ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1254/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 17 tháng 04 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ HỖ TRỢ GẠO CỨU ĐÓI CHO NHÂN DÂN CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG THỜI GIAN GIÁP HẠT NĂM 2013
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ gạo cứu đói cho các tỉnh: Quảng Bình, Sơn La, Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa tại Văn bản số 835/SLĐTBXH - BTXH ngày 15/4/2013 về việc đề nghị phân bổ gạo cứu đói trong thời gian giáp hạt năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ hỗ trợ gạo cứu đói trong thời gian giáp hạt năm 2013, với nội dung chính như sau:
1. Đối tượng thụ hưởng gạo là số hộ (số khẩu) hiện đang bị thiếu đói gay gắt, không có nguồn thu nhập để mua lương thực trong thời gian giáp hạt năm 2013.
2. Hình thức hỗ trợ: Bằng gạo và cấp trực tiếp cho các hộ tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã.
3. Mức hỗ trợ gạo là: 15kg/người/tháng.
4. Thời gian cứu đói 01 tháng. Đối với huyện Thọ Xuân, huyện Mường Lát và Hội viên Hội người mù hỗ trợ cứu đói 2 tháng.
Thời gian thực hiện hỗ trợ xong trước ngày 25/4/2013.
5. Tổng số gạo hỗ trợ là: 1.463.000,0kg. (Một ngàn bốn trăm, sáu mươi ba tấn gạo), cụ thể.
(Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện: Căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này:
1. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hóa có trách nhiệm giao gạo cứu trợ theo hình thức đóng bao thuận lợi cấp cứu trợ cho nhân dân tại Trung tâm xã hoặc cụm xã (nơi có đường ô tô đến) để tổ chức cấp kịp thời cho nhân dân.
2. UBND các huyện được hỗ trợ có trách nhiệm: Căn cứ vào Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Văn bản hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, chỉ đạo UBND các xã, phường tổ chức bình xét công khai, dân chủ, cấp đúng, cấp đủ số lượng, chất lượng gạo theo tiêu chuẩn quy định cho các hộ được hỗ trợ và có sự giám sát của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể tại địa phương. Chủ tịch UBND các huyện sử dụng số gạo được cấp đợt này và nguồn lực của địa phương để thực hiện cấp hỗ trợ gạo cứu đói cho nhân dân kịp thời, không để bất cứ một người dân nào đói, mất bữa; đồng thời phải tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước Pháp luật Nhà nước và Chủ tịch UBND tỉnh trong việc thực hiện cứu trợ cho nhân dân, không cấp gạo bình quân, không để hiện tượng tiêu cực, lợi dụng gây thất thoát, lãng phí và phiền hà xảy ra.
3. Sở Tài chính xem xét trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định kinh phí vận chuyển gạo từ trung tâm các huyện đến trung tâm các xã hoặc cụm xã theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể các huyện triển khai thực hiện; phối hợp với Sở Tài chính và UBND huyện, thị xã tổ chức kiểm tra việc thực hiện cấp phát gạo cho các đối tượng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, thường xuyên theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện về Chủ tịch UBND tỉnh.
5. Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hóa, UBND các huyện và các Sở, ngành có liên quan phối hợp chặt chẽ, đồng bộ thực hiện phân bổ gạo cứu trợ cho nhân dân theo đúng quy định, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hóa, Chủ tịch UBND các huyện được hỗ trợ, Thủ trưởng các ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ GẠO CỨU ĐÓI TRONG THỜI GIAN GIÁP HẠT NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 1254/QĐ-UBND ngày 17/4/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT | Đơn vị | Số hộ đói | Số khẩu đề nghị | Số gạo đề nghị | Số gạo tỉnh hỗ trợ | Ghi chú | |
Số khẩu huyện đề nghị | Số hội viên hội người mù | ||||||
1 | Mường Lát | 1.682 | 8.785 | 0 | 263.550 | 218.930 | (2 tháng) |
2 | Quan Sơn | 1.430 | 6.570 | 0 | 98.550 | 98.550 |
|
3 | Quan Hóa | 844 | 2.872 | 0 | 43.080 | 43.080 |
|
4 | Bá Thước | 2.166 | 8.000 | 0 | 120.000 | 120.000 |
|
5 | Lang Chánh | 4.150 | 8.218 | 0 | 123.270 | 123.270 |
|
6 | Thường Xuân | 1.281 | 5.127 | 99 | 79.875 | 79.875 |
|
7 | Như Thanh | 741 | 1.050 | 85 | 18.300 | 18.300 |
|
8 | Thọ Xuân | 3.114 | 10.852 | 195 | 331.410 | 331.410 | (2 tháng) |
9 | Yên Định | 3.349 | 9.992 | 110 | 153.180 | 153.180 |
|
10 | Quảng Xương | 2.312 | 3.986 | 167 | 64.800 | 64.800 |
|
11 | Tĩnh Gia | 4.532 | 9.897 | 95 | 151.305 | 151.305 |
|
12 | Nga Sơn |
|
| 95 | 2.850 | 2.850 | Hội viên Hội Người mù |
13 | TP Thanh Hóa |
|
| 290 | 8.700 | 8.700 | nt |
14 | Nông Cống |
|
| 306 | 9.180 | 9.180 | nt |
15 | Đông Sơn |
|
| 75 | 2.250 | 2.250 | nt |
16 | Như Xuân |
|
| 70 | 2.100 | 2.100 | nt |
17 | Hà Trung |
|
| 90 | 2.700 | 2.700 | nt |
18 | Sầm Sơn |
|
| 110 | 3.300 | 3.300 | nt |
19 | Thiệu Hóa |
|
| 75 | 2.250 | 2.250 | nt |
20 | Ngọc Lặc |
|
| 90 | 2.700 | 2.700 | nt |
21 | Thạch Thành |
|
| 87 | 2.610 | 2.610 | nt |
22 | Bỉm Sơn |
|
| 20 | 600 | 600 | nt |
23 | Hoằng Hóa |
|
| 310 | 9.300 | 9.300 | nt |
24 | Hậu Lộc |
|
| 91 | 2.730 | 2.730 | nt |
25 | Vĩnh Lộc |
|
| 70 | 2.100 | 2.100 | nt |
26 | Triệu Sơn |
|
| 208 | 6.240 | 6.240 | nt |
27 | TT GD dạy nghề cho người mù | 23 | 690 | 690 |
| ||
| Tổng cộng | 25.601 | 75.349 | 2.761 | 1.507.620 | 1.463.000 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.