UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2006/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN VÀ BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN 18-4 HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
- Căn cứ Nghị định số 63/2001/NĐ-CP ngày 14/9/2001 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội thành công ty TNHH một thành viên;
- Căn cứ Thông tư số 01/2002/TTr-BKH ngày 28/01/2002 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy trình chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành công ty TNHH một thành viên;
- Căn cứ Quyết định số 236/2005/QĐ-UB ngày 28/12/2005 của UBND thành phố về việc chuyển Công ty Sản xuất Kinh doanh của người tàn tật Hà Nội thành Công ty TNHH Nhà nước một thành viên 18 - 4 Hà Nội;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê chuẩn và ban hành kèm theo Quyết định này bản Điều lệ Tổ chức hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên 18 - 4 Hà Nội, gồm 8 chương và 26 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch và Tổng Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên 18 - 4 Hà Nội thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN 18 - 4 HÀ NỘI
Kèm theo Quyết định số 13/2006/QĐ-UB ngày 16 tháng 02 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên Công ty
Tên đầy đủ tiếng Việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên 18 - 4 Hà Nội.
Tên giao dịch tiếng Anh: Hà NộI COMPANY LIMITED 18 - 4.
Điều 2. Tư cách pháp nhân.
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên 18 - 4 Hà Nội là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước, có tư cách pháp nhân đầy đủ, được đăng ký kinh doanh và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 1999; Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003 và Điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên 18 - 4 Hà Nội được Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt.
Điều 3. Trụ sở Công ty và các đơn vị trực thuộc.
1. Địa chỉ trụ sở chính của Công ty, đặt tại: Số 43, ngõ 42, phố Lạc Trung quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội;
* Điện thoại giao dịch: 049. 874.506 - 048.211.196;
* Fax: 048.211.196.
2. Các đơn vị trực thuộc.
2.1. Các phòng, ban chức năng chuyên môn, nghiệp vụ giúp việc;
2.2. Các đơn vị trực thuộc: Trong quá trình hoạt động và phát triển doanh nghiệp Công ty sẽ thành lập thêm các đơn vị trực thuộc theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Vốn điều lệ của Công ty.
Tổng số vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm chuyển đổi là: 30.000.000.000 đồng Việt Nam (Ba mươi tỷ đồng Việt Nam), trong đó:
- Vốn giữ 51% vốn Điều lệ của Công ty cổ phần Thanh Xuân tương ứng là 3.825.000.000 đồng Việt Nam;
Điều 5. Đại diện theo pháp luật.
Người đại diện theo pháp luật của Công ty là Tổng giám đốc công ty.
Điều 6. Chủ sở hữu công ty.
1. Chủ sở hữu công ty: Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2. Đại diện được uỷ quyền của chủ sở hữu: Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội (gọi tắt là Chủ sở hữu công ty).
Địa chỉ : Số 79 phố Đinh Tiên Hoàng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Điều 7. Thời hạn hoạt động.
Thời hạn hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên 18 - 4 Hà Nội là 30 năm, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh.
Điều 8. Mục tiêu, ngành nghề và phạm vi hoạt động của Công ty
1. Mục tiêu hoạt động:
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên 18 - 4 Hà Nội là doanh nghiệp mục tiêu hoạt động chủ yếu là thu lợi nhuận, bảo đảm quyền lợi của doanh nghiệp và người lao động trong Công ty góp phần phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
2. Ngành nghề kinh doanh:
a. Sản xuất:
Các mặt hàng đồ nhựa; may mặc; chế biến gỗ; bao bì cattong; cơ kim khí phục vụ tiêu dùng; các mặt hàng cao su: Dây curoa, sàn xe, sàn tàu, ống cao su, cao su tấm, giày ủng, tấm giăng, phốt, phụ tùng ô tô (bằng cao su);
b. Kinh doanh:
Vật liệu xây dựng; bất động sản; cho thuê nhà, kho, bãi; các loại máy móc thiết bị, trang thiết bị y tế, ô tô các loại;
c. Xây dựng các công trình dân dụng, hạ tầng kỹ thuật; các công trình thuỷ lợi (kênh, mương, kè cống);
d. Xuất khẩu các mặt hàng do công ty sản xuất và nhập khẩu vật tư thiết bị phục vụ nhu cầu của thị trường.
3. Phạm vi hoạt động:
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên 18 - 4 Hà Nội hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội và trên phạm vi lãnh thổ nước Việt Nam. Công ty có thể đặt chi nhánh, văn phòng đại diện trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế.
Điều 9. Tổ chức Đảng, đoàn thể.
Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam trong công ty hoạt động theo Hiến pháp, Luật pháp và Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam:
Tổ chức chính trị - xã hội khác trong Công ty hoạt động theo Hiến pháp, Luật pháp của Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Điều lệ của các tổ chức đó.
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
Điều 10. Quyền hạn của Công ty.
1. Quản lý, sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp được chủ sở hữu giao và các nguồn lực khác để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty;
2. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty, các đơn vị trực thuộc Công ty nhằm tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với yêu cầu phát triển và hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhiệm vụ phục vụ chính trị xã hội của Công ty.
3. Đổi mới công nghệ, trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với yêu cầu phát triển và hiệu quả kinh doanh của Công ty.
4. Đặt chi nhánh, đại lý, văn phòng đại diện của Công ty ở trong nước và nước ngoài theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Quyết định giá mua, giá bán vật tư, nguyên liệu, hàng hoá, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ trừ những sản phẩm và dịch vụ do Nhà nước quy định và những nhiệm vụ thực hiện theo chỉ đạo của các cơ quan quản lý cấp trên.
6. Đầu tư, liên doanh, liên kết góp vốn cổ phần, mua một phần hoặc toàn bộ tài sản của doanh nghiệp khác theo quy định hiện hành của pháp luật với mục đích phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
7. Tuyển chọn, bố trí sử dụng, đào tạo và đào tạo lại lao động theo yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu giải quyết việc làm cho các đối tượng chính sách - xã hội; quyết định các hình thức trả lương, thưởng và các khoản thu nhập khác theo quy định của Luật Lao động và pháp luật hiện hành.
8. Có quyền khen thưởng và xử lý vi phạm nội quy, kỷ luật lao động đối với người lao động theo quy định của Luật Lao động và nội quy lao động của Công ty đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp nhận, đăng ký theo quy định của luật lao động.
9. Kinh doanh các ngành nghề được Nhà nước cho phép
10. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật
Điều 11. Nghĩa vụ của Công ty.
1. Công ty có nghĩa vụ quản lý sử dụng, bảo toàn các nguồn vốn do chủ sở hữu giao quản lý, gồm: Tài sản, đất đai và các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
2. Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu về kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm trước khách hàng, đối tác và pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do Công ty cung cấp.
3. Xây dựng chiến lược phát triển kế hoạch sản xuất, kinh doanh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, điều kiện của Công ty và nhu cầu thị trường.
4. Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế với đối tác; xây dựng và đăng ký với Chủ sở hữu kế hoạch lao động, quy chế tuyển dụng lao động; định mức lao động, đơn giá tiền lương, quy chế phân phối tiền lương, tiền thưởng; quy chế nâng bậc, nâng ngạch lương; tiêu chuẩn cấp bậc công việc và tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ từng chức danh của viên chức, lao động hợp đồng theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
5. Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của luật Lao động; thực hiện thoả ước lao động tập thể, hợp đồng lao động và những thoả thuận khác với người lao động.
6. Tuân theo quy định của Nhà nước về quốc phòng, an ninh, văn hoá, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường, công tác phòng chống cháy nổ.
7. Chịu sự giám sát và kiểm tra của Chủ sở hữu công ty; chấp hành các quy định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật và yêu cầu của Chủ sở hữu công ty.
9. Hàng năm xây dựng và trình Chủ sở hữu phê duyệt quỹ tiền lương của Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng; cán bộ Đảng, đoàn thể hưởng lương chuyên trách theo quy định và quỹ tiền lương chung của Công ty.
10. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Chương III
CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY
Điều 12. Quyền hạn và nghĩa vụ của Chủ sở hữu công ty.
1. Thẩm định, phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty theo đề nghị của Chủ tịch công ty.
2. Quyết định điều chỉnh vốn Điều lệ của Công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Công ty cho tổ chức, cá nhân khác.
3. Quyết định các dự án đầu tư, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất theo đề nghị của Chủ tịch công ty. Trong trường hợp đặc biệt, chủ sở hữu có thể uỷ quyền cho Chủ tịch công ty quyết định các hợp đồng vay vốn này, việc uỷ quyền phải được thực hiện bằng văn bản.
4. Quyết định cơ cấu tổ chức, quản lý Công ty, quyết định hình thức và biện pháp tổ chức lại Công ty theo đề nghị của Chủ tịch công ty.
5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, cách chức quyết định mức tiền lương và các quyền lợi khác của Chủ tịch công ty; Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng công ty hoặc uỷ quyền để chủ tịch Công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, cách chức, xếp mức lương; thuê Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng công ty.
6. Tổ chức giám sát, theo dõi và đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty hoạt động quản lý, điều hành của Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng công ty.
7. Phê duyệt hoặc uỷ quyền cho Chủ tịch công ty duyệt quỹ tiền lương hàng năm của Công ty đồng thời kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ chính sách tiền lương của Công ty theo cơ chế tiền lương đối với Công ty TNHH Nhà nước một thành viên.
8. Duyệt báo cáo quyết toán hàng năm, quyết định việc sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của Công ty theo báo cáo và đề nghị của Chủ tịch công ty.
9. Quyết định các hình thức và biện pháp tổ chức lại Công ty theo quy định tại Chương VII của Điều lệ này.
10. Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nước và Điều lệ Công ty.
Chương IV
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TY
Điều 13. Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty.
Cơ cấu tổ chức gồm:
1. Chủ tịch công ty
2. Tổng giám đốc công ty
3. Các Phó Tổng giám đốc công ty.
4. Kế toán trưởng công ty
5. Bộ máy giúp việc.
Điều 14. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch công ty.
1. Chức năng: Chủ tịch công ty thực hiện chức năng quản lý và chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu công ty và pháp luật về sự phát triển của Công ty theo mục tiêu Chủ sở hữu công ty giao.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn.
a) Nhận và chịu trách nhiệm bảo toàn, phát triển vốn được Chủ sở hữu giao. Xây dựng kế hoạch tài chính dài hạn và hàng năm của Công ty; Thực hiện công khai báo cáo tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Quyết định chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, ngắn hạn; quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; quyết định các dự án đầu tư, hợp đồng mua bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị dưới 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính của Công ty tại thời điểm gần nhất.
c) Ban hành và giám sát thực hiện các định mức, tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, giá sản phẩm và dịch vụ của Công ty theo đề nghị của Tổng giám đốc công ty trên cơ sở các quy định của pháp luật.
d) Quyết định cơ cấu tổ chức, biên chế bộ máy quản lý, thành lập các đơn vị trực thuộc, quyết định ban hành các quy chế quản lý nội bộ Công ty theo đề nghị của Tổng giám đốc trên cơ sở các quy định hiện hành của Nhà nước.
đ) Khi được Chủ sở hữu uỷ quyền được quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức và quyết định mức lương, quyền lợi khác đối với Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng công ty theo quy định hiện hành.
e) Việc bổ nhiệm Kế toán trưởng công ty phải căn cứ vào điều 53, 54 của Luật Kế toán nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Nhà nước và của Thành phố.
g) Quyết định cử người quản lý phần vốn của Công ty ở doanh nghiệp khác.
h) Thông qua quyết toán tài chính hàng năm, phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế hoặc xử lý lỗ trong quá trình sản xuất kinh doanh trình Chủ sở hữu phê duyệt.
i) Kiểm tra giám sát Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
k) Kiến nghị Chủ sở hữu công ty quyết định các vấn đề sau:
- Phê duyệt báo cáo quyết toán, phương án sử dụng lợi nhuận của Công ty;
- Phê duyệt các dự án đầu tư, hợp đồng mua bán tài sản; vay, cho vay và các hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính của Công ty tại thời điểm gần nhất;
- Điều chỉnh vốn Điều lệ của Công ty;
- Bổ sung, sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
l) Có trách nhiệm thực hiện các quyết định của Chủ sở hữu công ty, định kỳ hàng quý, 6 tháng, một năm báo cáo Chủ sở hữu công ty kết quả và tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty.
m) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
3. Chế độ tiền lương và tiền thưởng.
a. Chủ tịch Công ty được hưởng tiền lương, tiền thưởng theo tháng, năm ứng với hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty do chủ sở hữu Công ty quy định.
b. Trong trường hợp Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Công ty được hưởng mức lương theo quy định của chủ sở hữu; được hưởng phụ cấp và tiền thưởng tương ứng với hiệu quả hoạt động của Công ty theo quy chế thưởng của Công ty và theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Bổ nhiệm và miễn nhiệm Chủ tịch công ty:
a) Chủ tịch công ty do Chủ sở hữu công ty quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng và kỷ luật.
b) Nhiệm kỳ của Chủ tịch công ty là 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại sau khi hoàn thành nhiệm vụ do Chủ sở hữu công ty giao và không vi phạm những quy định của pháp luật.
c) Chủ tịch công ty có thể bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau:
- Vi phạm các quy định của pháp luật
- Quyết định vượt thẩm quyền được quy định trong điều lệ này dẫn tới hậu quả nghiêm trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Để Công ty bị thua lỗ liên tiếp trong 02 năm.
Điều 15. Tổng giám đốc công ty.
1. Bổ nhiệm, miễn nhiệm.
a) Tổng giám đốc công ty do chủ sở hữu Công ty bổ nhiệm hoặc uỷ quyền cho Chủ tịch công ty quyết định bổ nhiệm có thời hạn 05 năm;
Tổng giám đốc công ty được xem xét bổ nhiệm lại khi hoàn thành nhiệm vụ điều hành hoạt động của Công ty ở nhiệm kỳ trước.
b) Tổng giám đốc công ty bị cấp có thẩm quyền miễn nhiệm, kỷ luật trong các trường hợp sau:
- Không hoàn thành nhiệm vụ tổ chức điều hành các mặt sản xuất kinh doanh dịch vụ dẫn đến Công ty không hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu, chiến lược phát triển hàng năm mà Chủ tịch công ty đã quyết định, để Công ty thua lỗ 02 năm liên tục.
- Vi phạm pháp luật dẫn đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, xin từ chức hoặc có quyết định điều chuyển, bố trí công tác khác.
- Không trung thực khi thực thi các quyền hạn, lạm dụng quyền hạn để thu lợi cho bản thân và cho người khác, tiết lộ bí mật gây thiệt hại cho Công ty.
2. Nhiệm vụ quyền hạn của Tổng giám đốc công ty.
a) Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm của Công ty, phương án huy động vốn, dự án đầu tư, phương án liên doanh, phương án tổ chức quản lý của Công ty trình Chủ tịch công ty quyết định; ban hành định mức lao động, quy chế trả lương, quy chế quản lý nội bộ trong Công ty.
b) Tổ chức thực hiện các quyết định của Chủ tịch công ty
c) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty
d) Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh và các dự án đầu tư của Công ty nhằm sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn.
đ) Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm và dịch vụ theo phân cấp, uỷ quyền của Chủ tịch công ty; Ký kết các hợp đồng dân sự và kinh tế theo phân cấp và uỷ quyền của Chủ tịch công ty.
e) Kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện các định mức, tiêu chuẩn đơn giá đã quy định trong nội bộ đơn vị.
g) Báo cáo Chủ tịch công ty về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty hàng tháng, quý, năm.
h) Đề nghị Chủ tịch công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật thực hiện các chế độ và các quyền lợi khác đối với Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng công ty theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và của Thành phố.
i) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật, thực hiện các chế độ và các quyền lợi khác đối với các chức danh quản lý khác trong Công ty theo phân cấp quản lý của Công ty.
k) Tuyển dụng, sử dụng, chấm dứt hợp đồng lao động, khen thưởng, xử lý vi phạm kỷ luật lao động, quyết định mức lương, phụ cấp đối với người lao động trong Công ty theo quy định hiện hành của Nhà nước.
l) Chịu sự kiểm tra, giám sát của Chủ tịch công ty, Chủ sở hữu công ty đối với việc thực hiện các quyền hạn và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
m) Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quyết định của Chủ tịch công ty và Điều lệ Công ty.
3. Nghĩa vụ của Tổng giám đốc công ty:
a) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, mẫn cán vì lợi ích của Công ty.
b) Không được lạm dụng địa vị và quyền hạn, sử dụng tài sản của Công ty để thu lợi riêng cho bản thân, cho người khác; không được đem tài sản của Công ty cho người khác; không được tiết lộ những bí mật của Công ty trừ trường hợp được Chủ tịch công ty chấp thuận.
c) Có nghĩa vụ thực hiện những thoả thuận với người lao động trong hợp đồng lao động thoả ước lao động tập thể và các quy chế của Công ty liên quan đến người lao động.
d) Trường hợp vi phạm điều lệ Công ty, quyết định vượt thẩm quyền, lạm dụng quyền hạn gây thiệt hại cho Công ty và Nhà nước thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do mình gây ra theo quy định của pháp luật.
đ) Trường hợp điều hành Công ty không đạt chỉ tiêu về kế hoạch sản xuất, kinh doanh theo thoả thuận trong hợp đồng đã ký với Chủ tịch công ty hoặc để Công ty thua lỗ, mất vốn, không đảm bảo tiền lương tối thiểu cho người lao động theo quy định của Luật Lao động hiện hành; để xảy ra các sai phạm về quản lý vốn, tài sản về chế độ kế toán, kiểm toán và các chế độ khác do Chủ sở hữu công ty quy định thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
e) Trường hợp triển khai thực hiện các dự án đầu tư không đúng kế hoạch, tiến độ, chất lượng dẫn đến để Công ty thua lỗ thì tuỳ theo mức độ bị cách chức hoặc bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
g) Các nghĩa vụ khác do pháp luật và Điều lệ Công ty quy định.
4. Quyền lợi của Tổng giám đốc.
a) Được hưởng lương, thưởng theo tháng, năm tương ứng với hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
b. Được hưởng các lợi ích khác theo quy chế quản lý của Công ty.
Điều 16. Trường hợp đặc biệt.
Do Công ty TNHH Nhà nước một thành viên là mô hình doanh nghiệp nhà nước mới, Chủ sở hữu cho phép Công ty được áp dụng thí điểm mô hình quản lý: Chủ tịch công ty kiêm Tổng giám đốc trong thời gian 02 năm đầu chuyển đổi, Chủ tịch công ty kiêm Tổng giám đốc có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ theo quy định cụ thể tại Điều 14 và Điều 15 của Điều lệ này.
Điều 17. Bộ máy giúp việc.
1. Các Phó tổng giám đốc là người giúp việc Tổng giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Tổng giám đốc. Các Phó Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc công ty và pháp luật về nhiệm vụ được phân công thực hiện. Các quyền và lợi ích khác của các Phó Tổng giám đốc được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và quy định của Công ty.
2. Kế toán trưởng công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong Công ty, giúp Tổng giám đốc công ty giám sát tài chính tại Công ty. Quyền và lợi ích hợp pháp của Kế toán trưởng Công ty được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và quy định của Công ty.
3. Các phòng ban chuyên môn Công ty có chức năng tham mưu, giúp việc cho Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc công ty trong công tác quản lý, điều hành Công ty theo chức năng nhiệm vụ được phân công; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc công ty về việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao.
Điều 18. Các đơn vị trực thuộc Công ty.
Tuỳ theo quy mô sản xuất, kinh doanh dịch vụ từng thời kỳ mà số lượng các đơn vị trực thuộc có thể thay đổi. Các đơn vị trực thuộc Công ty và một số đơn vị trực thuộc có con dấu riêng, hạch toán theo quy định của pháp luật.
Chương V
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY
Điều 19. Quyền của người lao động trong Công ty.
1. Người lao động có quyền tham gia quản lý Công ty thông qua các hình thức và tổ chức sau:
a) Hội nghị toàn thể hoặc Hội nghị đại biểu CNVC lao động Công ty
b) Tổ chức Công đoàn của Công ty;
c) Ban thanh tra nhân dân của Công ty;
d) Thực hiện quyền kiến nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
2) Người lao động hoặc đại diện người lao động có quyền tham gia thảo luận, góp ý kiến trước khi Chủ tịch công ty hoặc Tổng giám đốc công ty quyết định các vấn đề sau:
a) Phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch, biện pháp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sắp xếp lại sản xuất, bố trí lại lao động của Công ty.
b) Chuyển đổi sở hữu Công ty
c) Các nội quy, quy chế của Công ty liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động theo quy định của pháp luật;
d) Các biện pháp bảo hộ lao động, cải thiện điều kiện làm việc đời sống vật chất và tinh thần, vệ sinh môi trường, đào tạo và đào tạo lại người lao động của Công ty;
đ) Bỏ phiếu thăm dò tín nhiệm đối với các chức danh Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng công ty khi có yêu cầu.
3. Ngoài ra người lao động trong Công ty còn được thảo luận và biểu quyết quyết định các vấn đề sau:
a) Nội dung hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung thoả ước lao động tập thể, được cử người đại diện là Chủ tịch công đoàn thương lượng và ký kết thoả ước lao động tập thể với Tổng giám đốc công ty.
b) Quy chế sử dụng các quỹ phúc lợi, khen thưởng và các chỉ tiêu kế hoạch khác của Công ty có liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động phù hợp với quy định của pháp luật.
c) Chương trình hoạt động và đánh giá kết quả hoạt động Ban thanh tra nhân dân.
d) Bầu ban thanh tra nhân dân.
đ) Thực hiện một số quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Nghĩa vụ của người lao động trong Công ty.
1. Người lao động phải có nghĩa vụ thực hiện đúng hợp đồng lao động đã ký với Tổng giám đốc công ty hoặc người được Tổng giám đốc công ty uỷ quyền; thực hiện nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy định khác của Công ty có liên quan đến người lao động được Hội nghị công nhân, viên chức, lao động Công ty thông qua hàng năm.
2. Người lao động phải không ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tay nghề để hoàn thành công việc được giao.
Chương VI
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
Điều 21. Quản lý tài chính Công ty.
Việc quản lý tài chính của Công ty thực hiện theo Quy chế Tài chính của Công ty đã được Chủ sở hữu phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành.
Chương VII
TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN
Điều 22. Tổ chức lại Công ty.
Việc tổ chức lại, tách nhập, giải thể, chuyển đổi Công ty do Chủ tịch công ty trình Chủ sở hữu công ty xem xét, quyết định và thực hiện đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 23. Giải thể Công ty.
1. Công ty bị xem xét giải thể trong các trường hợp sau:
a. Hết thời hạn hoạt động ghi trong quyết định thành lập mà Công ty không xin gia hạn.
b. Công ty kinh doanh thua lỗ kéo dài nhưng chưa lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
c. Công ty không thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước quy định sau khi đã áp dụng biện pháp cần thiết hoặc việc duy trì hoạt động của Công ty là không cần thiết.
2. Trình tự, thủ tục giải thể Công ty: Theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 24. Phá sản Công ty
Nếu Công ty mất khả năng thanh toán nợ đến hạn và lâm vào tình trạng phá sản thì thực hiện theo quy định của Luật phá sản doanh nghiệp.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Giải quyết tranh chấp nội bộ.
1. Mọi tranh chấp, khiếu nại liên quan đến công việc của Công ty giữa Chủ sở hữu và Chủ tịch công ty; Chủ tịch công ty và Tổng giám đốc hay bộ máy giúp việc đều phải giải quyết theo các quy định của Điều lệ này và theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Thành phố.
2. Nếu việc giải quyết tranh chấp theo Điều lệ này không được các bên chấp nhận, bất kỳ bên nào cũng có thể đưa tranh chấp ra toà dân sự theo các quy định của pháp luật về tranh chấp dân sự.
Điều 26. Hiệu lực thi hành.
1. Điều lệ này có hiệu lực đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên 18 - 4 Hà Nội kể từ ngày Công ty được cấp giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.
2. Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung Điều lệ này, Chủ tịch công ty báo cáo Chủ sở hữu công ty xem xét, quyết định./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.