ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1341/QĐ-TC | Huế, ngày 19 tháng 05 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG PHƯƠNG TIỆN ÔTÔ
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 được Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 10 thông qua ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 9/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định 1223/2006/QĐ-UBND ngày 12/5/2006 của UBND tỉnh quy định về phân cấp quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan và doanh nghiệp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về giá;
Căn cứ Công văn số 2175/UBND-XD ngày 29/4/2008 của UBND tỉnh về việc hướng dẫn điều chỉnh giá nguyên vật liệu, nhiên liệu, VLXD và hợp đồng xây dựng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Tài chính Vật giá - Công sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô và hướng dẫn tính cước vận chuyển hàng hóa bằng Ôtô áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh cho các trường hợp:
1. Xác định cước vận chuyển hàng hóa theo đặt hàng của Nhà nước thuộc ngân sách không qua hình thức đấu thầu đấu giá (bao gồm cước vận chuyển vật liệu xây dựng đến chân công trình).
Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với các cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
2. Xác định đơn giá trợ cước vận chuyển các mặt hàng thực hiện chính sách miền núi.
Điều 2. Cước vận chuyển hàng hóa quy định tại Điều 1 là mức cước tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trong quá trình thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa không được cao hơn mức cước quy định nói tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 2845/2000QĐ/TCVG-CVT ngày 24/12/2000 của Sở Tài chính TT Huế.
- Đối với khối lượng thực hiện (hoặc đang lập dự toán) sau ngày 01 tháng 01 năm 2008 thì điều chỉnh mức cước theo quy định này.
- Đối với các gói thầu đã chỉ định thầu, tự thực hiện, đã có kết quả lựa chọn nhà thầu nhưng chưa ký hợp đồng cho điều chỉnh mức cước theo quy định này theo thời điểm ký hợp đồng.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Sở Tài chính, Trưởng phòng Tài chính Vật giá Công sản, Trưởng phòng Hành chính Sự nghiệp, Trưởng phòng Quản lý Ngân sách, Trưởng phòng Tài chính Đầu tư, Trưởng phòng Thanh tra và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
BIỂU CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1341/QĐ-TC ngày 19/5/2008 của Sở Tài chính TT Huế)
A. Cước vận tải bằng ôtô có trọng tải đăng ký từ 3 tấn trở lên.
1. Cước cơ bản đối với hàng bậc 1: Đất, Cát, Sạn (Sỏi), đá xay, gạch các loại.
Đơn vị tính: Đồng/tấn.km
Số km | Đường loại 1 | Đường loại 2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 | Đường loại>5 |
1 | 11.760 | 13.994 | 20.572 | 29.829 | 43.252 | 51.903 |
2 | 6.510 | 7.747 | 11.388 | 16.513 | 23.943 | 28.732 |
3 | 4.683 | 5.573 | 8.192 | 11.878 | 17.224 | 20.668 |
4 | 3.833 | 4.561 | 6.704 | 9.721 | 14.096 | 16.915 |
5 | 3.360 | 3.998 | 5.878 | 8.523 | 12.358 | 14.829 |
6 | 3.037 | 3.614 | 5.312 | 7.702 | 11.168 | 13.402 |
7 | 2.799 | 3.331 | 4.897 | 7.100 | 10.296 | 12.355 |
8 | 2.615 | 3.111 | 4.574 | 6.632 | 9.616 | 11.539 |
9 | 2.463 | 2.931 | 4.309 | 6.248 | 9.060 | 10.872 |
10 | 2.339 | 2.784 | 4.092 | 5.934 | 8.604 | 10.325 |
11 | 2.232 | 2.656 | 3.905 | 5.662 | 8.210 | 9.852 |
12 | 2.134 | 2.539 | 3.732 | 5.412 | 7.847 | 9.417 |
13 | 2.033 | 2.419 | 3.556 | 5.156 | 7.476 | 8.972 |
14 | 1.940 | 2.309 | 3.394 | 4.922 | 7.137 | 8.564 |
15 | 1.854 | 2.207 | 3.244 | 4.703 | 6.820 | 8.184 |
16 | 1.777 | 2.114 | 3.108 | 4.506 | 6.534 | 7.841 |
17 | 1.722 | 2.049 | 3.012 | 4.368 | 6.333 | 7.600 |
18 | 1.678 | 1.997 | 2.935 | 4.256 | 6.171 | 7.405 |
19 | 1.630 | 1.939 | 2.851 | 4.133 | 5.994 | 7.192 |
20 | 1.575 | 1.874 | 2.755 | 3.995 | 5.793 | 6.951 |
21 | 1.512 | 1.799 | 2.645 | 3.835 | 5.561 | 6.673 |
22 | 1.453 | 1.729 | 2.542 | 3.686 | 5.345 | 6.414 |
23 | 1.401 | 1.667 | 2.450 | 3.553 | 5.152 | 6.182 |
24 | 1.355 | 1.612 | 2.369 | 3.436 | 4.982 | 5.978 |
25 | 1.310 | 1.559 | 2.292 | 3.324 | 4.820 | 5.783 |
26 | 1.268 | 1.509 | 2.219 | 3.217 | 4.665 | 5.598 |
27 | 1.226 | 1.459 | 2.145 | 3.111 | 4.511 | 5.413 |
28 | 1.184 | 1.409 | 2.072 | 3.004 | 4.356 | 5.227 |
29 | 1.145 | 1.362 | 2.002 | 2.903 | 4.209 | 5.051 |
30 | 1.109 | 1.319 | 1.940 | 2.812 | 4.078 | 4.894 |
31-35 | 1.075 | 1.279 | 1.881 | 2.727 | 3.954 | 4.745 |
36-40 | 1.046 | 1.245 | 1.829 | 2.653 | 3.846 | 4.616 |
41-45 | 1.023 | 1.217 | 1.789 | 2.594 | 3.761 | 4.514 |
46-50 | 1.002 | 1.192 | 1.752 | 2.541 | 3.684 | 4.421 |
51-55 | 983 | 1.170 | 1.719 | 2.493 | 3.615 | 4.338 |
56-60 | 966 | 1.150 | 1.690 | 2.450 | 3.553 | 4.263 |
61-65 | 951 | 1.132 | 1.664 | 2.413 | 3.499 | 4.199 |
66-70 | 951 | 1.132 | 1.664 | 2.413 | 3.499 | 4.199 |
71-75 | 939 | 1.117 | 1.642 | 2.381 | 3.452 | 4.143 |
76-80 | 939 | 1.117 | 1.642 | 2.381 | 3.452 | 4.143 |
81-85 | 928 | 1.105 | 1.624 | 2.354 | 3.414 | 4.097 |
86-90 | 928 | 1.105 | 1.624 | 2.354 | 3.414 | 4.097 |
91-100 | 920 | 1.095 | 1.609 | 2.333 | 3.383 | 4.060 |
trên 101 km trở lên | 914 | 1.087 | 1.598 | 2.317 | 3.360 | 4.032 |
2. Cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại, gỗ cây, than các loại, các loại: quặng, sơn, thanh tre, nứa lá, buông, vầu, hóp, sành, sứ, thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ: cửa, tủ, bàn, ghế…,kim loại, thanh, thỏi, dăm, tấm, lá, dây, ống (trừ ống nước).
Đơn vị tính: Đồng/tấn.km
Số km | Đường loại 1 | Đường loại 2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 | Đường loại>5 |
1 | 12.936 | 15.394 | 22.629 | 32.812 | 45.577 | 57.093 |
2 | 7.161 | 8.522 | 12.527 | 18.164 | 26.337 | 31.605 |
3 | 5.151 | 6.130 | 9.011 | 13.066 | 18.946 | 22.735 |
4 | 4.216 | 5.017 | 7.375 | 10.693 | 15.505 | 18.606 |
5 | 3.696 | 4.398 | 6.465 | 9.375 | 13.594 | 16.312 |
6 | 3.340 | 3.975 | 5.843 | 8.473 | 12.285 | 14.742 |
7 | 3.079 | 3.664 | 5.386 | 7.810 | 11.325 | 13.590 |
8 | 2.876 | 3.422 | 5.031 | 7.295 | 10.577 | 12.693 |
9 | 2.710 | 3.224 | 4.740 | 6.873 | 9.966 | 11.959 |
10 | 2.573 | 3.062 | 4.502 | 6.527 | 9.464 | 11.357 |
11 | 2.456 | 2.922 | 4.295 | 6.228 | 9.031 | 10.837 |
12 | 2.347 | 2.793 | 4.106 | 5.953 | 8.632 | 10.358 |
13 | 2.236 | 2.661 | 3.192 | 5.672 | 8.224 | 9.869 |
14 | 2.134 | 2.540 | 3.734 | 5.414 | 7.850 | 9.420 |
15 | 2.040 | 2.427 | 3.568 | 5.174 | 7.502 | 9.002 |
16 | 1.954 | 2.326 | 3.419 | 4.957 | 7.188 | 8.625 |
17 | 1.894 | 2.254 | 3.314 | 4.805 | 6.967 | 8.360 |
18 | 1.846 | 2.196 | 3.229 | 4.682 | 6.788 | 8.146 |
19 | 1.793 | 2.133 | 3.136 | 4.547 | 6.593 | 7.911 |
20 | 1.733 | 2.062 | 3.031 | 4.394 | 6.372 | 7.646 |
21 | 1.663 | 1.979 | 2.909 | 4.219 | 6.117 | 7.341 |
22 | 1.599 | 1.902 | 2.796 | 4.055 | 5.879 | 7.055 |
23 | 1.541 | 1.834 | 2.695 | 3.908 | 5.667 | 6.800 |
24 | 1.490 | 1.773 | 2.606 | 3.779 | 5.480 | 6.576 |
25 | 1.441 | 1.715 | 2.522 | 3.656 | 5.301 | 6.362 |
26 | 1.395 | 1.660 | 2.441 | 3.539 | 5.132 | 6.158 |
27 | 1.349 | 1.605 | 2.360 | 3.422 | 4.962 | 5.954 |
28 | 1.303 | 1.550 | 2.279 | 3.305 | 4.792 | 5.750 |
29 | 1.259 | 1.498 | 2.202 | 3.193 | 4.630 | 5.556 |
30 | 1.220 | 1.451 | 2.134 | 3.094 | 4.486 | 5.383 |
31-35 | 1.183 | 1.407 | 2.069 | 3.000 | 4.350 | 5.220 |
36-40 | 1.150 | 1.369 | 2.012 | 2.918 | 4.231 | 5.077 |
41-45 | 1.125 | 1.339 | 1.968 | 2.853 | 4.138 | 4.965 |
46-50 | 1.102 | 1.311 | 1.928 | 2.795 | 4.053 | 4.863 |
51-55 | 1.081 | 1.286 | 1.891 | 2.742 | 3.976 | 4.771 |
56-60 | 1.063 | 1.264 | 1.859 | 2.695 | 3.908 | 4.690 |
61-65 | 1.046 | 1.245 | 1.831 | 2.654 | 3.849 | 4.618 |
66-70 | 1.046 | 1.245 | 1.831 | 2.654 | 3.849 | 4.618 |
71-75 | 1.033 | 1.229 | 1.806 | 2.619 | 3.798 | 4.557 |
76-80 | 1.033 | 1.229 | 1.806 | 2.619 | 3.798 | 4.557 |
81-85 | 1.021 | 1.215 | 1.786 | 2.590 | 3.755 | 4.506 |
86-90 | 1.021 | 1.215 | 1.786 | 2.590 | 3.755 | 4.506 |
91-100 | 1.012 | 1.204 | 1.770 | 2.566 | 3.721 | 4.465 |
trên 101 km trở lên | 1.005 | 1.196 | 1.758 | 2.549 | 3.696 | 4.435 |
3. Cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc: trừ sâu, trừ dịch, chống mối mọt, thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị, nhựa đường, cột điện, ống nước.
Đơn vị tính: Đồng/tấn.km
Số km | Đường loại 1 | Đường loại 2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 | Đường loại>5 |
1 | 15.288 | 18.193 | 26.743 | 38.778 | 56.228 | 67.473 |
2 | 8.463 | 10.071 | 14.804 | 21.466 | 31.126 | 37.351 |
3 | 6.088 | 7.245 | 10.650 | 15.442 | 22.391 | 26.869 |
4 | 4.982 | 5.929 | 8.715 | 12.637 | 18.324 | 21.989 |
5 | 4.368 | 5.198 | 7.641 | 11.079 | 16.065 | 19.278 |
6 | 3.948 | 4.698 | 6.906 | 10.013 | 14.519 | 17.423 |
7 | 3.639 | 4.331 | 6.366 | 9.230 | 13.384 | 16.061 |
8 | 3.399 | 4.045 | 5.946 | 8.621 | 12.501 | 15.001 |
9 | 3.202 | 3.811 | 5.602 | 8.123 | 11.778 | 14.133 |
10 | 3.041 | 3.619 | 5.320 | 7.714 | 11.185 | 13.422 |
11 | 2.902 | 3.453 | 5.076 | 7.361 | 10.673 | 12.808 |
12 | 2.774 | 3.301 | 4.852 | 7.035 | 10.201 | 12.242 |
13 | 2.643 | 3.145 | 4.623 | 6.703 | 9.719 | 11.663 |
14 | 2.523 | 3.002 | 4.413 | 6.398 | 9.278 | 11.133 |
15 | 2.411 | 2.869 | 4.217 | 6.114 | 8.866 | 10.639 |
16 | 2.310 | 2.748 | 4.040 | 5.858 | 8.494 | 10.193 |
17 | 2.239 | 2.664 | 3.916 | 5.678 | 8.233 | 9.880 |
18 | 2.181 | 2.596 | 3.816 | 5.533 | 8.023 | 9.627 |
19 | 2.118 | 2.521 | 3.706 | 5.373 | 7.792 | 9.350 |
20 | 2.048 | 2.437 | 3.582 | 5.193 | 7.531 | 9.037 |
21 | 1.966 | 2.339 | 3.438 | 4.986 | 7.229 | 8.675 |
22 | 1.889 | 2.248 | 3.305 | 4.792 | 6.948 | 8.338 |
23 | 1.821 | 2.167 | 3.185 | 4.619 | 6.697 | 8.037 |
24 | 1.761 | 2.095 | 3.080 | 4.466 | 6.476 | 7.771 |
25 | 1.704 | 2.027 | 2.980 | 4.321 | 6.265 | 7.518 |
26 | 1.649 | 1.962 | 2.884 | 4.182 | 6.065 | 7.277 |
27 | 1.594 | 1.897 | 2.789 | 4.044 | 5.864 | 7.037 |
28 | 1.540 | 1.832 | 2.693 | 3.905 | 5.663 | 6.796 |
29 | 1.488 | 1.771 | 2.603 | 3.774 | 5.472 | 6.567 |
30 | 1.441 | 1.715 | 2.522 | 3.656 | 5.301 | 6.362 |
31-35 | 1.398 | 1.663 | 2.445 | 3.545 | 5.141 | 6.169 |
36-40 | 1.360 | 1.618 | 2.378 | 3.448 | 5.000 | 6.000 |
41-45 | 1.330 | 1.582 | 2.326 | 3.372 | 4.890 | 5.868 |
46-50 | 1.302 | 1.550 | 2.278 | 3.303 | 4.789 | 5.747 |
51-55 | 1.278 | 1.520 | 2.235 | 3.241 | 4.699 | 5.639 |
56-60 | 1.256 | 1.494 | 2.197 | 3.185 | 4.619 | 5.542 |
61-65 | 1.237 | 1.472 | 2.163 | 3.137 | 4.548 | 5.458 |
66-70 | 1.237 | 1.472 | 2.163 | 3.137 | 4.548 | 5.458 |
71-75 | 1.220 | 1.452 | 2.135 | 3.095 | 4.488 | 5.386 |
76-80 | 1.220 | 1.452 | 2.135 | 3.095 | 4.488 | 5.386 |
81-85 | 1.207 | 1.436 | 2.111 | 3.061 | 4.438 | 5.326 |
86-90 | 1.207 | 1.436 | 2.111 | 3.061 | 4.438 | 5.326 |
91-100 | 1.196 | 1.423 | 2.092 | 3.033 | 4.398 | 5.277 |
trên 101 km trở lên | 1.188 | 1.413 | 2.077 | 3.012 | 4.368 | 5.241 |
4. Cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Nhựa nhũ tương, muối các loại thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
Đơn vị tính: Đồng/tấn.km
Số km | Đường loại 1 | Đường loại 2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 | Đường loại>5 |
1 | 16.464 | 19.592 | 28.800 | 41.761 | 60.553 | 72.664 |
2 | 9.114 | 10.846 | 15.943 | 23.118 | 33.520 | 40.224 |
3 | 6.556 | 7.802 | 11.469 | 16.630 | 24.113 | 28.936 |
4 | 5.366 | 6.385 | 9.386 | 13.610 | 19.734 | 23.681 |
5 | 4.704 | 5.598 | 8.229 | 11.932 | 17.301 | 20.761 |
6 | 4.251 | 5.059 | 7.437 | 10.783 | 15.636 | 18.763 |
7 | 3.919 | 4.664 | 6.856 | 9.941 | 14.414 | 17.297 |
8 | 3.660 | 4.356 | 6.403 | 9.284 | 13.462 | 16.155 |
9 | 3.449 | 4.104 | 6.033 | 8.747 | 12.684 | 15.220 |
10 | 3.275 | 3.897 | 5.729 | 8.307 | 12.046 | 14.455 |
11 | 3.125 | 3.719 | 5.467 | 7.927 | 11.494 | 13.793 |
12 | 2.987 | 3.555 | 5.225 | 7.577 | 10.986 | 13.183 |
13 | 2.846 | 3.387 | 4.978 | 7.219 | 10.467 | 12.560 |
14 | 2.717 | 3.233 | 4.752 | 6.891 | 9.991 | 11.989 |
15 | 2.596 | 3.089 | 4.541 | 6.585 | 9.548 | 11.457 |
16 | 2.487 | 2.960 | 4.351 | 6.309 | 9.148 | 10.977 |
17 | 2.411 | 2.869 | 4.217 | 6.115 | 8.867 | 10.640 |
18 | 2.349 | 2.795 | 4.109 | 5.958 | 8.640 | 10.368 |
19 | 2.281 | 2.715 | 3.991 | 5.787 | 8.391 | 10.069 |
20 | 2.205 | 2.624 | 3.857 | 5.593 | 8.110 | 9.732 |
21 | 2.117 | 2.519 | 3.703 | 5.369 | 7.785 | 9.342 |
22 | 2.034 | 2.421 | 3.559 | 5.160 | 7.483 | 8.979 |
23 | 1.961 | 2.334 | 3.430 | 4.974 | 7.212 | 8.655 |
24 | 1.896 | 2.257 | 3.317 | 4.810 | 6.974 | 8.369 |
25 | 1.835 | 2.183 | 3.209 | 4.653 | 6.747 | 8.097 |
26 | 1.776 | 2.113 | 3.106 | 4.504 | 6.531 | 7.837 |
27 | 1.717 | 2.043 | 3.003 | 4.355 | 6.315 | 7.578 |
28 | 1.658 | 1.973 | 2.901 | 4.206 | 6.099 | 7.318 |
29 | 1.602 | 1.907 | 2.803 | 4.064 | 5.893 | 7.072 |
30 | 1.552 | 1.847 | 2.715 | 3.937 | 5.709 | 6.851 |
31-35 | 1.505 | 1.791 | 2.633 | 3.818 | 5.536 | 6.644 |
36-40 | 1.464 | 1.742 | 2.561 | 3.714 | 5.385 | 6.462 |
41-45 | 1.432 | 1.704 | 2.505 | 3.632 | 5.266 | 6.319 |
46-50 | 1.402 | 1.669 | 2.453 | 3.557 | 5.158 | 6.189 |
51-55 | 1.376 | 1.637 | 2.407 | 3.490 | 5.061 | 6.073 |
56-60 | 1.352 | 1.609 | 2.366 | 3.430 | 4.974 | 5.969 |
61-65 | 1.332 | 1.585 | 2.330 | 3.378 | 4.898 | 5.878 |
66-70 | 1.332 | 1.585 | 2.330 | 3.378 | 4.898 | 5.878 |
71-75 | 1.314 | 1.564 | 2.299 | 3.333 | 4.833 | 5.800 |
76-80 | 1.314 | 1.564 | 2.299 | 3.333 | 4.833 | 5.800 |
81-85 | 1.299 | 1.546 | 2.273 | 3.296 | 4.779 | 5.735 |
86-90 | 1.299 | 1.546 | 2.273 | 3.296 | 4.779 | 5.735 |
91-100 | 1.288 | 1.532 | 2.253 | 3.266 | 4.736 | 5.683 |
trên 101 km trở lên | 1.279 | 1.522 | 2.237 | 3.244 | 4.704 | 5.644 |
B. Cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô có trọng tải đăng ký dưới 3 tấn và cước vận chuyển trên các tuyến đường khó khăn thuộc xã miền núi phải sử dụng phương tiện xe ôtô 3 cầu chạy xăng.
Được tính bằng 1,3 lần so với cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ôtô có trọng tải từ 3 tấn trở lên như nêu ở mục A trên.
HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Ban hành kèm theo QĐ số 1341/QĐ-TC ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Sở Tài chính TT Huế)
I. Phạm vi áp dụng:
Những qui định về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô tại Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định cước vận chuyển hàng hóa theo đặt hàng của Nhà nước thuộc ngân sách không qua hình thức đấu thầu đấu giá (bao gồm cước vận chuyển vật liệu xây dựng đến chân công trình).
Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với các cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
2. Xác định đơn giá trợ cước vận chuyển các mặt hàng thực hiện chính sách miền núi.
II. Những quy định chung:
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước:
- Trọng lượng hàng hóa tính cước: Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc).
- Đơn vị trọng lượng tính cước là Tấn (T).
2. Một số quy định về hàng hóa vận chuyển bằng ôtô như sau:
2.1. Quy định về hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe thì trọng lượng tính cước được tính như sau:
a. Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b. Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c. Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
2.2. Quy định về hàng quá khổ, hàng quá nặng:
a. Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài qui định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng qui định của thùng xe.
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
b. Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
c. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.
d. Trường hợp vận chuyển hàng hóa quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
đ. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: áp dụng Biểu cước do Bộ Giao thông vận tải quy định.
3. Khoảng cách tính cước:
a. Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
b. Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
c. Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômet (viết tắt là Km).
d. Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1Km.
đ. Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5 Km đến dưới 1 Km được tính là 1 Km.
4. Loại đường tính cước:
a. Loại đường tính cước được chia làm 5 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải; Đường do địa phương quản lý thì UBND Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW căn cứ vào tiêu chuẩn quy định phân cấp loại đường của Bộ GTVT để công bố loại đường áp dụng trong phạm vi địa phương.
b. Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ GTVT để thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
c. Vận chuyển hàng hóa trên đường nội Thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải tao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
5. Bậc hàng tính cước: được chia thành 4 bậc như đã quy định tại Biểu cước vận chuyển hàng hóa. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của hàng hóa tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
III. Các quy định về cước cơ bản:
1. Cước cơ bản:
a. Đơn giá cước cơ bản trong Quyết định này được qui định cho 4 bậc hàng, vận chuyển trên 6 loại đường ở 41 cự ly.
b. Đơn vị tính cước là Đồng/ Tấn Kilômet (đ/TKm).
2. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly:
a. Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ 1: Vận chuyển 10 Tấn hàng bậc 1, cự ly 30 Km, trên đường loại 1. Tính cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 30 Km, hàng bậc 1, đường loại 1 là 1.109 đ/T.Km. Cước được thu là:
1.109 đ/T.Km x 30 Km x 10 T = 332.700 đ.
b. Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau: thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Ví dụ 2: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 140 Km; trong đó gồm 70 Km đường loại 1, 30 Km đường loại 2, 40 Km đường loại 3, và 5 Km đường loại 5. Tính cước cơ bản như sau:
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100Km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cho 70Km đường loại 1:
914 đ/TKm x 70Km x 10 T = 639.800 đ
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100Km của đường loại 2, hàng bậc 1, để tính cước cho 30Km đường loại 2:
1.087 đ/TKm x 30Km x 10 T = 326.100 đ
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100Km của đường loại 3, hàng bậc 1 để tính cước cho 40Km đường loại 3:
1.598 đ/TKm x 40Km x 10 T = 639.200 đ
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100Km của đường loại 5 hàng bậc 1 để tính cước cho 5Km đường loại 5:
3.360 đ/TKm x 5Km x 10 T = 168.000 đ
** Cước toàn chặng đường là:
639.800 đ + 326.100 đ + 639.200 đ + 168.000 đ = 1.773.100 đ
3. Các trường hợp được tăng, giảm cước so với cước cơ bản:
a. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
b. Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
+ Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ được cộng thêm 15% (bằng 1,15 lần) mức cước cơ bản.
+ Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% (bằng 1,20 lần) mức cước cơ bản.
Ngoài giá cước quy định tại điểm này, mỗi lần sử dụng thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả: được cộng thêm 5.800 đ/Tấn hàng; Thiết bị nâng hạ: được cộng thêm 7.000 đ/T hàng.
c. Đối với hàng hóa chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
4. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hóa:
a. Chi phí huy động phương tiện:
Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3 Km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 Km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).
Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền huy động phương tiện | = | [(Tổng số Km xe chạy - 3 Km xe chạy đầu x 2) - (số Km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100Km x Trọng tải đăng ký phương tiện. |
b. Chi phí phương tiện chờ đợi:
- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là 35.000 đ/tấn-xe-giờ và 14.000 đ/tấn-moóc-giờ.
- Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính; Từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; Trên 30 phút tính là 1 giờ.
c. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa:
Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời …) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
d. Phí đường, cầu, phà:
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
đ. Chi phí vệ sinh phương tiện:
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn… thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.