ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1279 /QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 04 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI CỤ THỂ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỖ TRỢ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phân chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 179/TTr-STN&MT ngày 27 tháng 8 năm 2013 và Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 134b/STC-VX ngày 15 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi cụ thể hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường các huyện thành phố, trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhân: | KT.CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỨC CHI CỤ THỂ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỖ TRỢ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1279 /QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định mức chi từ kinh phí ngân sách nhà nước cho hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2: Đối tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (Sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
2. Cán bộ hợp đồng làm công tác bảo vệ môi trường thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3: Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện
1. Phòng Tài nguyên và Môi trường giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp huyện; trường hợp không bố trí được đủ số lượng công chức theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 7, Nghị định số 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ; căn cứ nhu cầu công việc bảo vệ môi trường trên địa bàn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện duyệt số lượng lao động hợp đồng và ký hợp đồng lao động hoặc có thể uỷ quyền cho Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường. Việc ký hợp đồng lao động phải thực hiện theo đúng quy định của Bộ Luật lao động hiện hành.
2. Mức chi hợp đồng lao động bằng hệ số lương bậc I công chức loại A1 theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (hệ số hiện hành 2,34) nhân với mức lương tối thiểu chung và các khoản đóng góp theo lương do Nhà nước quy định.
3. Kinh phí cho việc thực hiện hợp đồng lao động được trích từ kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của cấp huyện.
Điều 4: Lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước
Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí quản lý hành chính, sự nghiệp môi trường cho hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Chương II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5: Trách nhiệm của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 6: Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cơ quan Trung ương ban hành văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan nội dung Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.