ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 13 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 131/STP-KSTT, ngày 21/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 của tỉnh Hòa Bình.
(Có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Công văn số 7926/BTP-KSTT ngày 03/12/2013 của Bộ Tư pháp về việc một số nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2014.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Kế hoạch Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
Kiểm soát thủ tục hành chính nhằm đánh giá, theo dõi tính khả thi các quy định về thủ tục hành chính; đảm bảo sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và có chi phí tuân thủ thấp nhất đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính; đáp ứng yêu cầu công khai, minh bạch, hiệu quả trong thực hiện các thủ tục hành chính; nâng cao tinh thần trách nhiệm của các cấp, các ngành, nhất là vai trò, trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị; của cán bộ, công chức, viên chức trong việc giải quyết thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các cấp trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền.
- Động viên, khen thưởng kịp thời đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính. Kiên quyết xử lý nghiêm những cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện không tốt nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính hoặc có hành vi tiêu cực trong giải quyết thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính bao gồm các nội dung:
1. Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính gồm: Tổ chức hệ thống đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và nâng cao nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Công bố, công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và kiểm soát chất lượng hồ sơ thủ tục hành chính; Bảo đảm chất lượng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; Thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính; Các nhiệm vụ khác
2. Hoạt động rà soát, quy định thủ tục hành chính: Cơ quan thực hiện gồm các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Giao thông Vận tải, Khoa học và Công nghệ.
(Nội dung chi tiết tại phụ lục I, II)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ và tình hình thực tế, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xây dựng kế hoạch của ngành, địa phương mình để triển khai thực hiện có hiệu quả những nội dung của Kế hoạch này, định kỳ kiểm tra đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp để tổng hợp).
2. Có hình thức khen thưởng kịp thời, xứng đáng đối với những tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính và không xét khen thưởng, đề bạt, bổ nhiệm những tổ chức, cá nhân không làm tốt công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Giao Giám đốc Sở Tư pháp theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, hằng tháng tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện | |
I | Tổ chức hệ thống đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và nâng cao nghiệp vụ kiểm soát TTHC | |||||
1 | Phổ biến, quán triệt các Nghị định của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP). | Sở, Ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Ban hành văn bản chỉ đạo về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong năm của đơn vị, địa phương | |
2 | Hướng dẫn, xây dựng, kiện toàn hệ thống đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp | Sở, Ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. | Trong Quý I, năm 2014 | Quyết định phê duyệt danh sách cán bộ đầu mối tại các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | |
3 | Tập huấn nghiệp vụ Kiểm soát thủ tục hành chính cho cán bộ, công chức các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Sở, Ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Tổ chức các lớp tập huấn, hỗ trợ nghiệp vụ cho các cơ quan, đơn vị | |
II | Công bố, công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và kiểm soát chất lượng hồ sơ thủ tục hành chính | |||||
1 | Thống kê cập nhật các quy định mới về thủ tục hành chính, lập hồ sơ, danh mục các thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố | Sở Tư pháp | Sở, Ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. | Thường xuyên | Quyết định công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ | |
2 | Nhập dữ liệu thủ tục hành chính, văn bản liên quan đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. | Sở Tư pháp |
| Thường xuyên | Cập nhật dữ liệu các thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh | |
3 | Hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện rà soát, đánh giá, xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Sở, Ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trong Quý II, năm 2014 | Văn bản của Sở Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính | |
4 | Kiểm tra việc công khai và thực hiện thủ tục hành chính tại các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ, các cơ quan liên quan | Thường xuyên | Báo cáo kết quả kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị | |
Ill | Bảo đảm chất lượng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||
1 | Đánh giá tác động các thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản QPPL của Ủy ban nhân dân tỉnh do các Sở, Ban, ngành chủ trì soạn thảo | Sở, Ban, ngành của tỉnh | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Các Biểu mẫu đánh giá tác động về thủ tục hành chính | |
2 | Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Sở, Ban, ngành của tỉnh | Thường xuyên | Tổng hợp ý kiến, gửi văn bản tham gia ý kiến về quy định thủ tục hành chính đến cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản QPPL | |
IV | Thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính | |||||
1 | Lựa chọn các quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị | Sở, Ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Sở Tư pháp | Trong Quý I, năm 2014 | Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị | |
2 | Nghiên cứu, rà soát quy định, thủ tục hành chính theo ngành và lĩnh vực | Sở Tư pháp | Sở, Ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Trong Quý I, năm 2014 | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2014 | |
3 | Tổng hợp kết quả trình UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Sở, Ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Trong Quý IV, năm 2014 | Quyết định của UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2014 | |
VI | Các nhiệm vụ khác | |||||
1 | Tổng hợp báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo định kỳ hoặc đột xuất | Sở Tư pháp | Sở, Ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Định kỳ hàng quý hoặc theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Báo cáo quý, năm theo yêu cầu | |
2 | Hướng dẫn, giám sát các Sở, ngành; địa phương thực hiện chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh về công tác cải cách thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Sở, Ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về Cải cách thủ tục hành chính được thực hiện kịp thời, đúng thời hạn | |
3 | Đôn đốc các Sở, ngành, địa phương báo cáo thường xuyên về tình hình triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Sở, Ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã | Thường xuyên | Báo cáo hàng tháng về công tác Cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh | |
4 | Tổng kết đánh giá kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 | Sở Tư pháp |
| Trong Quý IV, năm 2014 | Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh. | |
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tình Hòa Bình)
STT | Tên TTHC | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Thời gian hoàn thành | Dự kiến sản phẩm |
I. Sở Giáo dục và Đào tạo | ||||||
1 | Cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp. | Tháng 02/2014 | Tháng 6/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
2 | Xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp. | Tháng 02/2014 | Tháng 6/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
3 | Đăng ký xét cử tuyển Đại học, Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp. | Tháng 02/2014 | Tháng 9/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
4 | Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp. | Tháng 02/2014 | Tháng 9/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
II. Sở Giao thông Vận tải | ||||||
1 | Đổi giấy phép lái xe | Sở Giao thông Vận tải | - Các Sở, Bạn, ngành; UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp. | Tháng 02/2014 | Tháng 6/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
2 | Cấp lại giấy phép lái xe | Sở Giao thông Vận tải | - Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp. | Tháng 02/2014 | Tháng 6/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
3 | Thỏa thuận thi công công trình đường bộ trên các tuyến đường bộ đang khai thác do địa phương hoặc Trung ương quản lý | Sở Giao thông Vận tải | - Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp. | Tháng 02/2014 | Tháng 9/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
4 | Cấp giấy phép thi công công trình trên các tuyến đường bộ đang khai thác do địa phương hoặc Trung ương quản lý | Sở Giao thông Vận tải | - Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp. | Tháng 02/2014 | Tháng 9/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
5 | Thẩm định thiết kế cơ sở | Sở Giao thông Vận tải | - Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp. | Tháng 02/2014 | Tháng 11/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
III. Sở Khoa học và Công nghệ | ||||||
1 | Thủ tục cấp phép đăng ký hoạt động KHCN | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp | Tháng 02/2014 | Tháng 9/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
2 | Hướng dẫn xác lập quyền sở hữu công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp | Tháng 02/2014 | Tháng 9/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
3 | Tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, Ban, ngành; UBNDcấp huyện; - Sở Tư pháp | Tháng 02/2014 | Tháng 9/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
4 | Quy định về nghiệm thu đề tài, dự án cấp tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp | Tháng 02/2014 | Tháng 9/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
5 | Quy định về tuyển chọn giao trực tiếp đề tài cấp tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp | Tháng 02/2014 | Tháng 9/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
6 | Đăng ký lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp | Tháng 02/2014 | Tháng 9/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
7 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp | Tháng 02/2014 | Tháng 9/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
8 | Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp | Tháng 02/2014 | Tháng 9/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
9 | Cấp giấy tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp | Tháng 02/2014 | Tháng 9/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
10 | Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế) | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp | Tháng 02/2014 | Tháng 9/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
11 | Tiếp nhận công bố hợp chuẩn, hợp quy chất lượng sản phẩm hàng hóa | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở; Ban, ngành; UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp | Tháng 02/2014 | Tháng 9/2014 | Thủ tục hành chính thực hiện rà soát tại cơ quan, đơn vị |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.