ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1283/2006/QĐ-UBND-QNG | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 05 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG DỰ TOÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2006 – 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2015.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 05/2003/TT-BKH ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;
Căn cứ Quyết định số 519/2002/QĐ-BKH ngày 26/8/2002 của Bộ Trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành tạm thời khung giá, định mức chi phí xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ngành, lãnh thổ;
Căn cứ văn bản số: 3801/TM-TTTN ngày 10/8/2005 của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn rà soát, điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển chợ, siêu thị, trung tâm thương mại;
Căn cứ Quyết định số 12/2006/QĐ-UBND ngày 10/02/2006 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Bản quy định tạm thời một số nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số: 627 /TTr-SKHĐT-KTN ngày 15/ 5/2006 về việc phê duyệt đề cương dự toán quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương dự toán quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến năm 2015, với các nội dung gồm 5 phần chính như sau:
Phần mở đầu (Lời nói đầu, sự cần thiết, các căn cứ xây dựng quy hoạch, mục tiêu, đối tượng, phương pháp nghiên cứu).
Phần I: Thực trạng mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2001 – 2005:
I - Một số lý luận cơ bản về chợ và tổ chức quản lý chợ;
II - Thực trạng mạng lưới chợ tỉnh Quảng Ngãi;
Phần II: Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến 2015.
I - Các yếu tố ảnh hưởng đến quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến 2015;
II - Định hướng quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2015;
III - Tổ chức quản lý thực hiện dự án quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
IV - Dự kiến mô hình các loại chợ quy hoạch;
V - Tổng hợp nhu cầu về vốn đầu tư và diện tích thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới chợ;
VI - Các loại chợ ưu tiên (Phân kỳ).
Phần III: Một số giải pháp phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến 2015.
I - Chính sách khuyến khích thu hút vốn đầu tư;
II - Chính sách đất đai;
III - Chính sách phát triển thương nhân;
IV - Tăng cường công tác tổ chức và quản lý;
VI - Các giải pháp phát triển mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại kết hợp với các loại hình thương mại khác ở Quảng Ngãi;
VII - Giải pháp về PCCC – VSMT.
Phần IV: Kiến nghị và kết luận.
Sản phẩm giao nộp gồm:
- Báo cáo tổng hợp quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2015: | 08 bộ |
- Báo cáo tóm tắt quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2015: | 20 bộ |
- Bản dồ hiện trạng 1/100.000: | 05 bộ |
- Bản đồ quy hoạch 1/100.000: | 05 bộ |
- Các bản đồ hiện trạng mạng lưới chợ các huyện, thành phố giai đoạn 2001 – 2005 (Sở TMDL lưu, mỗi huyện, TP 01 bộ) | 28 bộ |
- Các bản đồ quy hoạch mạng lưới chợ các huyện, thành phố giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến năm 2015(Sở TMDL lưu, mỗi huyện, TP 01 bộ) | 28 bộ |
- Các báo cáo quy hoạch mạng lưới chợ các huyện, thành phố | 28 bộ |
- Các bản đồ nhỏ khổ A3 kèm vào dự án. |
|
Tổng dự toán: 178.605.000 đồng
(Một trăm bảy mươi tám triệu, sáu trăm lẻ năm ngàn đồng chẵn)
Trong đó:
- Chi phí lập đề cương nghiên cứu và các công việc thực hiện: 3.470.000 đồng
- Chi phí khảo sát, điều tra thu thập tư liệu, số liệu : 32.965.000 đồng
- Chi phí thiết kế quy hoạch : 107.310.000 đồng
- Chi phí hội thảo, thẩm định, xét duyệt, in ấn tài liệu, chi khác: 29.495.000 đồng
- Thuế 5% chi phí trực tiếp: 5.365.500 đồng
Điều 2. Quyết định này là căn cứ để cấp phát thanh toán vốn cho giá trị khối lượng hoàn thành ghi tại điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thương mại và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Thủ trưởng các Sở, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
| KT.CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.