THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1257/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CẢI THIỆN TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI THỜI KỲ 2014 - 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động cải thiện tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA và vốn vay ưu đãi thời kỳ 2014 - 2015 (kèm theo).
Điều 2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và các nhà tài trợ tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động này, định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện.
Điều 3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CẢI THIỆN TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGUỒN VỐN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI THỜI KỲ 2014 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1257/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn hoàn thành | Các kết quả đầu ra | |
I. Xây dựng chiến lược, chính sách về ODA và vốn vay ưu đãi | |||||
1. Xây dựng Đề án định hướng thu hút, quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ thời kỳ 2016 – 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành, địa phương và các nhà tài trợ | Quý IV/2015 | Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, phục vụ xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 | |
2. Rà soát, phân kỳ đầu tư đối với chương trình, dự án đang triển khai và dự kiến sử dụng ODA vốn vay, vay ưu đãi của các nhà tài trợ để đảm bảo trong giới hạn trần nợ công, nợ Chính phủ đã được Quốc hội phê chuẩn | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tài chính, các cơ quan liên quan và các nhà tài trợ | Quý IV/2015 | Báo cáo rà soát, phân kỳ đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định | |
II. Hoàn thiện khung khổ pháp lý và thể chế về ODA và vốn vay ưu đãi | |||||
1. Sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ phù hợp với Hiến pháp (sửa đổi) 2013, Luật Đầu tư công | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành, địa phương và các nhà tài trợ | Quý I/2015 | Nghị định số 38/2013/NĐ-CP sửa đổi và bổ sung được Chính phủ thông qua và ban hành | |
2. Nghiên cứu trình Thủ tướng Chính phủ việc sửa đổi Luật ký kết, gia nhập và thực hiện các điều ước quốc tế 2005 phù hợp với Hiến pháp (sửa đổi) 2013 trong đó cho phép áp dụng quy trình rút gọn đối với việc ký kết các điều ước quốc tế về ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ | Bộ Ngoại giao | Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ngân hàng nhà nước và các nhà tài trợ | Quý I/2015 | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ việc sửa đổi và bổ sung Luật ký kết, gia nhập và thực hiện các điều ước quốc tế 2005 phù hợp với Hiến pháp (sửa đổi) 2013 | |
3. Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về đẩy nhanh quy trình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế về ODA | Bộ Ngoại giao | Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ngân hàng nhà nước và các nhà tài trợ | Quý I/2015 | Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về đẩy nhanh quy trình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế về ODA | |
4. Xây dựng Thông tư hướng dẫn về thành lập các Ban quản lý dự án | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành, địa phương và các nhà tài trợ | Quý I/2015 | Thông tư hướng dẫn được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | |
5. Xây dựng Thông tư hướng dẫn quy trình tổng hợp và phân bổ, giám sát việc sử dụng vốn đối ứng hàng năm đối với các chương trình, dự án ODA và vốn vay ưu đãi, đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tài chính, các cơ quan liên quan và các nhà tài trợ | Quý IV/2014 | Thông tư hướng dẫn được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | |
6. Xây dựng văn bản hướng dẫn cụ thể cho cơ quan chủ quản và chủ dự án về việc xây dựng và thực hiện các hoạt động thực hiện trước | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành, địa phương và các nhà tài trợ | Quý I/2015 | Văn bản hướng dẫn được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | |
7. Nghiên cứu, đề xuất cơ chế tài trợ hồi tố đối với các hoạt động thực hiện trước, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan liên quan và các nhà tài trợ | Quý I/2015 | Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định về việc áp dụng cơ chế tài trợ hồi tố đối với các hoạt động thực hiện trước | |
8. Xây dựng Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh công tác quản lý quá trình đấu thầu, thương thảo ký kết và thực hiện hợp đồng trong các dự án sử dụng nguồn vốn vay ODA | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành và địa phương và các nhà tài trợ | Quý III/2014 | Ban hành Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh công tác quản lý quá trình đấu thầu, thương thảo ký kết và thực hiện hợp đồng trong các dự án sử dụng nguồn vốn vay ODA | |
9. Xây dựng hướng dẫn về quy trình giải phóng mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư các chương trình, dự án ODA và vốn vay ưu đãi | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan và các nhà tài trợ | Quý II/2015 | Thông tư hướng dẫn được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành | |
10. Rà soát Nghị định 78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ, đề xuất hướng xử lý vướng mắc cơ chế cho vay lại | Bộ Tài chính | Các Bộ, ngành, địa phương và các nhà tài trợ | Quý II/2015 | Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ kết quả rà soát và kiến nghị sửa đổi, bổ sung Nghị định (nếu thấy cần thiết), đề xuất hướng xử lý vướng mắc cơ chế cho vay lại | |
11. Rà soát Nghị định 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, đối với vấn đề cho vay lại và mức tạm ứng để giải quyết hợp đồng cho các dự án ODA và vốn vay ưu đãi | Bộ Xây dựng | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan liên quan và các nhà tài trợ | Quý IV/2014 | Bộ Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ kết quả rà soát và kiến nghị sửa đổi, bổ sung Nghị định (nếu thấy cần thiết), đề xuất hướng giải quyết mức tạm ứng hợp đồng cho các dự án ODA và vốn vay ưu đãi, bảo đảm phù hợp với Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ | |
III. Nâng cao chất lượng văn kiện chương trình, dự án và đảm bảo đúng tiến độ đàm phán, ký kết điều ước quốc tế | |||||
1. Nâng cao chất lượng văn kiện chương trình, dự án, đảm bảo tính khả thi cao, đặc biệt đối với các vấn đề kỹ thuật và tổ chức thực hiện chương trình, dự án | Cơ quan chủ quản | Các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ | Hoạt động thường xuyên | Tính sẵn sàng trong việc triển khai thực hiện chương trình, dự án được tăng cường đồng thời giảm thiểu được việc phải điều chỉnh, gia hạn trong quá trình thực hiện | |
2. Đảm bảo tiến độ xây dựng và phê duyệt văn kiện chương trình, dự án theo tiến độ đã thống nhất với nhà tài trợ | Cơ quan chủ quản | Các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ | Hoạt động thường xuyên | Tạo thuận lợi để cơ quan đề xuất phối hợp với nhà tài trợ xây dựng kế hoạch đàm phán hiệp định và hoàn tất các thủ tục đàm phán, ký kết điều ước quốc tế theo kế hoạch | |
IV. Tăng cường năng lực quản lý tổ chức thực hiện dự án | |||||
1. Nghiên cứu toàn diện cách thức tổ chức, đánh giá năng lực các Ban quản lý dự án | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành, địa phương và các nhà tài trợ | Quý III/2014 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ kết quả nghiên cứu, làm cơ sở để xây dựng Thông tư hướng dẫn về thành lập Ban Quản lý dự án (Mục 2.4) và thiết lập hệ thống đào tạo và cấp chứng chỉ hành nghề về quản lý dự án (Mục 4.2) | |
2. Thiết lập hệ thống đào tạo và cấp chứng chỉ hành nghề về các kỹ năng trong công tác quản lý dự án (quản lý dự án, kế hoạch và tài chính, giám sát và đánh giá, đấu thầu, giải phóng mặt bằng và tái định cư, môi trường, xã hội,...) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành, địa phương và các nhà tài trợ | Quý IV/2015 | Hệ thống đào tạo và cấp chứng chỉ hành nghề về quản lý dự án được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thiết lập và đi vào hoạt động | |
3. Tăng cường năng lực quản lý tổ chức thực hiện dự án ở các cấp | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành, địa phương và các nhà tài trợ | Hoạt động thường xuyên | Năng lực quản lý dự án ở các cấp được tăng cường | |
V. Nâng cao trách nhiệm của các cấp trong việc xử lý khó khăn, vướng mắc; tăng cường tính minh bạch, chống tham nhũng | |||||
1. Tăng cường hiệu lực và hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia về ODA và vốn vay ưu đãi | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các thành viên Ban Chỉ đạo quốc gia về ODA và vốn vay ưu đãi, các Bộ, ngành, địa phương và các nhà tài trợ | Hoạt động thường xuyên |
| |
2. Thiết lập cơ chế trao đổi thông tin về tình hình thực hiện các chương trình, dự án với các nhà tài trợ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tài chính, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, các cơ quan chủ quản và các nhà tài trợ | Định kỳ hàng quý | Cơ chế trao đổi thông tin về tình hình thực hiện các chương trình, dự án của Nhóm 6 NHPT được thiết lập và vận hành hiệu quả | |
3. Thực hiện nghiêm việc thẩm định vốn khi thẩm định và phê duyệt văn kiện chương trình, dự án theo đúng tinh thần Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ, bảo đảm quy mô dự án phù hợp với khả năng bố trí vốn đối ứng của cơ quan chủ quản và chủ đầu tư | Các Bộ, ngành và địa phương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính | Hoạt động thường xuyên | Các văn kiện chương trình, dự án được thẩm định và phê duyệt đảm bảo chất lượng và tính khả thi cao | |
4. Lãnh đạo UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo sát sao công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư, nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu của địa phương trong việc chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư, đảm bảo dự án ODA được thực hiện theo đúng tiến độ cam kết | Các Bộ, ngành và địa phương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính | Hoạt động thường xuyên | Các văn kiện chương trình, dự án được thẩm định và phê duyệt đảm bảo chất lượng và tính khả thi cao | |
5. Rà soát toàn bộ các chương trình, dự án, các gói thầu, đề xuất quy trình, giải pháp cụ thể đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm giải trình trong công tác quản lý dự án | Các cơ quan chủ quản | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và các nhà tài trợ | Rà soát thường xuyên | Toàn bộ các chương trình, dự án, các gói thầu được rà soát | |
VI. Đẩy mạnh và tăng cường công tác giám sát và đánh giá | |||||
1. Hoàn thiện và vận hành hiệu quả hệ thống giám sát và đánh giá ở các cấp (cấp chủ dự án, cấp cơ quan chủ quản, cấp quốc gia) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành, địa phương và các nhà tài trợ | Quý IV/2015 | Hệ thống giám sát và đánh giá ở các cấp hoạt động hiệu quả | |
2. Tổ chức đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi theo ngành, lĩnh vực và địa phương được lựa chọn | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành, địa phương và các nhà tài trợ | Hoạt động thường xuyên | Các báo cáo đánh giá trình Thủ tướng Chính phủ | |
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.