ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1239/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 01 tháng 09 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG NUÔI TÔM CHÂN TRẮNG TỈNH CÀ MAU TỪ NĂM 2008 – 2010
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Chỉ thị số 228/CT-BNN-NTTS ngày 25/01/2008, Quyết định số 456/QĐ-BNN-NTTS ngày 04/02/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phát triển nuôi tôm chân trắng và việc ban hành một số quy định về điều kiện sản xuất giống, nuôi tôm chân trắng;
Căn cứ Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành Quy định Phát triển nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ ý kiến kết luận của UBND tỉnh Cà Mau tại cuộc họp thông qua Quy hoạch vùng nuôi tôm chân trắng ngày 18/8/2008 (Thông báo kết luận số 73/TB-UBND ngày 19/8/2008);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thủy sản tại Tờ trình số 412/TTr-STS ngày 27/8/2008 (đính kèm báo cáo quy hoạch),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch vùng nuôi tôm chân trắng tỉnh Cà Mau từ năm 2008 – 2010, gồm các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu: Từ năm 2008 – 2010, phát triển tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931 hoặc Penaeus vannmei Boone, 1931) dưới dạng đối tượng nuôi bổ sung, thay thế tôm sú ở những vùng nuôi kém hiệu quả, tạo thêm nguồn nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho người dân và góp phần thực hiện chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Vị trí và diện tích quy hoạch: Tại địa bàn các huyện: Đầm Dơi, Cái Nước, Năm Căn, Phú Tân, Ngọc Hiển, Trần Văn Thời (khu vực không thuộc vùng ngọt hóa của huyện) và thành phố Cà Mau (xã, phường thuộc vùng Nam thành phố). Tổng diện tích quy hoạch 10.821 ha, như sau:
TT | Tên đơn vị | Tổng diện tích nuôi tôm (ha) | Diện tích nuôi tôm chân trắng (ha) | Tỷ lệ diện tích nuôi tôm chân trắng/diện tích nuôi tôm (%) |
1 | Thành phố Cà Mau | 11.196 | 340 | 3,0 |
2 | Huyện Đầm Dơi | 62.059 | 1.691 | 2,7 |
3 | Huyện Cái Nước | 31.297 | 2.300 | 7,3 |
4 | Huyện Trần Văn Thời (khu vực không thuộc vùng ngọt hóa) | 15.788 | 1.500 | 9,5 |
5 | Huyện Phú Tân | 30.420 | 630 | 2,1 |
6 | Huyện Năm Căn | 23.999 | 2.760 | 11,5 |
7 | Huyện Ngọc Hiển | 23.182 | 1.600 | 6,9 |
| Tổng cộng | 197.941 | 10.821 | 5,5 |
(Kèm Phụ lục chi tiết vị trí và diện tích nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh)
3. Hình thức và điều kiện nuôi tôm chân trắng:
- Hình thức nuôi: Nuôi thâm canh (công nghiệp);
- Điều kiện nuôi: theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thủy sản chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có vùng nuôi tôm chân trắng tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch này; xây dựng và triển khai kế hoạch, giải pháp thực hiện quy hoạch cụ thể trong từng năm, đảm bảo đạt hiệu quả. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan quản lý, thực hiện đúng các quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, không để nhân dân tự phát nuôi tôm chân trắng ngoài quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thủy sản, Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CHI TIẾT VỊ TRÍ VÀ DIỆN TÍCH NUÔI TÔM CHÂN TRẮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 01/9/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Quy hoạch vùng nuôi tôm chân trắng tỉnh Cà Mau từ năm 2008-2010).
TT | VỊ TRÍ QUY HOẠCH | DIỆN TÍCH (ha) |
I | THÀNH PHỐ CÀ MAU | 340 |
1 | Xã Tắc Vân: Các ấp: 1, 2, 3 và 4: - Phía Đông giáp kênh xáng Tắc Vân; - Phía Tây giáp xã Định Bình; - Phía Nam giáp xã Định Bình; - Phía Bắc giáp xã Tân Thành. | 100 |
2 | Xã Định Bình: Ấp Cây Trâm và ấp Xóm Lung: - Phía Đông giáp ấp 4 Tắc Vân; - Phía Tây giáp phường 6 (cống Cái Ngang). - Phía Nam giáp ấp Xóm Lẩm. - Phía Bắc giáp kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu | 60 |
3 | Xã Hòa Tân: Các ấp: Gành Hào 1, 2 và Hòa Tân: - Phía Đông giáp kênh Cái Su; - Phía Tây giáp cống Giồng Nổi; - Phía Nam giáp sông Gành Hào; - Phía Bắc giáp kênh Trâm Bầu. | 100 |
4 | Xã Hòa Thành: Ấp Cái Ngang và ấp Xóm Chùa: - Phía Đông giáp Sông Cái Ngang; - Phía Tây giáp kênh Mới; - Phía Nam giáp kênh Bắc Tâm; - Phía Bắc giáp kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu. | 40 |
5 | Phường 6: Khóm 8 và khóm 10: - Phía Đông giáp cống Cái Ngang; - Phía Tây giáp Cống Nhum; - Phía Nam giáp kênh Ranh phường 6 – Hòa Tân; - Phía Bắc giáp kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu. | 40 |
II | HUYỆN ĐẦM DƠI | 1.691 |
1 | Vùng 1: Khu nuôi tôm Công ty Mỏ Ó (ấp Lưu Hóa Thanh, Tân Thuận): - Phía Đông giáp khu quy hoạch dân cư cửa biển Gành Hào; - Phía Tây giáp kênh cấp thoát nước Công ty Duyên Hải cũ; - Phía Bắc giáp sông Gành Hào; - Phía Nam giáp kênh xáng Nông Trường. | 130 |
2 | Vùng 2: Tuyến sông Gành Hào (từ Vàm Mương – Vàm Mương Điều – kênh Bồn Bồn) gồm các xã: Tân Thuận, Tân Đức, Tạ An Khương Đông và Tạ An Khương: - Phía Đông giáp kênh Vàm Mương; - Phía Tây giáp sông Mương Điều; - Phía Nam giáp kênh Bồn Bồn; - Phía Bắc giáp sông Gành Hào; | 150 |
3 | Vùng 3: tuyến kênh xáng Đội Cường – Kênh Ba (Cái Keo): Giới hạn từ Vàm Hòa Trung – Kênh Ba, gồm các xã: Tân Trung, Trần Phán, Quách Phẩm và Quách Phẩm Bắc: - Phía Đông giáp ngã ba Hòa Trung; - Phía Tây giáp kênh xáng Đội Cường – sông Bảy Háp; - Phía Nam giáp Kênh Ba (huyện Năm Căn); - Phía Bắc giáp Vàm Hòa Trung (thành phố Cà Mau). | 300 |
4 | Vùng 4: Vùng nuôi độc lập Ban Quản lý rừng phòng hộ Đầm Dơi, thuộc xã Nguyễn Huân: - Phía Đông giáp rừng phòng hộ; - Phía Tây giáp sông Đầm Chim; - Phía Bắc giáp trụ sở Ban Quản lý rừng; - Phía Nam giáp rạch Cá Rô. | 11 |
5 | Vùng 5: Áp Nhà Cũ thuộc xã Quách Phẩm Bắc - Phía Đông giáp sông Cây Kè; - Phía Tây giáp Kênh Cạn; - Phía Bắc giáp sông Nhà Cũ; - Phía Nam giáp kênh Lung Lá. | 100 |
6 | Vùng 6: Tuyến lộ xe Đầm Dơi – Cà Mau (giới hạn từ ngã tư Xóm Ruộng đến Lung Vệ): - Phía Đông giáp sông Mương Điều; - Phía Tây giáp lộ xe Đầm Dơi; - Phía Nam giáp ngã tư Xóm Ruộng; - Phía Bắc giáp Lung Vệ. | 100 |
7 | Vùng 7: thị trấn Đầm Dơi - ấp Tân Long (xã Tân Dân): - Phía Đông giáp rạch Giáp Nước – Lô 18 – kênh Mật Cật; - Phía Tây giáp Rạch Sao; - Phía Nam giáp kênh Thầy Trương – Lô 21; - Phía Bắc giáp ngã tư Xóm Ruộng – Kênh Lô. | 200 |
8 | Vùng 8: Kênh Nghĩa Hải – kênh Ông Điếm thuộc xã Tân Tiến: - Phía Đông giáp sông Tân Hòa; - Phía Tây giáp sông Tân Thành; - Phía Bắc và Nam quy hoạch giới hạn về 2 phía phạm vi 200m | 100 |
9 | Vùng 9: Tuyến kênh Sáu Đông, gồm xã Tạ An Khương Nam và xã Tân Đức: - Phía Đông giáp sông Tân Bình; - Phía Tây giáp Ngã Ba Cây Dương (sông Đầm Dơi); - Phía Bắc và Nam quy hoạch về 2 phía giới hạn phạm vi 200m | 200 |
10 | Vùng 10: Tuyến sông Cây Dừa xã Tân Đức, gồm các ấp: Tân Đức A, B, Tân Lợi B và Tân Đức. - Phía Đông giáp ấp Tân Phước; - Phía Tây giáp ấp Tân Lợi A và Tân Thành A; - Phía Bắc giáp kênh Sáu Đông. - Phía Nam giáp ấp Tân Thành A. | 200 |
11 | Vùng 11: Ấp Tân Phước – Tân Bình thuộc xã Tân Đức: - Phía Tây và Đông: quy hoạch cách sông Tân Phước về 2 phía phạm vi 300m; - Phía Bắc giáp kênh Sáu Đông; - Phía Nam giáp sông Bọng Két. | 100 |
12 | Vùng 12: Ấp Bào Sen – Tân Long B – Tân Thành thuộc xã Tân Duyệt: - Phía Đông giáp sông Đầm Dơi; - Phía Tây giáp kênh Cỏ Ống, Bà Kèo – Cá Kèo, Rạch Sao; - Phía Nam giáp kênh Bào Sen; - Phía Bắc giáp ngã tư Xóm Ruộng. | 100 |
II | HUYỆN CÁI NƯỚC | 2.300 |
1 | Xã Lương Thế Trân: - Phía Đông giáp sông Bảy Háp; - Phía Tây giáp Quốc lộ 1A; - Phía Nam giáp sông Nhà Phấn; - Phía Bắc giáp kênh xáng Lương Thế Trân. | 176 |
2 | Xã Phú Hưng: - Phía Đông giáp sông Bào Vũng; - Phía Tây giáp Quốc lộ 1A; - Phía Nam giáp sông Rau Dừa; - Phía Bắc giáp sông Tân Đức. | 105 |
3 | Xã Hòa Mỹ: - Phía Đông giáp Kênh Ngang; - Phía Tây giáp sông Rau Dừa; - Phía Nam giáp kênh Cống Đá; - Phía Bắc giáp sông Cái Bát. | 40 |
4 | Xã Tân Hưng - Phía Đông giáp sông Bảy Háp; - Phía Tây giáp kênh xáng Đông Hưng; - Phía Nam giáp sông Bảy Tỉa; - Phía Bắc giáp sông Tân Bửu. | 74 |
5 | Xã Tân Hưng Đông: - Phía Đông giáp kênh xáng Rau Dừa; - Phía Tây giáp kênh xáng Láng Tượng; - Phía Nam giáp sông Cái Nước; - Phía Bắc giáp Kênh Tư. | 60 |
6 | Xã Đông Thới: - Phía Đông giáp sông Bảy Háp; - Phía Tây giáp kênh xáng Đông Hưng; - Phía Nam giáp sông Bảy Háp; - Phía Bắc giáp sông Chà Là. | 325 |
7 | Xã Trần Thới: - Phía Đông giáp sông Bảy Háp; - Phía Tây giáp kênh Nhà Vi; - Phía Nam giáp sông Bàu Trấu; - Phía Bắc giáp kênh Quế Hải. | 1.520 |
IV | HUYỆN TRẦN VĂN THỜI | 1.500 |
1 | Xã Lợi An: Các ấp Tắc Thủ, Giao Vàm, Cỏ Xước, Cái Bát, Đường Cuốc, Lung Thuộc, Ông Tự, Công Nghiệp và Rạch Lăng | 300 |
2 | Xã Phong Lạc: Các ấp: Tân Bằng, Rạch Bần, Rạch Bần B và Công Bình | 250 |
3 | Xã Phong Điền: Các ấp: Công Điền, Vàm Xáng, Đất Biển, Tân Điền và Tân Hòa | 330 |
4 | Xã Khánh Bình: Khu vực cặp tuyến sông Ông Đốc (phía ngoài tuyến lộ Tắc Thủ - Sông Đốc trở ra phía sông Ông Đốc) thuộc địa bàn các ấp: Rạch Cui, Phạm Kiệt, Ông Bích, Rạch Bào, 19/5 và Kinh Hội. | 100 |
5 | Xã Khánh Bình Đông: Khu vực cặp tuyến sông Ông Đốc (phía ngoài tuyến lộ Tắc Thủ - Sông Đốc trở ra phía sông Ông Đốc) thuộc địa bàn các ấp: Thăm Trơi, Rạch Nhum và Lung Bạ. | 80 |
6 | Thị trấn Trần Văn Thời: Khu vực cặp tuyến sông Ông Đốc (phía ngoài tuyến lộ Tắc Thủ - Sông Đốc trở ra phía sông Ông Đốc) thuộc địa bàn các khóm: 1, 5 và 8. | 50 |
7 | Thị trấn Sông Đốc: các khóm: 5, 9, 10 , 11 và 12 (không thuộc vùng ngọt hóa) | 250 |
8 | Xã Khánh Lộc: Khu vực cặp tuyến sông Ông Đốc (phía ngoài tuyến lộ Tắc Thủ - Sông Đốc trở ra phía sông Ông Đốc) thuộc địa bàn các ấp: Vườn Tre và Rạch Ruộng | 50 |
9 | Xã Khánh Hưng: Khu vực cặp tuyến sông Ông Đốc (phía ngoài tuyến lộ Tắc Thủ - Sông Đốc trở ra phía sông Ông Đốc) thuộc địa bàn các ấp: Công Nghiệp, Kinh Hãng A và Kinh Hãng C. | 90 |
V | HUYỆN PHÚ TÂN | 630 |
1 | Thị trấn Cái Đôi Vàm: - Ấp Tân Hải (giáp sông Cái Đôi). - Khóm 7 (kênh Lô 1). - Ấp Thanh Đạm (kênh Lô 2) | 50 |
2 | Xã Phú Mỹ: - Ấp Ba Tiệm (giáp kênh Thọ Mai). - Ấp Xẻo Đước (giáp kênh Năm). - Ấp Vàm Xáng (giáp sông Mỹ Bình, Thọ Mai) | 30 |
3 | Xã Phú Tân: - Ấp Cái Đôi (giáp sông Cái Đôi, kênh Xáng) - Ấp Cống Đá (giáp kênh Xáng, sông Minh Điền). - Ấp Tân Điền (giáp kênh Đường Cày, kênh Đứng). | 40 |
4 | Xã Tân Hưng Tây: - Ấp Quảng Phú (giáp kênh Xẻo Vọp). - Ấp Tân Phú Thành (giáp kênh Đầu Dừa). - Ấp Thứ Vải B (Sông Lớn). | 30 |
5 | Xã Phú Thuận: - Ấp Chà Là (ven Đầm Thị Tường). - Ấp Giáp Nước (giáp kênh Chống Mỹ, kênh Phú Thạch). | 30 |
6 | Thị trấn Cái Đôi Vàm và xã Tân Hải: * Tuyến kênh Bảy Sử - Lô II: - Phía Đông giáp kênh Lô II; - Phía Tây giáp Biển Tây; - Phía Bắc giáp kênh Công Nghiệp; - Phía Nam giáp sông Cái Đôi Vàm. | 450 |
VI | HUYỆN NĂM CĂN | 2.760 |
1 | Xã Hàm Rồng và Hùng Vịnh: | 525 |
1.1. | * Tuyến UBND xã Hàm Rồng – ngã ba Cây Dương: - Phía Đông giáp sông Cái Ngang; - Phía Tây giáp sông Bảy Háp; - Phía Nam giáp lộ Cây Dương; - Phía Bắc giáp sông Bảy Háp. |
|
1.2. | * Tuyến ngã ba Cây Dương – kênh Tư Là: - Phía Đông giáp kênh xáng Cái Ngang; - Phía Tây quy hoạch cách kênh xáng Cái Ngang về hướng Tây Nam trong phạm vi 500m; - Phía Nam giáp kênh Tư Là; - Phía Bắc giáp sông Bảy Háp. |
|
2 | Xã Hiệp Tùng: | 225 |
| * Tuyến Kênh Ba – kênh Tư Là: - Phía Đông quy hoạch cách kênh xáng Cái Ngang về hướng Đông trong phạm vi 500m; - Phía Tây giáp kênh xáng Cái Ngang; - Phía Nam giáp kênh Tư Là; - Phía Bắc giáp kênh Ba. |
|
3 | Xã Tam Giang: | 650 |
| * Tuyến kênh xáng Cái Ngay – Nhà Hội: - Phía Đông giáp rạch Nhà Hội; - Phía Tây giáp kênh xáng Cái Ngay; - Phía Nam giáp sông Cửa Lớn; - Phía Bắc quy hoạch cách sông Cửa Lớn về hướng Đông Bắc và Tây Bắc trong phạm vi 500m. |
|
4 | Thị trấn Năm Căn, xã Đất Mới: | 245 |
4.1 | * Tuyến Rạch Phi Xăng – Rạch Ông Chừng: - Phía Đông giáp kênh Tắc Năm Căn; - Phía Tây quy hoạch cách Rạch Ông Do về hướng Tây Bắc trong phạm vi 500m; - Phía Nam giáp Rạch Phi Xăng; - Phía Bắc giáp Rạch Ông Chừng. | 165 |
4.2. | * Tuyến Rạch Ông Do – ngã ba Ông Chừng: - Phía Đông cách Rạch Ông Do về hướng Đông Bắc trong phạm vi 500m; - Phía Tây giáp Rạch Ông Chừng; - Phía Nam giáp ngã ba Ông Chừng; - Phía Bắc giáp sông Bảy Háp. | 80 |
5 | Xã Lâm Hải: | 740 |
| * Tuyến sông Trại Lưới đến kênh Xẻo Giữa: - Phía Đông giáp sông Cửa Lớn; - Phía Tây giáp kênh Xẻo Giữa; - Phía Nam giáp sông Cửa Lớn; - Phía Bắc quy hoạch cách sông Cửa Lớn về hướng Tây Bắc trong phạm vi 400m (giới hạn bởi kênh 1038). | 625 |
| * Tuyến kênh Chà Là – kênh Xẻo Sao: - Phía Đông giáp kênh Chà Là; - Phía Tây giáp kênh Xẻo Sao; - Phía Nam giáp rạch Trại Lưới; - Phía Bắc quy hoạch từ rạch Trại Lưới về hướng Bắc 500m. | 115 |
6 | Xã Tam Giang Đông: | 375 |
| * Tuyến Ngã ba Kênh 17 đến kênh Tắc Ông Thầy: - Phía Đông giáp kênh Tắc Ông Thầy; - Phía Tây giáp Kênh 17; - Phía Nam giáp sông Đầm Dơi; - Phía Bắc quy hoạch cách sông Đầm Dơi về hướng Tây Bắc trong phạm vi 500m/ |
|
VIII | HUYỆN NGỌC HIỂN | 1.600 |
1 | Xã Tân An: Từ Kinh Ba đến rạch Đường Kéo: - Phía Đông giáp Rạch Ông Nam; - Phía Tây giáp Kinh Ba; - Phía Nam giáp lộ Trung tâm huyện; - Phía Bắc giáp Kênh Hòm. | 100 |
2 | Xã Tân Ân Tây: Từ Vàm Ông Định đến rạch Đường Kéo: - Phía Đông giáp Rạch Ông Định; - Phía Tây giáp Rạch Ông Quyến; - Phía Nam giáp vuông ông Phúc; - Phía Bắc giáp sông Cửa Lớn. | 300 |
3 | Xã Viên An Đông: sông Cửa Lớn: - Phía Đông giáp Rạch Ông Như; - Phía Tây giáp Rạch Xẻo Lạch; - Phía Nam giáp Kinh Chiến Sĩ; - Phía Bắc giáp sông Cửa Lớn. | 500 |
4 | Xã Viên An: sông Cửa Lớn: - Phía Đông giáp sông Ông Thuộc; - Phía Tây giáp Rạch Cây Me; - Phía Nam giáp Kinh Ranh; - Phía Bắc giáp sông Cửa Lớn. | 200 |
5 | Xã Tam Giang Tây: |
|
| * Voi Vàm: - Phía Đông giáp Rạch Bào Công Nhỏ; - Phía Tây giáp Kênh Nhà Hán; - Phía Nam giáp Ngọn Bào Công; - Phía Bắc giáp sông Cửa Lớn; | 100 |
| * Kênh Chính Biện: - Phía Đông giáp Rạch Hàng Chèo; - Phía Tây giáp Rạch Cái Chồn Nhỏ; - Phía Nam giáp Rạch Cái Chồn; - Phía Bắc giáp sông Cửa Lớn. | 300 |
6 | Xã Đất Mũi: Kênh Cụt (nuôi hai bên Kênh Cụt) | 100 |
| TỔNG CỘNG | 10.821 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.