UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1292/QĐ-UBND | Huế, ngày 02 tháng 7 năm 2009 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH QUYẾT ĐỊNH KHEN THƯỞNG CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định 98/2006/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho các đối tượng có thành tích tham gia kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH KHEN THƯỞNG CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1292/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự, thủ tục, trách nhiệm và phương pháp thực hiện việc công nhận danh hiệu thi đua và khen thưởng thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Áp dụng cho việc công nhận danh hiệu thi đua và khen thưởng các tập thể, cá nhân của các địa phương, đơn vị thuộc tỉnh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kế hoạch Nhà nước hàng năm; khen thưởng các phong trào thi đua mang tính chuyên đề và các thành tích mang tính đột xuất.
2. Áp dụng cho việc khen thưởng các tập thể, cá nhân của các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn; các tập thể, cá nhân trong và ngoài nước... có thành tích xuất sắc đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Áp dụng khen cho tất cả các cá nhân có thành tích trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ đạt dưới mức thưởng Huy chương kháng chiến hạng Nhì và dưới mức tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
III. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
2. Luật Thi đua Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
3. Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng;
4. Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
5. Quyết định 98/2006/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho các đối tượng có thành tích tham gia kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
6. Hướng dẫn số 802/HĐ-TĐKT-V3 ngày 07 tháng 6 năm 2006 của Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương hướng dẫn thực hiện Quyết định 98/2006/ QĐ-TTg ngày 05/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho các đối tượng có thành tích tham gia kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
IV. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
1. Tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về khen thưởng thành tích đóng góp của các tập thể, cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về khen thưởng thành tích giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ dưới mức khen Huy chương hạng Nhì của Chủ tịch nước và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
3. Tặng Cờ Thi đua, Bằng khen, huy hiệu "Người tốt - Việc tốt" của Chủ tịch UBND tỉnh và UBND tỉnh; cấp Giấy chứng nhận công nhận các danh hiệu thi đua cho các tập thể - cá nhân theo quy định của Nhà nước thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh.
V. NỘI DUNG
1. Hồ sơ (2 bộ hồ sơ cho mỗi hình thức khen thưởng):
a) Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh:
- Tờ trình của các sở ban ngành... kèm danh sách đề nghị khen
- Biên bản bình xét của Hội đồng thi đua khen thưởng các sở, ban ngành, đơn vị
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp và cấp trình (đối với viên chức, công chức, công nhân lao động) hoặc UBND nơi cư trú (đối với các thành phần khác) - (Mẫu số 1 đối với tập thể, số 2 đối với cá nhân kèm theo Công văn số 1668/BTĐKT-VP của Văn phòng Chính phủ)
b) Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, khen thưởng theo thủ tục đơn giản (khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động viên, khích lệ quần chúng; các cá nhân tập thể lập được thành tích xuất sắc đột xuất...) hồ sơ quy định như sau:
- Tờ trình của các sở ban ngành
- Bản tóm tắt thành tích của cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ hành động, thành tích để được đề nghị khen thưởng (Mẫu số 6 kèm theo Công văn số 1668/BTĐKT-VP của Văn phòng Chính phủ)
c) Cờ thi đua xuất sắc của UBND tỉnh
- Tờ trình của các sở ban ngành... kèm danh sách đề nghị khen
- Biên bản bình xét của Hội đồng thi đua khen thưởng của các sở, ban ngành, đơn vị
- Báo cáo thành tích của tập thể (có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp và cấp trình) (Mẫu số 1 Công văn hướng dẫn số 1668/BTĐKT-VP của Văn phòng Chính phủ).
d) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc
- Tờ trình của các sở ban ngành... kèm danh sách đề nghị khen
- Biên bản bình xét của Hội đồng thi đua khen thưởng các sở, ban ngành, đơn vị
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân (có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp và cấp trình)-(Mẫu số 1 đối với tập thể, số 2 đối với cá nhân kèm theo Công văn số 1668/BTĐKT-VP của Văn phòng Chính phủ).
Đối với chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, ngoài các loại hồ sơ trên có quy định thêm
+ Giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở
+ Đề tài khoa học, giải pháp, sáng kiến cải tiến kỹ thuật có chứng nhận của Hội đồng khoa học cơ sở
2. Quy trình giải quyết
a) Lưu đồ
b) Mô tả
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận một cửa Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ (02 bộ) và có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định (đảm bảo nguyên tắc hướng dẫn 1 lần đầy đủ bằng phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ). Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định, viết phiếu biên nhận hồ sơ.
- Bước 2: Thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh
+ Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Ban Thi đua Khen thưởng để chỉ đạo xử lý.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Thi đua Khen thưởng có trách nhiệm thẩm định và có Tờ trình (kèm dự thảo quyết định) trình Chủ tịch UBND tỉnh. Trường hợp không đủ điều kiện đề nghị khen thưởng, Ban Thi đua Khen thưởng có văn bản trả lời cho đối tượng đề nghị khen thưởng.
- Bước 3: Thẩm tra trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
+ Ban Thi đua Khen thưởng chuyển hồ sơ đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng cho bộ phận một cửa (hoặc Văn thư) của Văn phòng UBND tỉnh.
+ Bộ phận một cửa kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ trả lại Ban Thi đua Khen thưởng để bổ sung theo quy định. Nếu hồ sơ đảm bảo, lập phiếu giao nhận và chuyển cho chuyên viên theo dõi công tác thi đua khen thưởng thụ lý.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng UBND tỉnh (chuyên viên thụ lý) tiến hành thẩm tra và dự thảo quyết định báo cáo Lãnh đạo Văn phòng và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, ban hành quyết định. Trường hợp không đảm bảo điều kiện xét khen thưởng, Văn phòng UBND tỉnh có văn bản trả lời cho Ban Thi đua Khen thưởng (đồng gửi cho đối tượng đề nghị khen thưởng).
- Bước 4: Giao trả kết quả
+ Thời gian giải quyết của Quy trình là 10 ngày.
+ Trong thời hạn 01 ngày kể từ khi có quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Thi đua Khen thưởng có trách nhiệm giao quyết định khen thưởng, bằng khen, hiện vật,… cho đối tượng được khen thưởng.
3. Khen theo thủ tục đơn giản
Đối với khen thưởng theo thủ tục đơn giản (Điều 85, Chương IV Luật Thi đua Khen thưởng), thời gian giải quyết rút ngắn bằng 1/2 so với thời gian thực hiện khen thưởng tại Quy trình trên./.
Mẫu số 1: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương (cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Chính trị (1).
ÐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng thưởng…(2)
I-Sơ lược đặc điểm, tình hình đơn vị:
1-Đặc điểm, tình hình:
- Tên đơn vị: (ghi đầy đủ, không viết tắt):
- Địa điểm trụ sở chính:
- Quá trình thành lập:
- Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ…); tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ sở vật chất: (3)
2- Chức năng, nhiệm vụ: những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận):
II- Thành tích đạt được:
1- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước (4).
2 - Những biện pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3 - Thực hiện các nhiệm vụ khác: (5)
4 - Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới (nêu ngắn, gọn):
III – Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (6)
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận (ký, đóng dấu) | Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ và tên) |
Xác nhận của cấp trình khen
(ký, đóng dấu)
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao Vàng; 05 năm đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
- (3): Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...)
- (4): Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
+ Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; số sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động...
+ Đối với trường học: tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, cải tiến phương pháp giảng dạy...
+ Đối với bệnh viện: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội)...
- (5): Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ thiện...
- (6): Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 2: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Cho cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị(1))
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm 20...
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng thưởng…(2)
I- Sơ lược lý lịch:
Họ và tên: Bí danh (nếu có): Nam, nữ:
Ngày tháng năm sinh:
Quê quán (3):
Nơi thường trú:
Đơn vị công tác:
Chức vụ hiện nay:
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
Ngày vào Đảng chính thức (hoặc tham gia công tác đoàn thể):
Quá trình công tác (4):
Những khó khăn, thuận lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ:
II- Thành tích đạt được:
1 - Sơ lược thành tích của đơn vị (5):
2 - Thành tích của cá nhân (6):
- Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
- Thành tích đạt được:
III – Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (7)
Thủ trưởng đơn vị xác nhận, đề nghị (ký, đóng dấu) | Người báo cáo thành tích (ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của cấp trình khen
(ký, đóng dấu)
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.
- (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
- (4): Nêu tóm tắt quá trình công tác và thời gian giữ chức vụ chính.
- (5): Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh báo cáo thêm việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận của cục thuế tỉnh, thành phố nơi đơn vị có trụ sở chính).
- (6): Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
- (7): Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
+ Ghi rõ quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 06 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ vv...
+ Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc": ghi rõ thời gian 02 lần liên tục được phong tặng danh hiệu " Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến, giải pháp hữu ích được cấp có thẩm quyền công nhận.
+ Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
Mẫu 6
ÐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng thưởng…(1)
I-Sơ lược đặc điểm, tình hình đơn vị (2):
- Tên đơn vị đề nghị khen thưởng:
- Địa điểm trụ sở chính:
II- Thành tích đạt được:
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc, đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân…)
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận (ký, đóng dấu) | Thủ trưởng đơn vị (3) (ký, ghi rõ họ và tên) |
Xác nhận của cấp trình khen
(ký, đóng dấu)
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
- (2): Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán, nơi thường trú: nghề nghiệp, chức vụ, đơn vị công tác...
- (3): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.