ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1302/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 25 tháng 09 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI ĐỒNG BỘ CÁC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 77/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp và dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, danh mục và nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã;
Căn cứ Thông tư số 04/2011/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp và dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Cục trưởng Cục Thống kê, Giám đốc các sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị chủ trì và phối hợp tổ chức thực hiện Hệ Thống các chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã theo quy định (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao các đơn vị thuộc loại hình doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp và dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn toàn tỉnh thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo chế độ ban hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê, thủ trưởng các sở, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, HUYỆN GIAO CÁC SỞ, NGÀNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1302/UBND-QĐ ngày 25 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Số TT |
| T. số chỉ tiêu Đơn vị chủ trì tổng hợp báo cáo | Số chỉ tiêu Đơn vị phối hợp thực hiện | Ghi chú (Kỳ báo cáo) |
|
|
|
|
|
I | HTCT THỐNG KÊ CẤP TỈNH | 242 |
|
|
1 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 10 | 3 |
|
2 | Cục Thống kê | 100 | 15 | Mã số T1709 -10 năm |
3 | Sở Nội vụ | 3 | - |
|
4 | Trung tâm khí tượng, thủy văn | 2 | - |
|
5 | Sở Y tế | 17 | 3 |
|
6 | Sở Tư pháp | 4 | 1 |
|
7 | Tòa án nhân dân | 3 | - | Mã T0414- cùng T hiện |
8 | Sở Lao động - TBXH | 12 | 3 |
|
9 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | 2 | - |
|
10 | Sở Tài chính | 1 | 12 |
|
11 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 4 | 1 | Mã T0414- cùng T hiện |
12 | Sở Xây dựng | 7 | 2 | Mã số T1709- 5 năm |
13 | Chi cục Dân số - KHH gia đình | - | 1 |
|
14 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | - | 2 |
|
15 | Mặt trận Tổ quốc tỉnh | - | 2 |
|
16 | Liên minh Hợp tác xã | - | 1 |
|
17 | Kho bạc nhà nước tỉnh | 2 | 7 |
|
18 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 4 | - |
|
19 | Sở Nông nghiệp và PT nông thôn | 19 | 1 |
|
20 | Sở Công thương | 3 | 1 |
|
21 | Sở giao thông - Vận tải | 3 | - |
|
22 | Công an tỉnh | 5 | 4 |
|
23 | Ban an toàn giao thông | - | 1 |
|
24 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh | 2 | - |
|
25 | Sở thông tin và Truyền thông | 7 | 1 |
|
| - Đài Phát thanh - Truyền hình | 1 | - | Trong Tổng số của Sở |
26 | Sở Khoa học và Công nghệ | 4 | - |
|
27 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 24 | - |
|
28 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 6 | 2 |
|
II | HTCT THỐNG KÊ CẤP HUYỆN | 80 |
|
|
1 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | 1 | 1 |
|
2 | Phòng Nội vụ | 2 | - |
|
3 | Chi cục Thống kê | 27 | 4 |
|
4 | Phòng Tư pháp | 2 | 3 |
|
5 | Phòng Y tế | 1 | - |
|
6 | Tòa án nhân dân | 2 | - |
|
7 | Phòng Lao động - TBXH | 5 | 1 |
|
8 | Ban Tổ chức huyện ủy | 2 | - |
|
9 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 1 | 4 |
|
10 | Kho bạc nhà nước | 2 | 1 |
|
11 | Phòng Nông nghiệp và PT nông thôn | 8 | 3 |
|
12 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | 10 | - |
|
13 | Trung tâm Y tế ( Bệnh viện) | 7 | 1 |
|
14 | Công an huyện | 3 | 6 |
|
15 | Phòng Văn hóa và thông tin | 5 | - |
|
16 | Viện Kiểm sát nhân dân | 2 | - |
|
17 | Trung tâm Dân số - KHHGĐ | - | 5 |
|
18 | Mặt trận Tổ quốc huyện | - | 2 |
|
19 | Hạt Kiểm lâm | - | 3 |
|
20 | Ban an toàn giao thông | - | 1 |
|
21 | Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện | - | 2 |
|
III | HTCT THỐNG KÊ CẤP XÃ | 27 | - | Cấp huyện triển khai cho cấp xã tổ chức thực hiện |
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.