UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/2007/QĐ-UBND | Vinh, ngày 23 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG DÙNG ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHI ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng cơ bản;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về Lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An tại Tờ trình số 1168/CT/TH- NV-DT ngày 19/10/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định đơn giá xây dựng để tính lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2: Đơn giá xây dựng ban hành kèm theo Quyết định này là đơn giá tối thiểu để tính giá trị nhà tính lệ phí trước bạ trong trường hợp không xác định được giá thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá thị trường. Trường hợp đơn giá thực tế chuyển nhượng kê khai cao hơn đơn giá tại Bản quy định này thì tính theo đơn giá kê khai.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 12/2001/QĐ-UB ngày 05/02/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà ở.
Điều 4: Các Ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở; Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHI ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 125/2007/QĐ-UBND ngày 23/10/2007 của UBND tỉnh Nghệ An)
1. Phân cấp, phân loại công trình:
Được quy định tại phụ lục 1§: Phân cấp, phân loại công trình xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ.
2. Đơn giá xây dựng:
TT | Loại công trình | Đơn vị tính | Đơn giá xây dựng |
I | Nhà ở, nhà làm việc riêng lẻ: |
|
|
1 | Nhà tạm | đ/m2 | 100.000 |
2 | Nhà lợp ngói (tôn) 1 tầng không có trần bê tông | đ/m2 | 850.000 |
3 | Nhà sàn: |
|
|
| - Sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, lợp ngói (tôn) | đ/m2 | 1.200.000 |
| - Sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, lợp tranh | đ/m2 | 1.150.000 |
| - Sàn gỗ, cột gỗ chôn nhóm 3 trở lên, vách gỗ, lợp ngói (tôn) |
| 700.000 |
4 | Nhà ở, nhà làm việc 1 tầng trở lên, mái bằng bêtông chịu lực, không có khu vệ sinh trong nhà | đ/m2 | 1.350.000 |
5 | Nhà ở, nhà làm việc 1 tầng trở lên, mái bằng bêtông chịu lực, có khu vệ sinh trong nhà | đ/m2 | 1.700.000 |
6 | Mái ngói (tôn) cho nhà loại 4, 5 nêu trên | đ/m2 | 250.000 |
II | Nhà chung cư liền vách | đ/m2 | Được tính bằng 95% đơn giá nhà ở cùng cấp, cùng loại của bảng quy định này |
III | Nhà xưởng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác: |
|
|
| Nhà xưởng khung sắt, mái tôn, khẩu độ < 15m, cao <6m | đ/m2 | 750.000 |
| Nhà xưởng khung sắt, mái tôn, khẩu độ >15m, cao >6m | đ/m2 | 1.100.000 |
| - Nhà kho | đ/m2 | 600.000 |
| - Cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác | đ/m2 | Được tính bằng 80% đơn giá nhà ở cùng cấp, cùng loại của bảng quy định này |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.