ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 128/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 18 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 793/QĐ-UBND NGÀY 12/4/2016 CỦA UBND TỈNH VỀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHI TIẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH THÔNG QUA NỖ LỰC HẠN CHẾ MẤT RỪNG VÀ SUY THOÁI RỪNG, QUẢN LÝ BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN RỪNG, BẢO TỒN VÀ NÂNG CAO TRỮ LƯỢNG CÁC BON RỪNG NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay của các nhà tài trợ;
Căn cứ Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 27/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về "Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng" giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1867/QĐ-BNN-TCCB ngày 13/8/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về thành lập Ban quản lý Chương trình "Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng tại Việt Nam (UN-REDD) - giai đoạn II";
Căn cứ Quyết định số 1715/QĐ-UBND ngày 03/9/2013 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban quản lý Chương trình "Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng" tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Quyết định số 1724/QĐ-BNN-HTQT ngày 29/7/2013 và Quyết định số 300/QĐ-BNN-HTQT ngày 25/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc gia hạn thời gian thực hiện Chương trình UN-REDD;
Căn cứ Văn bản số 52/UN-REDD-VP ngày 22/3/2016 của Chương trình UN-REDD Việt Nam giai đoạn II về phê duyệt kế hoạch năm 2016 Chương trình UN-REDD tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Văn bản số 214/UNREDD-VP ngày 30/11/2016 của Ban Quản lý Chương trình UN-REDD Việt Nam giai đoạn II về việc thông báo chấp thuận về mặt kỹ thuật kế hoạch năm 2016 hiệu chỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 336/TTr-SNN ngày 30/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh khoản 1, Điều 1 Quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
Nội dung | Theo Quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 | Điều chỉnh thành | ||
VNĐ (triệu đồng) | Tương đương USD | VNĐ (triệu đồng) | Tương đương USD | |
Nguồn vốn ODA hỗ trợ không hoàn lại của Chương trình năm 2016 | 16.728,151 | 751.827 | 14.032,9415 | 630.694 |
Phân theo các hợp phần sau |
|
|
|
|
Năng lực vận hành Chương trình hành động quốc gia về REDD+ (NRAP) | 333,75 | 15.000 | 0 | 0 |
Xây dựng kế hoạch và thực hiện các hành động REDD+ | 15.660,141 | 703.827 | 13.356,5415 | 600.294 |
Hệ thống điều tra giám sát tài nguyên rừng (NFMS) để giám sát và phục vụ MRV và hệ thống thông tin lâm nghiệp (NRIS) về chính sách đảm bảo an toàn được vận hành | 445,00 | 20.000 | 222,50 | 10.000 |
Hệ thống chia sẻ lợi ích thực hiện REDD+ ở cấp quốc gia | 0 | 0 | 140,1750 | 6.300 |
Các cơ chế đảm bảo chính sách an toàn về xã hội về môi trường theo thỏa thuận Cancun được xây dựng | 289,25 | 13.000 | 313,725 | 14.100 |
(Chi tiết theo biểu tổng hợp đính kèm)
Điều 2. Các nội dung khác tại Quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng, vẫn giữ nguyên.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản lý Chương trình UN-REDD giai đoạn II tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện theo nội dung điều chỉnh tại Điều 1 quyết định này đúng các quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam và của Nhà tài trợ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Ban quản lý Chương trình UN-REDD giai đoạn II tỉnh Lâm Đồng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./-
| KT. CHỦ TỊCH |
BIỂU ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT NĂM 2016 CHƯƠNG TRÌNH UN-REDD GIAI ĐOẠN II TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Kết quả đầu ra | Mã hoạt động | Hoạt động dự kiến | Kế hoạch năm 2016 (USD) | Kế hoạch hiệu chỉnh năm 2016 (USD) | Kinh phí tăng giảm so với kế hoạch (USD) | Ghi chú |
Đầu ra 1.3 (FAO) Năng lực và các cơ chế thực thi pháp luật được xây dựng nhằm tăng cường hiệu quả thực thi pháp luật lâm nghiệp ở các tỉnh thí điểm và cấp quốc gia (Đầu ra cũ: 1.6 Các cơ chế tăng cường thực thi pháp luật lâm nghiệp được phê duyệt và thực hiện) | 1.3.13 | Tập huấn/ Hội thảo/ họp về thực thi pháp luật ở các tỉnh thí điểm với các tỉnh lân cận | 15.000 | - | -15.000 | Hiệu chỉnh cắt giảm, không đưa vào thực hiện, do nguồn vốn hỗ trợ của Chương trình không đáp ứng được yêu cầu. |
Tổng cộng kết quả 1 |
|
| 15.000 | - | -15.000 | Hiệu chỉnh giảm 15.000 USD |
Đầu ra 2.1 (UNDP) Thể chế REDD+ ở 6 tỉnh thí điểm được thiết lập và REDD+ được lồng ghép vào KHBVPTR | 2.1.8 | Chi phí vận hành PPMU (lương cán bộ, đi lại, thiết bị, dự phòng) | 100.000 | 71.831 | -28.169 | Hiệu chỉnh giảm do chưa thực hiện hết |
2.1.11 | Hỗ trợ vận hành các mạng lưới REDD+ cấp tỉnh nhằm hỗ trợ triển khai PRAP và SiRAP | - | 4.500 | 4.500 | Đây là hoạt động mới, được hiệu chỉnh thêm vào kế hoạch thực hiện. | |
2.1.12 | Nâng cao năng lực cho các cơ quan liên quan đến triển khai PRAP theo đề xuất trong báo cáo đánh giá thể chế triển khai PRAP và các báo cáo liên quan khác | 3.000 | 3.000 | - | Hoạt động này, không hiệu chỉnh, giữ nguyên theo kế hoạch năm 2016 được duyệt | |
Cộng |
|
| 103.000 | 79.331 | 23.669 | Hiệu chỉnh giảm 23.669 USD |
Đầu ra 2.2 (UNEP) Nhận thức về biến đổi khí hậu và REDD+ được nâng cao trong số cán bộ tỉnh, huyện và xã và các đối tác tham gia khác tại 6 tỉnh thí điểm | 2.2.1 | Xây dựng và sửa lại cho phù hợp các tài liệu truyền thông và nâng cao nhận thức để sử dụng cho cấp tỉnh và cấp cơ sở | 18.333 | 17.305 | -1.028 | Hiệu chỉnh giảm, do thực hiện đấu thầu, giá trúng thầu của các nhà thầu giảm so với kế hoạch được duyệt. |
Đầu ra 2.2 (UNEP) Nhận thức về biến đổi khí hậu và REDD+ được nâng cao trong số cán bộ tỉnh, huyện và xã và các đối tác tham gia khác tại 6 tỉnh thí điểm | 2.2.2 | Triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức và đào tạo tập huấn để hỗ trợ tiến trình xây dựng và triển khai các PRAP và SiRAP | 36.841 | 17.921 | -18.920 | Hiệu chỉnh giảm do chưa thực hiện hết |
2.2.4 | Nâng cao năng lực cho mạng lưới truyền thông về đào tạo giảng viên REDD+ | 7.500 | - | -7.500 | Hiệu chỉnh giảm do chưa thực hiện hết | |
2.2.5 | Tổ chức các sự kiện và cuộc thi truyền thông cấp tỉnh | 8.558 | 897 | -7.661 | Hiệu chỉnh giảm do chưa thực hiện hết | |
Cộng |
|
| 71.232 | 36.123 | 35.109 | Hiệu chỉnh giảm 35.109 USD |
Đầu ra 2.3 (UNDP) Các kế hoạch hành động REDD+ cấp cơ sở (SiRAP) và cấp tỉnh (PRAP) ở 6 tỉnh thí điểm được hoàn thiện và phê duyệt | 2.3.8 | Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng và giám sát SiRAP | 5.000 | 1.877 | -3.123 | Hiệu chỉnh giảm do chưa thực hiện hết |
2.3.18 | Tổ chức tham vấn và hội thảo ở cấp cơ sở | 6.000 | 4.368 | -1.632 | Hiệu chỉnh giảm do chưa thực hiện hết | |
Cộng |
|
| 11.000 | 6.245 | 4.755 | Hiệu chỉnh giảm 4.755 USD |
Đầu ra 2.4 (UNDP) Kế hoạch hành động REDD+ cấp tỉnh được triển khai thực hiện | 2.4.2 | Triển khai các hoạt động SiRAP ưu tiên trong năm 2016 (năm thực hiện thứ 2) cho các SiRAP đã duyệt năm 2015 | 197.213 | 197.213 | - | Hoạt động này, không hiệu chỉnh |
2.4.7 | Hỗ trợ cán bộ thúc đẩy của PPMU | 34.838 | 34.838 | - | Hoạt động này, không hiệu chỉnh | |
2.4.8 | Triển khai các hoạt động SiRAP ưu tiên trong năm 2016 (năm thực hiện đầu tiên) có lồng ghép chia sẻ lợi ích. | 60.000 | 60.000 | - | Hoạt động này, không hiệu chỉnh | |
Cộng |
|
| 292.051 | 292.051 | - | Giữ nguyên kế hoạch năm 2016 |
Đầu ra 2.4 (FAO) Kế hoạch hành động REDD+ cấp tỉnh được triển khai thực hiện (bao gồm Đầu ra 2.5 Công tác giao đất giao rừng ở 6 tỉnh thí điểm được cải thiện) | 2.4.1 | Thực hiện các hoạt động ưu tiên cấp tỉnh trong PRAP | 201.297 | 151.297 | -50.000 | Hiệu chỉnh giảm do chưa thực hiện hết |
2.4.5 | Tiếp tục hỗ trợ tiến trình QLRBV và chứng chỉ rừng cho các Công ty Lâm nghiệp bắt đầu từ năm 2015 | - | 10.000 | 10.000 | Đây là hoạt động mới, được hiệu chỉnh thêm vào kế hoạch thực hiện | |
2.4.11 | Tiến hành giao đất giao rừng cho các hộ/cộng đồng theo PRAP và triển khai thực hiện thông qua các SiRAP | 25.247 | 25.247 | - | Hoạt động này, không hiệu chỉnh | |
Cộng |
|
| 226.544 | 186.544 | 40.000 | Hiệu chỉnh giảm 40.000 USD |
Tổng cộng kết quả 2 |
|
| 703.827 | 600.294 | 103.533 | Hiệu chỉnh giảm 103.533 USD |
Đầu ra 3.2 (FAO) Hệ thống giám sát tài nguyên rừng quốc gia - Hệ thống giám sát đất đai được xây dựng | 3.2.2 | Triển khai ứng dụng di động FRM ở 6 tỉnh | 20.000 | 10.000 | -10.000 | Hiệu chỉnh giảm do chưa thực hiện hết |
Tổng cộng kết quả 3 |
|
| 20.000 | 10.000 | -10.000 | Hiệu chỉnh giảm 10.000 USD |
Đầu ra 4.2 (UNDP) Các cơ chế và tiêu chuẩn chia sẻ lợi ích REDD+ ở cấp quốc gia và cấp tỉnh được nghiên cứu và dự thảo | 4.2.10 | Tổ chức hội thảo ở cấp quốc gia và cấp tỉnh về thí điểm chia sẻ lợi ích | - | 1.500 | 1.500 | Đây là hoạt động mới, được hiệu chỉnh thêm vào kế hoạch thực hiện. |
Cộng |
|
| - | 1.500 | 1.500 | Hiệu chỉnh tăng 1.500 USD |
Đầu ra 4.3 (UNDP) Cơ chế giải quyết khiếu nại được thiết lập. | 4.3.7 | Thí điểm cơ chế giải quyết khiếu nại gắn với thí điểm chia sẻ lợi ích và các SiRAP | - | 3.300 | 3.300 | Đây là hoạt động mới, được hiệu chỉnh thêm vào kế hoạch thực hiện. |
Đầu ra 4.3 (UNDP) Cơ chế giải quyết khiếu nại được thiết lập. | 4.3.8 | Tổ chức các hội thảo cấp quốc gia và cấp tỉnh về thí điểm và thiết kế cơ chế giải quyết khiếu nại. | - | 1.500 | 1.500 | Đây là hoạt động mới, được hiệu chỉnh thêm vào kế hoạch thực hiện. |
Cộng |
|
| - | 4.800 | 4.800 | Hiệu chỉnh tăng 4.800 USD |
Tổng cộng kết quả 4 |
|
| - | 6.300 | 6.300 | Hiệu chỉnh tăng 6.300 USD |
Đầu ra 5.1 (UNEP) Phạm vi tiếp cận đảm bảo an toàn quốc gia được xác định và hệ thống thông tin đảm bảo an toàn được xây dựng. | 5.1.10 | Thực hiện nghiên cứu và tham vấn ở các tỉnh về đánh giá năng lực thể chế thực hiện chính sách, luật và quy định về hệ thống thông tin ĐBAT | 3.000 | - | -3.000 | Hiệu chỉnh giảm do chưa thực hiện hết |
Cộng |
|
| 3.000 | - | -3.000 | Hiệu chỉnh giảm 3.000 USD |
Đầu ra 5.2 UNDP Các chính sách và biện pháp giải quyết và đảm bảo tôn trọng các chính sách an toàn về xã hội và môi trường được vận hành | 5.2.1 | Xác định các lỗ hổng trong thực thi pháp luật lâm nghiệp và tổ chức quản trị rừng sử dụng công cụ PGA | 10.000 | 4.100 | -5.900 | Hiệu chỉnh giảm do chưa thực hiện hết |
| 5.2.6 | Tăng cường các chính sách pháp luật và quy định và năng lực thể chế về ĐBAT xã hội | - | 10.000 | 10.000 | Đây là hoạt động mới, được hiệu chỉnh thêm vào kế hoạch thực hiện. |
Cộng |
|
| 10.000 | 14.100 | 4.100 | Hiệu chỉnh tăng 4.100 USD |
Tổng cộng kết quả 5 |
|
| 13.000 | 14.100 | 1.100 | Hiệu chỉnh tăng 1.100 USD |
Tổng cộng kế hoạch năm 2016 |
|
| 751.827 | 630.694 | -121.133 | Hiệu chỉnh giảm 121.133 USD |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.