ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1283/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 03 tháng 06 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07/NQ-CP NGÀY 22/01/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-NQ/TW NGÀY 31/10/2012 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI TRONG THỜI KỲ ĐẨY MẠNH TOÀN DIỆN CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI, TẠO NỀN TẢNG ĐỂ ĐẾN NĂM 2020 NƯỚC TA CƠ BẢN TRỞ THÀNH NƯỚC CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 31/10/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-CP ngày 22/01/2014 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 31/10/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 217/TTr-STNMT ngày 31/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 07/NQ-CP ngày 22/01/2014 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 31/10/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Điều 2. Các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp căn cứ kế hoạch hành động tổ chức triển khai thực hiện theo đúng tiến độ và có hiệu quả kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07/NQ-CP NGÀY 22/01/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-NQ/TW NGÀY 31/10/2012 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI TRONG THỜI KỲ ĐẨY MẠNH TOÀN DIỆN CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI, TẠO NỀN TẢNG ĐỂ ĐẾN NĂM 2020 NƯỚC TA CƠ BẢN TRỞ THÀNH NƯỚC CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1283/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình hành động ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-CP ngày 22/01/2014 của Chính phủ và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 31/10/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
b) Mục tiêu cụ thể
- Nâng cao nhận thức của người dân về chính sách pháp luật đất đai trong thời kỳ mới;
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng đất đai; Sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu; Hạn chế tham nhũng trong quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Cải cách hành chính trong lĩnh vực đất đai, bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý chặt chẽ của Nhà nước, vừa thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp;
- Tăng cường quản lý và phát triển thị trường bất động sản;
- Kiện toàn bộ máy quản lý đất đai theo hướng tinh gọn, hiện đại và hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch xây dựng phải phù hợp với quan điểm chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 31/10/2012, Chương trình hành động số 07/NQ-CP ngày 22/01/2014 của Chính phủ và gắn với Chương trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đồng thời đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai trong thời kỳ đổi mới toàn diện.
- Kế hoạch phải đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, có phân công nhiệm vụ cụ thể để các ngành, các cấp chủ động triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu đề ra.
- Kế hoạch phải đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, có phân công nhiệm vụ cụ thể để các ngành, các cấp chủ động triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu đề ra.
1. Nâng cao nhận thức của người dân về chính sách pháp luật đất đai trong thời kỳ mới:
Tuyên truyền, giáo dục, phổ biến chính sách, pháp luật về đất đai nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, đồng bộ về nhận thức, hành động của các cấp, các ngành và trong nhân dân bằng nhiều hình thức;
- Tuyên truyền và phổ biến Nghị quyết 19-NQ/TW ngày 31/10/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Nghị quyết 07/NQ-CP của Chính phủ và các chính sách pháp luật về đất đai đặc biệt là Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Đăng tải Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai trên trang Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường để đảm bảo cho người sử dụng đất tra cứu, tìm hiểu được dễ dàng;
- Tổ chức tập huấn các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật Đất đai 2013 đến các cấp, ban ngành;
- Tiếp tục thực hiện 01 chuyên mục về tài nguyên và môi trường trên Đài Truyền thanh - Truyền hình Bình Dương và báo Bình Dương;
2. Ban hành chủ trương, chính sách của nhà nước về đất đai tại địa phương và một số quy định khác do Trung ương phân cấp:
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013, các Sở Ngành phối hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định đã được phân cấp về địa phương, bao gồm:
- Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất đối với các trường hợp: Thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản; Thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản; Thu hồi đất nông nghiệp vượt hạn mức.
- Quy định hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.
- Xây dựng Bảng giá đất 5 năm giai đoạn 2015 - 2020.
- Quy chế về việc xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương;
- Quy định hạn mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa.
- Quy định việc phối hợp giữa các cơ quan có liên quan ở địa phương để giải quyết thủ tục hành chính về đất đai và các thủ tục hành chính khác có liên quan.
3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng đất đai
a) Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Tập trung thực hiện tốt công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp; Quản lý chặt chẽ việc triển khai, thực hiện quy hoạch, đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch trong quá trình thực hiện tốt công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trở thành công cụ phục vụ tốt quá trình phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, cụ thể:
- Đổi mới kế hoạch sử dụng đất hàng năm theo hướng phải thể hiện được nhu cầu sử dụng đất của các dự án đầu tư, của các ngành, lĩnh vực, phục vụ tốt cho phát triển kinh tế - xã hội và làm căn cứ để thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Xác định ranh giới và cắm mốc ngoài thực địa các khu đất cần bảo vệ như đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, các khu bảo tồn đa dạng sinh học, các khu di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh;
- Tiếp tục đẩy mạnh việc di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu dân cư, đô thị nhằm khắc phục và cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường tại các khu dân cư, đô thị, gắn với việc phát triển và chỉnh trang đô thị, hướng tới mục tiêu đưa tỉnh Bình Dương trở thành thành phố trực thuộc trung ương vào năm 2020.
- Tăng cường, thanh tra, kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đặc biệt kiểm soát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất có rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
b) Công tác giao đất, cho thuê đất;
- Đẩy mạnh việc giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
- Kiểm soát chặt chẽ việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo đúng quy định của pháp luật. Cương quyết không tổ chức xét giao đất cho những tổ chức, cá nhân xin giao đất không đúng kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.
- Kiểm tra, xử lý dứt điểm những trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng hoặc sử dụng lãng phí, không đúng mục đích, đầu cơ đất.
c) Tài chính đất đai và giá đất:
- Điều tra, khảo sát, xây dựng bảng giá đất, bản đồ giá đất và xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên thị trường, từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu về giá đất tới từng thửa đất gắn với cơ sở dữ liệu đất đai;
- Khai thác nguồn lực về đất đai để trở thành nội lực quan trọng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
d) Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
- Tổ chức công tác thu hồi đất, bồi dưỡng, hỗ trợ, tái định cư công khai, minh bạch, dân chủ, công bằng theo đúng quy định của pháp luật; Xây dựng khu tái định cư bảo đảm chất lượng trước khi thu hồi đất; Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ, đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi.
- Xây dựng quy định cụ thể đối với các trường hợp Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các dự án phát triển kinh tế, xã hội.
e) Công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận):
Phấn đấu đến cuối năm 2015, hoàn thành công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và công tác cấp Giấy chứng nhận; Xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai hiện đại theo mô hình tập trung thống nhất trên toàn tỉnh, phục vụ đa mục tiêu.
f) Công tác thanh tra, giải quyết các tranh chấp khiếu nại về đất đai:
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, tập trung xử lý dứt điểm các vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai bảo đảm hiệu quả, khách quan, minh bạch.
- Tập trung tranh tra, kiểm tra, phúc tra tình hình quản lý, sử dụng đất của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đặc biệt đối với các vụ việc bức xúc, nổi cộm; Xử lý nghiêm minh đối với các vi phạm về đất đai phát hiện qua thanh kiểm tra.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai; Tăng cường công tác hòa giải tranh chấp đất đai, tập trung xử lý các tranh chấp phức tạp, kéo dài liên quan đến đất quốc phòng, đất nông lâm trường và tranh chấp địa giới hành chính.
g) Công tác điều tra cơ bản và đánh giá tài nguyên đất phục vụ quản lý, sử dụng đất bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu:
- Thực hiện điều tra, phân hạn đất, đánh giá tiềm năng và chất lượng đất đai, trong đó tập trung xác định diện tích đất có nguy cơ thoái hóa, xâm ngập mặn, ngập úng, khô hạn, xói mòn, rửa trôi, ô nhiễm…
- Thống kê, kiểm tra đất đai định kỳ và theo chuyên đề nhằm cung cấp số liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và phát triển kinh tế xã hội.
4. Thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực đất đai:
Triển khai kế hoạch cải cách hành chính có hiệu quả gắn với phòng chống tham nhũng, cụ thể như sau:
- Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 đối với các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực đất đai.
- Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh đồng thời công khai và tổ chức giám sát việc thực hiện các thủ tục.
- Hoàn thiện quy trình phối hợp liên thông giữa các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đội ngũ cán bộ, công chức thực thi nhiệm vụ trong quản lý đất đai; Xử lý nghiêm các trường hợp nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và các tổ chức;
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các thủ tục hành chính, từng bước chuyển dần sang giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai, vừa bảo đảm yêu cầu quản lý chặt chẽ của Nhà nước vừa thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp thực hiện các quyền nhằm hạn chế tham nhũng trong quản lý đất đai.
5. Tăng cường quản lý và phát triển thị trường bất động sản:
- Hoàn thiện việc cấp giấy chứng nhận tạo điều kiện để đất đai tham gia vào thị trường bất động sản.
- Kiểm tra xử lý các trường hợp không đăng ký quyền sử dụng đất kể cả trường hợp không đăng ký biến động quyền sử dụng đất.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở (bao gồm nhà ở xã hội, nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội) để đảm bảo sử dụng có hiệu quả quỹ đất cho phát triển nhà ở.
6. Kiện toàn bộ máy quản lý đất đai trên tỉnh Bình Dương
- Tiếp tục kiện toàn tổ chức, bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức ngành tài nguyên và môi trường từ cấp tỉnh đến cấp xã theo hướng tinh gọn, chất lượng, hiệu quả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quản lý đất đai; Thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất một cấp, từng bước chuyển Trung tâm Phát triển quỹ đất các cấp sang mô hình doanh nghiệp phát triển quỹ đất; Phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ về đất đai như dịch vụ giá đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc bản đồ địa chính, thông tin đất đai…
- Xây dựng và phát triển kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ nhằm phát triển nguồn nhân lực ngành quản lý đất đai đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, vị trí việc làm, ưu tiên phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao và ở vùng sâu, vùng xa; Xây dựng chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao.
III. Các chương trình, dự án thực hiện giai đoạn 2014 - 2020
1. Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. Thời gian thực hiện: năm 2014.
2. Kế hoạch rà soát hệ thống văn bản pháp luật của địa phương, kịp thời điều chỉnh, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới các quy định, chính sách về đất đai sau khi Luật Đất đai năm 2013 và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành. Thời gian thực hiện: năm 2014.
3. Đề án củng cố và kiện toàn tổ chức bộ máy ngành tài nguyên và môi trường, đặc biệt là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Trung tâm phát triển quỹ đất. Thời gian thực hiện: năm 2015.
4. Đề án cải cách thủ tục hành chính về đất đai theo hướng đơn giản, công khai, minh bạch phù hợp với Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành, từng bước triển khai, thí điểm và áp dụng thống nhất việc thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai vào năm 2020.
5. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Tiếp tục thẩm định và phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011 - 2015) cấp huyện và cấp xã, phấn đấu hoàn thành trước tháng 7/2014; Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh cho phù hợp với Luật Đất đai năm 2013. Điều chỉnh cục bộ kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 để thông qua Hội đồng nhân dân trong tháng 7/2014; Triển khai lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020).
6. Xây dựng và ban hành bảng giá các loại đất 5 năm giai đoạn 2015 - 2020. Xây dựng bản đồ giá đất và cơ sở dữ liệu giá đất đến từng thửa đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Thời gian thực hiện: 2015 - 2020.
7. Tiếp tục thực hiện Dự án tổng thể xây dựng hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai. Dự án hoàn thành và đưa vào quản lý, khai thác sử dụng vào cuối năm 2015.
8. Xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ nên thông tin địa lý tỷ lệ 1/2000. Thời gian hoàn thành: cuối năm 2015.
9. Hoàn thành công tác cấp Giấy chứng nhận đối với các đối tượng sử dụng đất đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh.
10. Thực hiện công tác thống kê diện tích đất đai hàng năm và kiểm kê đất đai theo định kỳ 5 năm một lần.
11. Kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo định kỳ hàng năm về tình hình quản lý, sử dụng đất đai của các tổ chức, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
13. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất, phân hạng đất nông nghiệp. Thời gian thực hiện: 2015 - 2020.
14. Chương trình phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Thời gian thực hiện: 2015.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tổ chức triển khai, quán triệt đến cán bộ, công chức nắm vững nội dung kế hoạch này nhằm tạo sự thống nhất cả về nhận thức và hành động trong công tác quản lý, sử dụng đất đai đáp ứng yêu cầu trong công cuộc đổi mới.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan liên quan đề xuất cụ thể lộ trình, kinh phí, đơn vị thực hiện để triển khai nội dung cụ thể nêu trên.
2. Sở Tài chính cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện kế hoạch đúng tiến độ, hiệu quả.
3. Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ theo danh mục đính kèm chủ động phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường những nội dung liên quan để kịp thời điều chỉnh, sửa đổi phù hợp với quy định và thực thể./.
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
(Đính kèm Quyết định số: 1283/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của UBND tỉnh Bình Dương)
STT | Nội dung kế hoạch | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cơ quan phê duyệt | Thời gian bắt đầu | Thời gian kết thúc |
1 | Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành |
|
|
|
|
|
a) | Tổ chức Hội nghị tập huấn Luật Đất đai năm 2013. Đối tượng: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức thành viên của Mặt trận; Lãnh đạo các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể; Lãnh đạo các cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh, cấp huyện; Lãnh đạo cơ quan Tư pháp cấp tỉnh, cấp huyện; Cán bộ địa chính cấp xã; Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện, tuyên truyền viên pháp luật cấp xã; Đại diện một số tổ chức đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài chính; Đài phát thanh - truyền hình Bình Dương; Báo Bình Dương. |
| Quý II/2014 | Quý II/2014 |
b) | Tuyên truyền, phổ biến Luật đất đai năm 2013 rộng rãi trong nhân dân trước khi Luật có hiệu lực thi hành Đối tượng: Tổ trưởng các khu phố, ấp; hòa giải viên ở các tổ hòa giải; đại diện các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. | Ủy ban nhân dân 09 huyện, thị xã, thành phố | Các phòng, ban trực thuộc huyện; Đài phát thanh các xã, phường. |
| Quý II/2014 | Quý IV/2015 |
2 | Rà soát các văn bản pháp quy, văn bản hướng dẫn thi hành về đất đai áp dụng tại địa phương |
|
|
|
|
|
| Ban hành các văn bản pháp quy, văn bản hướng dẫn thi hành về đất đai áp dụng tại địa phương | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp - PTNT và các các Sở, ngành có liên quan khác. |
| Quý II/2014 | Quý II/2015 |
3 | Củng cố và kiện toàn tổ chức bộ máy ngành Tài nguyên và Môi trường | Sở Nội vụ | Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân 09 huyện, thị xã, thành phố |
| Quý I/2014 | Quý IV/2014 |
4 | Điều chỉnh, bổ sung bộ thủ tục hành chính về đất đai | Sở Tư pháp | Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân 09 huyện, thị xã, thành phố |
| Quý II/2014 | Quý III/2014 |
5 | Lập, thẩm định, xét duyệt và công khai quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
|
|
| Xét duyệt và công khai quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) các cấp | Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân 09 huyện, thị xã, thành phố | các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh, huyện, thị xã, thành phố |
| Quý II/2014 |
| Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện | UBND tỉnh | Quý III/2014 | Hàng năm | ||
| Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp phù hợp với quy định của Luật Đất đai năm 2013. |
| Năm 2015 | Quý I/2016 | ||
| Kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. |
|
| Hàng năm | ||
6 | Xây dựng bảng giá đất 5 năm giai đoạn 2015 - 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài chính; UBND 09 huyện, thị, thành phố. | UBND tỉnh | Quý II năm 2014 | Quý IV năm 2014 |
7 | Xây dựng bản đồ giá đất tỉnh Bình Dương | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng; Sở Giao thông vận tải, Viện quy hoạch phát triển đô thị Bình Dương; UBND 09 huyện, thị, thành phố | UBND tỉnh | Năm 2015 | Năm 2020 |
8 | Xây dựng quy định mức bồi thường cụ thể khi nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản, mức bồi thường khi nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài chính; Cục Thuế; Sở Xây dựng UBND 09 huyện, thị, thành phố | UBND tỉnh |
| Tháng 12/2014 |
9 | Dự án tổng thể xây dựng Hồ sơ địa chính giai đoạn 2011 - 2015: - Phương án đo đạc chỉnh lý biến động bản đồ địa chính; - Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai 03 cấp (tổ chức và hộ gia đình, cá nhân). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài chính; UBND 09 huyện, thị, thành phố | UBND tỉnh | Năm 2011 | Năm 2015 |
10 | Phương án thiết kế kỹ thuật dự toán xây cơ sở dữ liệu bản đồ nền thông tin địa lý. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài chính; Sở Xây dựng; UBND 09 huyện, thị, thành phố | UBND tỉnh | Năm 2013 | Năm 2015 |
11 | Kế hoạch hoàn thành việc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các đối tượng sử dụng đất đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thuế; UBND 09 huyện, thị, thành phố. | UBND tỉnh |
| Quý IV năm 2015 |
12 | Thực hiện Công tác thống kê diện tích đất đai hàng năm, kiểm kê đất đai năm 2015. | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND 09 huyện, thị, thành phố. | UBND tỉnh |
| Hàng năm |
13 | Kế hoạch thanh tra, kiểm tra tình hình quản lý sử dụng đất hàng năm | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ủy ban nhân dân 09 huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
|
| Hàng năm |
14 | Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất, phân hạng đất nông nghiệp | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ủy ban nhân dân 09 huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Năm 2016 | Năm 2020 |
15 | Chương trình phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân 09 huyện, thị xã, thành phố; |
| Năm 2015 | Năm 2020 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.