ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1257/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 18 tháng 5 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC NGHỀ VÀ ĐỊNH MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 03 THÁNG CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012–2020; Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/4/2013 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020; Nghị định số 43/2008/NĐ-CP ngày 08/4/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều 62 và Điều 72 của Luật Dạy nghề;
Căn cứ Quyết định số 3271/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt Kế hoạch trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2014-2020; Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 04/3/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục nghề và định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 26/TTr-SLĐTBXH ngày 05/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Bình (bao gồm cả khu vực nông thôn và thành thị) trong độ tuổi lao động (từ 14 tuổi đến 55 tuổi đối với nữ và từ 14 tuổi đến 60 tuổi đối với nam), có nhu cầu học nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu của nghề cần học.
2. Danh mục nghề và định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo một số nghề đặc thù trình độ sơ cấp nghề đối với lớp học dành riêng cho người khuyết tật (có phụ lục kèm theo).
3. Quy định một số nội dung về định mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho người khuyết tật:
3.1. Đối với người khuyết tật tham gia học nghề trong lớp học hòa nhập với các đối tượng lao động nông thôn khác:
Danh mục nghề và định mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề thực hiện theo Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 04/3/2014 của UBND tỉnh, nội dung chi thực hiện theo Thông tư liên tịch số 112/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - TB&XH.
Ngoài ra, căn cứ số học viên là người khuyết tật so với tổng số học viên của lớp học để tính phụ cấp cho giáo viên dạy nghề theo số giờ thực tế giảng dạy với mức phụ cấp như sau:
- 35% mức tiền công giảng dạy hiện hưởng đối với lớp dạy nghề có từ 5% đến dưới 10% học viên là người khuyết tật;
- 40% mức tiền công giảng dạy hiện hưởng đối với lớp dạy nghề có từ 10% đến dưới 20% học viên là người khuyết tật;
- 45% mức tiền công giảng dạy hiện hưởng đối với lớp dạy nghề hòa nhập có từ 20% đến dưới 30% học viên là người khuyết tật;
- 50% mức tiền công giảng dạy hiện hưởng đối với lớp dạy nghề có từ 30% đến dưới 40% học viên là người khuyết tật.
3.2. Đối với người khuyết tật học nghề trong lớp học dành riêng cho người khuyết tật:
- Quy mô của một lớp học nghề: Từ 12 người và tối đa 20 người.
- Danh mục nghề và định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo các nghề đặc thù như phụ lục nêu tại Khoản 2 Điều này. Những nghề không có trong danh mục các nghề trên thì áp dụng danh mục nghề và định mức chi phí đào tạo nghề quy định tại Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 04/3/2014 và tăng thời gian thực hiện chương trình đào tạo nghề lên 1,5 lần. Định mức chi phí đào tạo nghề được tính tăng thêm tương ứng với tỷ lệ thời gian tăng thêm.
- Mức chi phí đào tạo được phê duyệt là mức chi tối đa của một nghề, nội dung chi thực hiện theo Thông tư liên tịch số 112/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010, trong đó chế độ cho giáo viên, người dạy nghề được thực hiện theo quy định tại Nghị định 43/2008/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ (được cộng thêm phụ cấp bằng 70% mức tiền công giảng dạy hiện hưởng).
4. Mức hỗ trợ tiền ăn và đi lại:
Người khuyết tật là lao động nông thôn, người khuyết tật là lao động thành thị thuộc hộ nghèo được hỗ trợ tiền ăn với mức 15.000 đồng/ngày thực học/ người; hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé giao thông công cộng đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km trở lên: 200.000 đồng/người/khoá học.
5. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí Dự án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về Việc làm và Dạy nghề được giao dự toán hàng năm. Ngoài kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, tùy theo điều kiện và khả năng ngân sách địa phương và nguồn vận động xã hội hóa, các địa phương xem xét hỗ trợ thêm cho người khuyết tật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBDN tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động-Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NGHỀ VÀ ĐỊNH MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ ĐỐI VỚI LỚP HỌC DÀNH RIÊNG CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT
(Kèm theo Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT | Tên nghề | Thời gian đào tạo | Tổng số giờ dạy tối thiểu/khóa học | Mức kinh phí hỗ trợ tối đa |
| |
Dạy cố định | Dạy lưu động |
| ||||
| ||||||
I | Nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
|
|
|
|
|
1 | May công nghiệp | 4,5 | 600 | 3.000.000 | 3.600.000 |
|
2 | Mộc dân dụng | 4,5 | 720 | 3.400.000 | 4.100.000 |
|
3 | Kỹ thuật gia công bàn ghế | 4,5 | 600 | 3.000.000 | 3.600.000 |
|
4 | Điện tử dân dụng | 4,5 | 717 | 3.400.000 | 4.100.000 |
|
5 | Vi tính văn phòng | 4,5 | 608 | 3.000.000 | 3.600.000 |
|
II | Nhóm nghề tiểu thủ công nghiệp, chế biến sản phẩm |
|
|
|
|
|
1 | Thêu ren | 4,5 | 720 | 3.000.0000 | 3.600.000 |
|
2 | Đan lát thủ công | 4,5 | 600 | 2.500.000 | 3.200.000 |
|
3 | Làm tăm tre | 3,5 | 540 | 2.400.000 | 2.900.000 |
|
4 | Làm nón | 3 | 360 | 1.800.000 | 2.200.000 |
|
5 | Làm hương | 3 | 360 | 1.800.000 | 2.200.000 |
|
6 | Làm chổi đót | 3 | 360 | 1.800.000 | 2.200.000 |
|
III | Nhóm nghề Dịch vụ |
|
|
|
|
|
1 | Kỹ thuật chế biến món ăn | 4,5 | 698 | 3.000.000 | 3.600.000 |
|
2 | Xoa bóp, bấm huyệt cổ truyền | 4,5 | 720 | 3.200.000 | 3.700.000 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.