15.077 | 1.639 | 6.229 | 7.209 |
- Xây dựng vườn ươm | 500 | 300 | 200 | - |
- XD đường LN | 53.700 | 16.800 | 23.400 | 13.500 |
- Sửa chữa đường LN | 2.960 | 690 | 1.270 | 1.000 |
- XD đường ranh cản lửa | 6.120 | 3.020 | 2.200 | 900 |
- Xây dựng chòi canh | 148 | 62 | 86 | - |
- XD bể và bơm nước PCCCR | 500 | 500 | - | - |
- Bảng quy ước BVR | 270 | 170 | 90 | 10 |
- XD trạm QLBVR | 100 | - | 100 | - |
3. Khái toán vốn đầu tư theo nguồn vốn
ĐVT: triệu đồng
Tổng cộng | Tổng cộng | Phân theo nguồn vốn | |||
NSNN | DN | Vốn vay | Vốn tự có | ||
Tổng cộng | 989.867 | 189.612 | 14.490 | 245.933 | 539.832 |
1. Bảo vệ rừng (khoán QLBVR) | 35.738 | 35.738 | - | - | - |
2. Phát triển rừng | 840.500 | 55.457 | 14.490 | 230.850 | 539.703 |
- Khoanh nuôi | 8.668 | 8.668 | - | - | - |
- Trồng rừng | 764.302 | 46.789 | - | 177.810 | 539.703 |
- Cải tạo rừng | 53.250 | - | 2.250 | 51.000 | 8.307 |
- Làm giàu rừng | 1.800 | - | 1.800 | - | - |
- Nuôi dưỡng rừng | 12.480 | - | 10.440 | 2.040 | - |
3. Hoạt động khác | 113.628 | 98.416 | - | 15.083 | 129 |
- Giao rừng tự nhiên | 34.253 | 34.253 | - | - | - |
- Trồng cây phân tán | 15.077 | 4.094 | - | 10.983 | - |
- Xây dựng vườn ươm | 500 | 500 | - | - | - |
- XD đường LN | 53.700 | 53.700 | - | 280 | - |
- Sửa chữa đường LN | 2.960 | 2.960 | - | - | - |
- XD đường ranh cản lửa | 6.120 | 1.891 | - | 4.100 | 129 |
- Xây dựng chòi canh | 148 | 148 | - | - | - |
- XD bể và bơm nước PCCCR | 500 | 500 | - | - | - |
- Bảng quy ước BVR | 270 | 270 | - | - | - |
- XD trạm QLBVR | 100 | 100 | - | - | - |
VI. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất
- Phân cấp quản lý rừng theo quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ lâm nghiệp 3 cấp tỉnh, huyện, xã.
- Tổ chức lực lượng khuyến lâm xuống địa bàn cơ sở để hướng dẫn kỹ thuật trồng và chăm sóc rừng trồng, thu hái, chế biến, bảo quản lâm sản sau khai thác.
- Tiếp tục củng cố vai trò, chức năng, nhiệm vụ của Vườn quốc gia Bạch Mã, Khu bảo tồn thiên nhiên Phong Điền, các Công ty Lâm nghiệp, các Ban quản lý rừng phòng hộ nhằm thực thi có hiệu quả công tác bảo vệ và phát triển rừng trên diện tích được giao quản lý và sử dụng.
2. Giải pháp về quản lý bảo vệ rừng, giao rừng, giao đất lâm nghiệp
- Xây dựng các quy ước, cam kết tham gia quản lý bảo vệ rừng giữa các chủ rừng với chính quyền địa phương; thực hiện nghiêm túc, triệt để và kịp thời các quy định thưởng phạt, tăng cường công tác tuyên truyền vận động quần chúng nhân dân tích cực tham gia quản lý bảo vệ và phát triển rừng.
- Tăng cường lực lượng quản lý bảo vệ rừng tại chỗ của các đơn vị, thuê lao động bảo vệ rừng, tổ chức truy quét tình trạng khai thác trái phép rừng tự nhiên; chủ động phòng chống cháy rừng, phòng trừ sâu bệnh hại; phát triển các mô hình quản lý rừng cộng đồng để nâng cao trách nhiệm trong quản lý bảo vệ rừng.
- Nâng cao nhận thức trong xã hội về vai trò của rừng phòng hộ ven biển liên quan đến các hoạt động sản xuất kinh doanh như khai thác khoáng sản, phát triển du lịch sinh thái. Công tác quản lý bảo vệ rừng trồng ven biển cần tổ chức theo mô hình quản lý rừng cộng đồng, nhóm hộ gia đình để nâng cao vai trò của người dân trong việc tham gia bảo vệ rừng.
b) Công tác giao rừng cho thuê rừng:
- Tiếp tục thực hiện Đề án giao rừng, cho thuê rừng, đẩy nhanh tiến độ giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp.
- Thực hiện việc rà soát và thu hồi lại những diện tích đất lâm nghiệp giao không đúng đối tượng, vượt quá hạn điền để điều chỉnh giao cho các hộ chưa có đất canh tác phát triển sản xuất ổn định đời sống, ưu tiên cho các hộ miền núi, dân tộc thiểu số có nhu cầu sử dụng đất phát triển kinh tế hộ.
3. Giải pháp về khoa học và công nghệ, giáo dục đào tạo và khuyến lâm
a) Giải pháp về khoa học và công nghệ:
- Nghiên cứu và tuyển chọn các loài cây trồng rừng thích nghi trên các dạng lập địa, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong tạo giống cây trồng và kinh nghiệm sản xuất cây giống bản địa trong nhân dân.
- Ứng dụng, nhân rộng mô hình thâm canh, nông lâm kết hợp, canh tác trên đất dốc, trang trại lâm nghiệp.
- Ứng dụng kỹ thuật tiên tiến, công nghệ thông tin vào công tác quản lý và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, quản lý và dự báo phòng chống cháy rừng, phòng chống sâu bệnh hại trên phạm vi toàn tỉnh.
- Nghiên cứu thị trường để cải tiến thiết bị, công nghệ chế biến lâm sản phù hợp nhằm đa dạng hóa sản phẩm, mẫu mã, hạ giá thành, nâng cao chất lượng hàng hóa tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
- Nâng cao chất lượng rừng tự nhiên bằng các biện pháp lâm sinh như cải tạo rừng, khoanh nuôi tái sinh, nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng...
- Nghiên cứu và xây dựng các dự án phát triển lâm sản ngoài gỗ phục vụ cho tiêu dùng và xuất khẩu.
- Nghiên cứu vai trò cố định Cacbon của rừng để có biện pháp chi trả thích đáng cho các cộng đồng tham gia quản lý bảo vệ rừng góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu.
b) Giải pháp về giáo dục đào tạo và khuyến lâm
- Chuẩn hóa và quy hoạch đội ngũ cán bộ trong bộ máy quản lý lâm nghiệp các cấp đáp ứng tình hình nhiệm vụ mới gắn công tác quy hoạch với đào tạo.
- Biên soạn chương trình và mở lớp phổ cập về công tác lâm nghiệp đến tận cán bộ xã và người dân theo hướng đào tạo kỹ năng tổ chức sản xuất và tác nghiệp hiện trường.
- Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng kỹ thuật trong tỉnh để đào tạo cán bộ chuyên sâu về lâm nghiệp, tin học, công nghệ sinh học, chế biến bảo quản gỗ, lâm sản gỗ và ngoài gỗ...
- Có chính sách thu hút lao động nông thôn tham gia nghề rừng, cần tổ chức các lớp bồi dưỡng ngắn hạn để phổ biến kiến thức, kỹ năng lâm nghiệp cho người dân, cán bộ lâm nghiệp xã, chủ trang trại; bố trí hợp lý và có chế độ đãi ngộ cho cán bộ lâm nghiệp về công tác tại các địa bàn vùng sâu vùng xa.
- Tăng cường hệ thống khuyến lâm và chương trình khuyến lâm về cơ sở.
4. Giải pháp về vận dụng hệ thống chính sách
a) Chính sách đất đai
- Đẩy mạnh giao đất, giao rừng gắn với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, tập thể, cộng đồng, hộ gia đình sử dụng cho mục đích lâm nghiệp lâu dài ổn định.
- Rà soát việc giao đất chưa đúng mục đích sử dụng, đất không sử dụng hoặc sử dụng sai mục đích phải thu hồi để cân đối sử dụng đất hợp lý, công bằng.
b) Chính sách quản lý rừng:
- Phân cấp trách nhiệm quản lý rừng đến cấp huyện, xã, thôn theo Quyết định 245/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; phổ biến rộng rãi Luật Bảo vệ và phát triển rừng và Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Phân định rõ ràng phạm vi ranh giới quản lý của các chủ rừng trên thực địa; xác lập cụ thể nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền hạn của chủ rừng.
- Giám sát thực hiện Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg , ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý rừng.
c) Chính sách đầu tư
- Tập trung đầu tư ngân sách cho quản lý, bảo vệ, xây dựng và phát triển rừng phòng hộ và rừng đặc dụng, tăng cường vốn tín dụng cho vay trồng rừng thương mại với lãi suất hợp lý và có chính sách thông thoáng, thuận lợi.
- Khuyến khích các tổ chức kinh tế Nhà nước, các đơn vị vũ trang, các tổ chức đoàn thể, hộ gia đình, cá nhân tham gia đầu tư phát triển lâm nghiệp.
d) Chính sách thị trường
- Tăng cường công tác tiếp thị để tìm hiểu thị trường về cung cầu.
- Nghiên cứu chính sách tiêu thụ lâm sản hợp lý, có lợi cho người sản xuất, chú trọng các sản phẩm từ rừng trồng.
- Khuyến khích tiêu thụ hàng lâm sản nội địa thay hàng nhập khẩu và đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng lâm sản.
5. Giải pháp về vốn và đầu tư
- Tạo cơ chế thuận lợi, hấp dẫn để thu hút và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển lâm nghiệp; thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lâm nghiệp, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Xây dựng và triển khai thí điểm Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng để tạo nguồn vốn phục vụ công tác bảo vệ và phát triển rừng.
6. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
- Thực hiện tiêu chuẩn hóa và quy hoạch đội ngũ cán bộ trong bộ máy quản lý lâm nghiệp các cấp theo yêu cầu mới, gắn quy hoạch với đào tạo.
- Thực hiện hoạt động đánh giá nhu cầu đào tạo cho cán bộ cấp xã, thôn và người dân để xây dựng chương trình đào tạo, tập huấn phù hợp cho từng đối tượng về công tác bảo vệ và phát triển rừng.
7. Giải pháp hỗ trợ của các ngành và hợp tác quốc tế
- Tranh thủ sự giúp đỡ của Trung ương; huy động, lồng ghép nguồn lực từ các chương trình dự án.
- Tăng cường phối hợp giữa các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính về việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phân bổ kế hoạch đầu tư thực hiện hàng năm.
- Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các ngành Kiểm lâm, Công an, Quân đội, Tòa án, Viện kiểm sát trong việc thực thi quản lý, ngăn chặn, xử lý những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển lâm nghiệp.
- Tăng cường mở rộng mối quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế, kêu gọi đầu tư phát triển lâm nghiệp thông qua các chương trình bảo tồn đa dạng sinh học, hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý cho ngành lâm nghiệp.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với UBND các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế tổ chức lập Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2010-2020, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2011, 5 năm (2011-2015) cấp huyện, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.