ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/2007/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND ngày 13/07/2007 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khóa XIII Kỳ họp thứ 9;
Xét đề nghị của Liên ngành Tư pháp - Tài chính - Cục thuế TPHN tại Tờ trình số 01/TTrLN:CT-STC-STP ngày 24/05/2007 và Liên ngành Cục thuế TPHN - Tài chính - Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ trình số 6906 TTrLN/CTHN-STC-KBHN ngày 07/06/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí
Cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật phải nộp lệ phí hộ tịch.
Điều 2. Mức thu lệ phí
Số TT | Công việc thực hiện | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Các việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã, phường, thị trấn (*) | ||
1 | Đăng ký khai sinh | đồng/1 việc | 5.000 |
2 | Đăng ký kết hôn | đồng/1 việc | 20.000 |
3 | Đăng ký nuôi con nuôi | đồng/1 việc | 20.000 |
4 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con | đồng/1 việc | 10.000 |
5 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch | đồng/1 việc | 10.000 |
6 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | đồng/1 bản | 2.000 |
7 | Xác nhận tình trạng hôn nhân | đồng/1 việc | 3.000 |
8 | Các việc đăng ký hộ tịch khác bao gồm cả tổ chức trao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại trụ sở UBND | đồng/1 việc | 5.000 |
II | Các việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền cấp huyện (quận) | ||
1 | Cấp lại bản chính Giấy khai sinh | đồng/1 việc | 10.000 |
2 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch | đồng/1 bản sao | 3.000 |
3 | Thay đổi, cải chính hộ tịch; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính; bổ sung hộ tịch; điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi | đồng/1 việc | 25.000 |
III | Các việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền cấp Thành phố (*) | ||
1 | Đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của UBND TP |
|
|
| - Đăng ký kết hôn | đồng/1 việc | 1.000.000 |
| - Đăng ký nuôi con nuôi | đồng/1 việc | 2.000.000 |
| - Đăng ký nhận cha, mẹ, con | đồng/1 việc | 1.000.000 |
2 | Đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp |
|
|
| - Đăng ký khai sinh | đồng/1 việc | 50.000 |
| - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | đồng/1 việc | 5.000 |
| - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch, bao gồm bổ sung, cải chính hộ tịch | đồng/1 việc | 10.000 |
| - Các việc đăng ký hộ tịch khác | đồng/1 việc | 50.000 |
| - Cấp lại bản chính giấy khai sinh, ghi chú kết hôn | đồng/1 việc | 10.000 |
(*): không thu lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký khai tử |
Điều 3. Đơn vị thu lệ phí
1. Sở Tư pháp Hà Nội
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn (thông qua hệ thống cơ quan tư pháp là cơ quan chuyên môn tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực hộ tịch trên địa bàn).
Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu lệ phí về tên lệ phí, mức thu lệ phí, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền lệ phí phải cấp chứng từ thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được
Đơn vị thu lệ phí nộp Ngân sách Nhà nước 70% và được để lại 30% trên tổng số lệ phí thu được và phải quản lý, sử dụng số tiền lệ phí được để lại theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Chứng từ thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí do Cơ quan thuế phát hành.
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính; Tư pháp; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục Thuế Thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các Quận, Huyện; Các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.