UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2008/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 08 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: CHIA TÁCH VÀ THÀNH LẬP MỚI MỘT SỐ BẢN, TỔ DÂN PHỐ Ở CÁC XÃ, PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ LAI CHÂU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06/12/2002 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 664/TTr-SNV ngày 18 tháng 7 năm 2008 về việc chia tách thành lập mới một số bản, tổ dân phố ở các xã, phường thuộc Thị xã Lai Châu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chia tách và thành lập mới một số bản, tổ dân phố trên cơ sở điều chỉnh địa giới các xã: San Thàng, Nậm Loỏng và các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng của Thị xã Lai Châu như sau:
I. Xã San Thàng.
a. Chia tách bản Mới thành 2 bản;
Bản Mới có diện tích đất tự nhiên là 140 ha và 171 hộ gia đình với 646 nhân khẩu. Được chia tách thành 02 bản như sau:
- Bản thứ nhất: (bản mới)
+ Tên bản: bản Trung Tâm
+ Diện tích tự nhiên: 70 ha
+ Dân số: 85 hộ gia đình và 320 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Mới; phía Tây giáp phường Tân Phong; phía Nam giáp huyện Tam Đường; phía Bắc giáp bản Sang Thàng 1, bản Chin Chu Chải.
- Bản thứ hai: (bản cũ)
+ Tên bản: Bản Mới.
+ Diện tích đất tự nhiên: 70 ha.
+ Dân số: 86 hộ gia đình và 326 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Mới; phía Tây giáp phường Tân Phong; phía Nam giáp huyện Tam Đường; phía Bắc giáp bản Sang Thàng 1, bản Chin Chu Chải.
b. Chia tách bản Tả Xin Chải thành 2 bản;
Bản Tả Xin Chải có diện tích đất tự nhiên là 102,1 ha và 145 hộ gia đình với 673 nhân khẩu. Được chia tách thành 02 bản như sau:
- Bản thứ nhất: (bản mới)
+ Tên bản: Tả Xin Chải 2
+ Diện tích đất tự nhiên: 45 ha
+ Dân số: 65 hộ gia đình và 300 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Séo Xin Chải; phía Tây giáp bản Tả Xin Chải; phía Nam giáp bản Đông; phía Bắc giáp bản Thành Công.
- Bản thứ hai: (bản cũ)
+ Tên bản: Tả Xin Chải
+ Diện tích tự nhiên: 57,1 ha.
+ Dân số: 80 hộ gia đình và 373 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Tả Xín Chải 2; phía Tây giáp phường Tân Phong; phía Nam giáp bản Đông; phía Bắc giáp bản Thành Công.
c. Chia tách bản Phan Lìn thành 2 bản;
Bản Phan Lìn có diện tích đất tự nhiên là 70,8 ha, 140 hộ gia đình và 684 nhân khẩu. Được chia tách thành 02 bản như sau:
- Bản thứ nhất: (bản mới)
+ Tên bản: bản Cắng Đắng.
+ Diện tích đất tự nhiên: 36 ha.
+ Dân số: 64 hộ gia đình và 295 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Phan Lìn; phía Tây giáp bản Đông; phía Nam giáp xã Bản Giang, huyện Tam Đường; phía Bắc giáp bản Xéo Xin Chải.
- Bản thứ 2: (bản cũ)
+ Tên bản: bản Phan Lìn
+ Diện tích tự nhiên: 34,8 ha.
+ Dân số: 76 hộ gia đình và 398 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Hồ Thầu, huyện Tam Đường; phía Tây giáp bản Cắng Đắng; phía Nam giáp xã Bản Giang, huyện Tam Đường; phía Bắc giáp bản Xéo Xin Chải.
II. Xã Nậm Loỏng.
Chia tách bản Sùng Chô thành 3 bản;
Bản Sùng Chô có diện tích đất tự nhiên là 165 ha và 167 hộ gia đình với 765 nhân khẩu. Được chia tách thành 3 bản như sau:
- Bản thứ nhất: (bản mới)
+ Tên bản: bản Hồi Lùng.
+ Diện tích tự nhiên: 56,7 ha.
+ Dân số: 57 hộ gia đình và 261 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Sùng Chô; phía Tây giáp xã Lản Nhì Thàng, huyện Phong Thổ; phía Nam giáp bản Gia Khâu 2; phía Bắc giáp xã Sùng Phài, huyện Tam Đường.
- Bản thứ 2: (bản mới)
+ Tên bản: bản Lùng Thàng.
+ Diện tích tự nhiên: 46,1 ha.
+ Dân số: 48 hộ gia đình và 226 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp phường Quyết Thắng; phía Tây giáp bản Gia Khâu 2; phía Nam giáp xã Ma Quai, huyện Sìn Hồ; phía Bắc giáp bản Hồi Lùng và bản Sùng Chô.
- Bản thứ 3: (bản cũ)
+ Tên bản: bản Sùng Chô.
+ Diện tích tự nhiên: 62,1 ha.
+ Dân số: 62 hộ gia đình và 278 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Sin Páo Chải; phía Tây giáp bản Lùng Thàng; phía Nam giáp bản Lùng Thàng và phường Quyết Thắng; phía Bắc giáp xã Sùng Phài, huyện Tam Đường.
III. Phường Tân Phong
a. Chia tách tổ dân phố Tân Phong 3 thành 7 tổ dân phố;
Tổ dân phố Tân Phong 3 có diện tích đất tự nhiên là 112,4 ha và 494 hộ gia đình với 1.840 nhân khẩu. Được chia tách thành 7 Tổ dân phố như sau:
- Tổ dân phố thứ nhất (tổ mới).
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 7.
+ Diện tích tự nhiên: 5,7 ha.
+ Dân số: 90 hộ gia đình, 350 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 13; phía Tây giáp Tổ dân phố số 3 và Tổ dân phố số 4; phía Nam giáp Tổ dân phố số 8; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 6 và Tổ dân phố số 14.
- Tổ dân phố thứ 2: (Tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 13.
+ Diện tích tự nhiên: 24,6 ha.
+ Dân số: 70 hộ gia đình và 295 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 17; phía Tây giáp Tổ dân phố số 7 và Tổ dân phố số 8; phía Nam giáp Tổ dân phố số 11 và Tổ dân phố số 12; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 14.
- Tổ dân phố thứ 3: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 14.
+ Diện tích tự nhiên: 40,1 ha.
+ Dân số: 120 hộ gia đình và 300 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 16; phía Tây giáp Tổ dân phố số 6 và Tổ dân phố số 7; phía Nam giáp Tổ dân phố số 13; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 5.
- Tổ dân phố thứ 4: (tổ mới).
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 10.
+ Diện tích tự nhiên: 11,4 ha.
+ Dân số: 60 hộ gia đình và 316 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 9; phía Tây giáp Tổ dân phố số 9 và Tổ dân phố số 11; phía Nam giáp xã Nùng Nàng, huyện Tam Đường; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 11 và Tổ dân phố số 12.
- Tổ dân phố thứ 5: (tổ mới).
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 11.
+ Diện tích tự nhiên: 12,2 ha.
+ Dân số: 77 hộ gia đình và 240 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 12; phía Tây giáp Tổ dân phố số 9 và Tổ dân phố số 11; phía Nam giáp Tổ dân phố số 10; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 13.
- Tổ dân phố thứ 6: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 12.
+ Diện tích tự nhiên: 14,5 ha.
+ Dân số: 104 hộ gia đình và 385 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 18; phía Tây giáp Tổ dân phố số 11; phía Nam giáp Tổ dân phố số 10; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 13.
- Tổ dân phố thứ 7: ( tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 6
+ Diện tích tự nhiên: 16,9 ha.
+ Dân số: 70 hộ gia đình và 300 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 14; phía Tây giáp Tổ dân phố số 4; phía Nam giáp Tổ dân phố số 7; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 5.
b. Chia tách Tổ dân phố Tân Phong 4 thành 7 tổ dân phố;
Tổ dân phố Tân Phong 4 có diện tích đất tự nhiên là 234,2 ha và 564 hộ gia đình với 2.048 nhân khẩu. Được chia tách thành 7 tổ dân phố như sau:
- Tổ thứ nhất: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 22.
+ Diện tích tự nhiên: 19,5 ha.
+ Dân số: 84 hộ gia đình và 185 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 24; phía Tây giáp Tổ dân phố số 17; phía Nam giáp Tổ dân phố số 21; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 23.
- Tổ dân phố thứ 2: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 16.
+ Diện tích tự nhiên: 37 ha.
+ Dân số: 67 hộ gia đình và 256 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 23; phía Tây giáp Tổ dân phố số 5 và Tổ dân phố số 14; phía Nam giáp Tổ dân phố số 17; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 15.
- Tổ dân phố thứ 3: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 18.
+ Diện tích tự nhiên: 24 ha.
+ Dân số: 60 hộ gia đình và 280 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 21; phía Tây giáp Tổ dân phố số 12; phía Nam giáp Tổ dân phố số 19 và Tổ dân phố số 20; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 17.
- Tổ dân phố thứ 4: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 19.
+ Diện tích tự nhiên: 29,3 ha.
+ Dân số: 69 hộ gia đình và 234 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 20 và bản Tả Làn Than; phía Tây giáp Tổ dân phố số 10; phía Nam giáp xã Nùng Nàng, huyện Tam Đường; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 18.
- Tổ dân phố thứ 5: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 21.
+ Diện tích tự nhiên: 31 ha.
+ Dân số: 176 hộ gia đình và 645 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 24; phía Tây giáp Tổ dân phố số 18; phía Nam giáp bản Tả Làn Than; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 22.
- Tổ dân phố thứ 6: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 24.
+ Diện tích tự nhiên: 82 ha.
+ Dân số: 100 hộ gia đình và 382 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã San Thàng; phía Tây giáp Tổ dân phố số 21, Tổ dân phố số 22, Tổ dân phố số 23; phía Nam giáp bản Tả Làn Than; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 23 và xã San Thàng.
- Tổ dân phố thứ 7: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 17.
+ Diện tích tự nhiên: 32,4 ha.
+ Dân số: 80 hộ gia đình và 330 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 22; phía Tây giáp Tổ dân phố số 13; phía Nam giáp Tổ dân phố số 18; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 16.
c. Chia tách Tổ dân phố Hương Phong II thành 2 Tổ dân phố;
Tổ dân phố Hương Phong II có diện tích đất tự nhiên là 150,7 ha và 250 hộ gia đình với 843 nhân khẩu. Được chia tách thành 2 tổ dân phố như sau:
- Tổ dân phố thứ nhất: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 15.
+ Diện tích tự nhiên: 110 ha.
+ Dân số: 120 hộ gia đình và 388 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Sùng Phài, huyện Tam Đường; phía Tây giáp Tổ dân phố số 5; phía Nam giáp Tổ dân phố số 16; phía Bắc giáp xã Sùng Phài, huyện Tam Đường.
- Tổ dân phố thứ 2: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 5.
+ Diện tích tự nhiên: 40,7 ha.
+ Dân số: 130 hộ gia đình và 455 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 15 và Tổ dân phố số 16; phía Tây giáp Tổ dân phố số 4; phía Nam giáp Tổ dân phố số 6 và Tổ dân phố số 14; phía Bắc giáp xã Sùng Phài, huyện Tam Đường.
d. Thành lập mới Tổ dân phố số 23.
Thành lập mới Tổ dân phố số 23 trên cơ sở 43,3 ha diện tích đất tự nhiên và 76 hộ gia đình với 342 nhân khẩu của tổ dân phố Tân Phong 5.
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 23.
+ Diện tích tự nhiên: 43,3 ha.
+ Dân số: 76 hộ gia đình và 342 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 23 và xã San Thàng; phía Tây giáp Tổ dân phố số 16; phía Nam giáp Tổ dân phố số 22 và Tổ dân phố số 24; phía Bắc giáp xã San Thàng.
Sau khi điều chỉnh để thành lập Tổ dân phố số 23, tổ dân phố Tân Phong 5 còn lại 11 ha diện tích đất tự nhiên và 120 hộ gia đình với 388 nhân khẩu.
Vị trí địa lý của Tổ dân phố Tân Phong 5: phía Đông giáp xã Sùng Phài huyện Tam Đường; phía Tây giáp Tổ dân phố số 5; phía Nam giáp Tổ dân phố số 16; phía Bắc giáp xa Sùng Phài, huyện Tam Đường
e. Đổi tên tổ dân phố:
1. Tổ dân phố Hương Phong 1 thành Tổ dân phố số 1.
2. Tổ dân phố Tân Phong 1 thành Tổ dân phố số 2.
3. Tổ dân phố Tân Phong 2 thành Tổ dân phố số 4.
4. Tổ dân phố Đoàn Kết 3 thành Tổ dân phố số 8.
IV. Phường Đoàn Kết.
a. Chia tách tổ dân phố Phong Châu 1 thành 2 tổ dân phố;
Tổ dân phố Phong Châu 1 có diện tích đất tự nhiên là 46 ha và 293 hộ gia đình với 1.199 nhân khẩu. Được chia tách thành 2 tổ dân phố như sau:
- Tổ dân phố thứ nhất: (tổ mới).
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 12
+ Diện tích tự nhiên: 20 ha.
+ Dân số: 137 hộ gia đình và 557 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 8; phía Tây giáp phường Quyết Thắng; phía Nam giáp phường Quyết Thắng; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 11.
- Tổ dân phố thứ 2: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 11.
+ Diện tích tự nhiên: 26 ha.
+ Dân số: 156 hộ gia đình và 642 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 9; phía Tây giáp phường Quyết Thắng; phía Nam giáp Tổ dân phố số 12; phía Bắc giáp bản Thành Lập.
b. Chia tách tổ dân phố Phong Châu 2 thành 2 tổ dân phố;
Tổ dân phố Phong Châu 2 có diện tích đất tự nhiên là 25 ha và 198 hộ gia đình với 778 nhân khẩu. Được chia tách thành 2 tổ dân phố như sau:
- Tổ thứ nhất: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 10.
+ Diện tích tự nhiên: 13 ha.
+ Dân số: 95 hộ gia đình và 325 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 6; phía Tây giáp Tổ dân phố số 11; phía Nam giáp Tổ dân phố số 9; phía Bắc giáp bản Thành Lập.
- Tổ dân phố thứ 2: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 9.
+ Diện tích tự nhiên: 12 ha.
+ Dân số: 103 hộ gia đình và 453 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 8; phía Tây giáp Tổ dân phố số 11; phía Nam giáp Tổ dân phố số 8 và Tổ dân phố số 12; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 10.
c. Chia tách tổ dân phố Phong Châu 3 thành 2 tổ dân phố;
Tổ dân phố Phong Châu 3 có diện tích đất tự nhiên là 18,3 ha và 203 hộ gia đình với 733 nhân khẩu. Được chia tách thành hai tổ dân phố như sau:
- Tổ thứ nhất: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 7.
+ Diện tích tự nhiên: 9 ha.
+ Dân số: 92 hộ gia đình và 332 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 4; phía Tây giáp Tổ dân phố số 9; phía Nam giáp Tổ dân phố số 8; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 6.
- Tổ dân phố thứ 2: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 6.
+ Diện tích tự nhiên: 9,3 ha.
+ Dân số: 111 hộ gia đình và 401 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 5; phía Tây giáp Tổ dân phố số 10; phía Nam giáp Tổ dân phố số 7; phía Bắc giáp bản Thành Lập.
d. Chia tách tổ dân phố Phong Châu 4 thành 2 tổ dân phố;
Tổ dân phố Phong Châu 4 có diện tích đất tự nhiên là 9,1 ha và 161 hộ gia đình với 616 nhân khẩu. Được chia tách thành 2 tổ dân phố như sau:
- Tổ thứ nhất: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 5
+ Diện tích tự nhiên: 5 ha.
+ Dân số: 70 hộ gia đình và 260 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp phường Tân Phong; phía Tây giáp Tổ dân phố số 6 và Tổ dân phố số 7; phía Nam giáp Tổ dân phố số 4; phía Bắc giáp bản Thành Lập.
- Tổ dân phố thứ hai: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 4.
+ Diện tích tự nhiên: 4,1 ha.
+ Dân số: 91 hộ gia đình và 356 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp phường Tân Phong; phía Tây giáp Tổ dân phố số 8; phía Nam giáp Tổ dân phố số 2; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 5.
e. Chia tách tổ dân phố Đoàn Kết 2 thành 3 tổ dân phố;
Tổ dân phố Đoàn Kết 2 có diện tích đất tự nhiên là 91 ha và 227 hộ gia đình với 829 nhân khẩu. Được chia tách thành 3 Tổ dân phố như sau:
- Tổ dân phố thứ nhất: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 2.
+ Diện tích tự nhiên: 28 ha.
+ Dân số: 74 hộ gia đình và 296 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 1; phía Tây giáp Tổ dân phố số 3; phía Nam giáp xã Nùng Nàng, huyện Tam Đường; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 4 và phường Tân Phong.
- Tổ dân phố thứ 2: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 3.
+ Diện tích tự nhiên: 36 ha.
+ Dân số: 85 hộ gia đình và 289 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 2; phía Tây giáp Tổ dân phố số 8; phía Nam giáp phường Quyết Thắng; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 4.
- Tổ dân phố thứ 3: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 1.
+ Diện tích tự nhiên: 27 ha.
+ Dân số: 68 hộ gia đình và 244 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp phường Tân Phong; phía Tây giáp Tổ dân phố số 2; phía Nam giáp xã Nùng Nàng, huyện Tam Đường; phía Bắc giáp phường Tân Phong.
V. Phường Quyết Thắng:
a. Chia tách tổ dân phố Quyết Thắng 1 thành 3 tổ dân phố;
Tổ dân phố Quyết Thắng 1 có diện tích đất tự nhiên là 111,3 ha và 349 hộ gia đình với 1.017 nhân khẩu. Được chia tách thành 3 tổ dân phố như sau:
- Tổ dân phố thứ nhất: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 3.
+ Diện tích tự nhiên: 38,6 ha.
+ Dân số: 119 hộ gia đình và 338 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp phường Đoàn Kết; phía Tây giáp Tổ dân phố số 1; phía Nam giáp Tổ dân phố số 2; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 4.
- Tổ dân phố thứ 2: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 4.
+ Diện tích tự nhiên: 31,4 ha.
+ Dân số: 92 hộ gia đình và 271 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp phường Đoàn Kết; phía Tây giáp Tổ dân phố số 7; phía Nam giáp Tổ dân phố số 3; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 5.
- Tổ dân phố thứ 3: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 2.
+ Diện tích tự nhiên: 41,3 ha.
+ Dân số: 138 hộ gia đình và 408 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp phường Đoàn Kết; phía Tây giáp Tổ dân phố số 1; phía Nam giáp phường Đoàn Kết và xã Nùng Nàng, huyện Tam Đường; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 3.
b. Chia tách tổ dân phố Quyết Thắng 3 thành 3 tổ dân phố;
Tổ dân phố Quyết Thắng 3 có diện tích đất tự nhiên là 91,3 ha và 418 hộ gia đình với 1.017 nhân khẩu. Được chia tách thành 3 tổ dân phố như sau:
- Tổ thứ nhất: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 8.
+ Diện tích tự nhiên: 31,6 ha.
+ Dân số: 141 hộ gia đình và 338 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 5 và Tổ dân phố số 6; phía Tây giáp Tổ dân phố số 9 và xã Sùng Phài, huyện Tam Đường; phía Nam giáp Tổ dân phố số 7; phía Bắc giáp xã Nậm Loỏng.
- Tổ dân phố thứ hai: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 9.
+ Diện tích tự nhiên: 28,2 ha.
+ Dân số: 114 hộ gia đình và 271 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 8; phía Tây giáp bản Séo Làn Than; phía Nam giáp Tổ dân phố số 9; phía Bắc giáp xã Nậm Loỏng.
- Tổ dân phố thứ ba: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 6.
+ Diện tích tự nhiên: 31,5 ha.
+ Dân số: 163 hộ gia đình và 408 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 5; phía Tây giáp Tổ dân phố số 8; phía Nam giáp Tổ dân phố số 7; phía Bắc giáp xã Sùng Phài, huyện Tam Đường.
c. Chia tách tổ dân phố Quyết Thắng 4 thành 2 tổ dân phố;
Tổ dân phố Quyết Thắng 4 có diện tích đất tự nhiên là 120,4 ha và 172 hộ gia đình với 665 nhân khẩu. Được chia tách thành hai tổ dân phố như sau:
- Tổ thứ nhất: (tổ mới)
+ Tên tổ: Tổ dân phố số 1
+ Diện tích tự nhiên: 60,4 ha.
+ Dân số: 70 hộ gia đình và 305 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 2 và Tổ dân phố số 3; phía Tây giáp tổ dân phố Bản Màng; phía Nam giáp xã Nùng Nàng, huyện Tam Đường; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 7.
- Tổ dân phố thứ hai: (tổ mới)
+ Tên Tổ: Tổ dân phố số 7.
+ Diện tích tự nhiên: 60 ha.
+ Dân số: 102 hộ gia đình và 360 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 4; phía Tây giáp bản Séo Làn Than; phía Nam giáp Tổ dân phố số 1; phía Bắc giáp Tổ dân phố số 8.
d. Chia tách bản Nậm Loỏng 2 thành 2 bản;
Bản Nậm Loỏng 2 có diện tích đất tự nhiên là 81 ha và 166 hộ gia đình với 614 nhân khẩu. Được chia tách thành 2 bản như sau:
- Bản thứ nhất: (bản mới)
+ Tên bản: Bản Nậm Loỏng 3.
+ Diện tích đất tự nhiên: 38,5 ha.
+ Dân số: 97 hộ gia đình và 382 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Tổ dân phố số 9; phía Tây giáp xã Nậm Loỏng; phía Nam giáp bản Nậm Loỏng 2; phía Bắc giáp xã Nậm Loỏng.
- Bản thư hai: (bản cũ)
+ Tên bản: Bản Nậm Loỏng 2
+ Diện tích đất tự nhiên: 42,5 ha.
+ Dân số: 69 hộ gia đình và 232 nhân khẩu.
+ Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Màng; phía Tây giáp xã Nậm Loỏng; phía Nam giáp bản Nậm Loỏng 1; phía Bắc giáp bản Nậm Loỏng 3.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND thị xã Lai Châu và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.