UBND TỈNH CÀ MAU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/QĐ-SXD | Cà Mau, ngày 02 tháng 08 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 1, 2, 3 VÀ QUÝ I NĂM 2012
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ chỉ số giá xây dựng quý tháng 1, 2, 3 và quý I năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Phân viện Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng xác định; Ý kiến của các Sở, Ngành và đơn vị có liên quan tại cuộc họp vào ngày 31/7/2012;
Xét đề nghị của Phòng Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố tập chỉ số giá xây dựng tháng 1, 2, 3 và quý I năm 2012 để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo trong quá trình quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU THÁNG 1, 2, 3 VÀ QUÝ I NĂM 2012
(Ban hành kèm Quyết định số 130/QĐ-SXD ngày 02/08/2012 của Giám đốc Sở Xây dựng Cà Mau)
I. PHẦN THUYẾT MINH CHUNG:
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 05 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Cà Mau và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu;
2. Các từ ngữ trong tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh; các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng số 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng số 2 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí lán trại tạm).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá trị vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại Bảng số 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng số 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 01, 02, 3 và quý 1 năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011.
4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 01, 02, 3 và quý 1 năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Mức lương tối thiểu vùng của tỉnh Cà Mau tính trong các chỉ số giá xây dựng được lấy mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011, giá vật liệu xây dựng được lấy tại thời điểm tháng 01, tháng 02, tháng 03 năm 2012 do Liên Sở Xây dựng - Tài chính tỉnh Cà Mau công bố.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2011 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
II. PHẦN CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG: Gồm 04 bảng.
Bảng số 1: CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | T1/2012 | T2/2012 | T3/2012 | Q1/2012 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 109,13 | 109,80 | 109,93 | 109,62 |
2 | Công trình giáo dục | 113,50 | 113,99 | 114,39 | 113,96 |
3 | Công trình văn hóa | 108,17 | 108,61 | 108,70 | 108,49 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 109,64 | 110,33 | 110,80 | 110,26 |
5 | Công trình y tế | 109,26 | 109,50 | 109,63 | 109,46 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
| Đường dây | 116,35 | 116,35 | 116,36 | 116,35 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
| Đường bê tông xi măng | 109,95 | 110,90 | 111,64 | 110,83 |
| Đường nhựa | 108,58 | 108,56 | 109,80 | 108,98 |
2 | Công trình cầu |
|
|
|
|
| Cầu bê tông | 109,17 | 109,28 | 109,46 | 109,31 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
1 | Cống bê tông cốt thép | 110,22 | 110,32 | 110,48 | 110,34 |
2 | Kênh mương | 119,05 | 119,05 | 119,05 | 119,05 |
3 | Đê đập bằng đất | 118,41 | 118,43 | 118,44 | 118,43 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 115,96 | 116,00 | 116,20 | 116,05 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 111,31 | 111,86 | 112,44 | 111,87 |
Bảng số 2: CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | T1/2012 | T2/2012 | T3/2012 | Q1/2012 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 108,88 | 109,63 | 109,78 | 109,43 |
2 | Công trình giáo dục | 113,08 | 113,60 | 114,03 | 113,57 |
3 | Công trình văn hóa | 107,79 | 108,30 | 108,39 | 108,16 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 109,35 | 110,12 | 110,66 | 110,04 |
5 | Công trình y tế | 110,36 | 110,66 | 110,84 | 110,62 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
| Đường dây | 116,60 | 116,59 | 116,60 | 116,60 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
| Đường bê tông xi măng | 109,32 | 110,33 | 111,12 | 110,26 |
| Đường nhựa | 107,94 | 107,92 | 109,24 | 108,37 |
2 | Công trình cầu |
|
|
|
|
| Cầu bê tông | 108,50 | 108,62 | 108,80 | 108,64 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
1 | Cống bê tông cốt thép | 109,91 | 110,02 | 110,19 | 110,04 |
2 | Kênh mương | 119,04 | 119,04 | 119,04 | 119,04 |
3 | Đê đập bằng đất | 118,28 | 118,30 | 118,31 | 118,30 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 115,71 | 115,76 | 115,97 | 115,81 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 110,83 | 111,41 | 112,03 | 111,42 |
Bảng số 3: CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | T1/2012 | T2/2012 | ||||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 103,52 | 135,43 | 115,60 | 104,45 | 135,43 | 115,60 |
2 | Công trình giáo dục | 103,53 | 135,43 | 115,60 | 104,29 | 135,43 | 115,60 |
3 | Công trình văn hóa | 102,32 | 135,43 | 115,60 | 102,95 | 135,43 | 115,60 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 103,39 | 135,43 | 115,60 | 104,38 | 135,43 | 115,60 |
5 | Công trình y tế | 103,41 | 135,43 | 115,60 | 103,81 | 135,43 | 115,60 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
| Đường dây | 103,64 | 135,43 | 115,60 | 103,63 | 135,43 | 115,60 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
|
| Đường bê tông xi măng | 105,73 | 135,43 | 115,60 | 106,90 | 135,43 | 115,60 |
| Đường nhựa | 104,08 | 135,43 | 115,60 | 104,06 | 135,43 | 115,60 |
2 | Công trình cầu |
|
|
|
|
|
|
| Cầu bê tông | 103,26 | 135,43 | 115,60 | 103,41 | 135,43 | 115,60 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
|
|
1 | Cống bê tông cốt thép | 103,26 | 135,43 | 115,60 | 103,41 | 135,43 | 115,60 |
2 | Kênh mương | 105,70 | 135,43 | 115,60 | 106,81 | 135,43 | 115,60 |
3 | Đê đập bằng đất | 104,30 | 135,43 | 115,60 | 104,83 | 135,43 | 115,60 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 104,28 | 135,43 | 115,60 | 104,35 | 135,43 | 115,60 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 105,15 | 135,43 | 115,60 | 105,88 | 135,43 | 115,60 |
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | T3/2012 | Q1/2012 | ||||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 104,64 | 135,43 | 115,60 | 104,20 | 135,43 | 115,60 |
2 | Công trình giáo dục | 104,90 | 135,43 | 115,60 | 104,24 | 135,43 | 115,60 |
3 | Công trình văn hóa | 103,07 | 135,43 | 115,60 | 102,78 | 135,43 | 115,60 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 105,06 | 135,43 | 115,60 | 104,28 | 135,43 | 115,60 |
5 | Công trình y tế | 104,05 | 135,43 | 115,60 | 103,75 | 135,43 | 115,60 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
| Đường dây | 103,65 | 135,43 | 115,60 | 103,64 | 135,43 | 115,60 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
|
| Đường bê tông xi măng | 107,82 | 135,43 | 115,60 | 106,82 | 135,43 | 115,60 |
| Đường nhựa | 105,63 | 135,43 | 115,60 | 104,59 | 135,43 | 115,60 |
2 | Công trình cầu |
|
|
|
|
|
|
| Cầu bê tông | 103,65 | 135,43 | 115,60 | 103,44 | 135,43 | 115,60 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
|
|
1 | Cổng bê tông cốt thép | 103,65 | 135,43 | 115,60 | 103,44 | 135,43 | 115,60 |
2 | Kênh mương | 107,15 | 135,43 | 115,60 | 106,55 | 135,43 | 115,60 |
3 | Đê đập bằng đất | 105,05 | 135,43 | 115,60 | 104,73 | 135,43 | 115,60 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 104,69 | 135,43 | 115,60 | 104,44 | 135,43 | 115,60 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 106,66 | 135,43 | 115,60 | 105,90 | 135,43 | 115,60 |
Bảng số 4: CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính %
STT | LOẠI VẬT LIỆU | T1/2012 | T2/2012 | T3/2012 | Q1/2012 |
1 | Xi măng | 108,47 | 110,80 | 109,74 | 109,67 |
2 | Cát | 104,19 | 101,27 | 101,27 | 102,24 |
3 | Đá xây dựng | 102,71 | 103,82 | 106,86 | 104,46 |
4 | Gạch xây | 105,48 | 109,04 | 113,27 | 109,26 |
5 | Nhựa đường phuy 60/70 | 105,41 | 105,41 | 105,41 | 105,41 |
6 | Gạch lát | 101,28 | 103,48 | 103,48 | 102,74 |
7 | Vật liệu tấm lợp | 100,11 | 100,11 | 105,17 | 101,79 |
8 | Thép xây dựng | 100,89 | 100,45 | 100,45 | 100,60 |
9 | Gỗ xây dựng | 114,28 | 114,28 | 114,28 | 114,28 |
10 | Kính xây dựng | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
11 | Sơn và vật liệu sơn | 108,74 | 108,74 | 108,74 | 108,74 |
12 | Vật liệu đường ống | 104,03 | 104,03 | 104,03 | 104,03 |
13 | Vật liệu điện | 103,47 | 110,68 | 110,68 | 108,28 |
14 | Nhiên liệu | 103,17 | 103,17 | 110,13 | 105,49 |
15 | Vật liệu khác |
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.