UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1234/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 23 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NUÔI TÔM CHÂN TRẮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển:
- Xác định đối tượng TCT là một trong những mặt hàng chiến lược của tỉnh và là sản phẩm xuất khẩu thuỷ sản của quốc gia cũng như cung cấp nhu cầu sản phẩm thuỷ sản trong nước.
- Phát triển nuôi tôm theo hướng bền vững về môi trường, hiệu quả về mặt kinh tế, ổn định về xã hội. Kết hợp hài hoà giữa nuôi TCT và các mô hình sản xuất nông nghiệp khác.
- Phát triển TCT với hình thức nuôi thâm canh, năng suất cao và được sự giám sát chặt chẽ của các cơ quan, ban ngành hữu quan.
- Giải quyết lao động và các vấn đề an sinh xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân trong vùng quy hoạch và của địa phương.
2. Mục tiêu phát triển:
a) Mục tiêu tổng quát:
Tạo ra vùng sản xuất hiệu quả về kinh tế - xã hội và bền vững về môi trường dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn sản xuất để khai thác hết tiềm năng, thế mạnh của lĩnh vực nuôi TCT tỉnh Bến Tre trong thời gian tới.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Tạo ra sản phẩm hàng hoá lớn, chất lượng và có tính cạnh tranh cao, chủ động cung cấp nguồn nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu.
- Điều chỉnh chỉ tiêu và không gian quy hoạch trong quy hoạch chi tiết TCT và quy hoạch chi tiết NTTS ba huyện ven biển đã được UBND tỉnh phê duyệt. Các chỉ tiêu điều chỉnh như sau:
+ Diện tích nuôi tôm sú TC-BTC: Chuyển 428ha sang nuôi TCT và sẽ còn lại 4.072ha.
+ Diện tích nuôi tôm sú QCCT: Chuyển 202ha sang nuôi TCT, còn lại 13.149ha.
+ Diện tích nuôi tôm sú - lúa: Chuyển 1.280ha sang nuôi TCT, còn lại 7.620ha.
- Bổ sung phần đất ngoài đê một số xã thuộc địa bàn 5 huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú, Giồng Trôm, Mỏ Cày Nam.
- Quy hoạch đối tượng TCT dựa trên lợi thế giữa các đối tượng nuôi và các ngành kinh tế khác. Tránh xung đột với các đối tượng khác trong vùng quy hoạch.
- Áp dụng những thành tựu về khoa học công nghệ, những kỹ thuật tiên tiến trong quy trình nuôi tôm thâm canh. Khoanh vùng nuôi tập trung hợp lý, kiểm soát được dịch bệnh, môi trường.
- Tạo công ăn việc làm, thu nhập ổn định cho một lượng lớn lao động tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp trong việc nuôi đối tượng này.
- Các chỉ tiêu quy hoạch:
+ Diện tích: Đến năm 2015 diện tích nuôi TCT đạt 4.390ha, đến năm 2020 đạt 7.820ha và định hướng đến năm 2030 đạt 8.300ha. Tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 14,1%/năm giai đoạn 2014-2015, đạt 12,2%/năm giai đoạn 2016-2020 và định hướng cho giai đoạn 2021-2030 đạt 0,6%/năm.
+ Sản lượng: Đến năm 2015 đạt 41.340 tấn, đến năm 2020 đạt 75.750 tấn và định hướng đến năm 2030 đạt 80.520 tấn. Tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 24,1%/năm giai đoạn 2014-2015, đạt 12,9%/năm giai đoạn 2016-2020 và định hướng cho giai đoạn 2021-2030 đạt 0,6%/năm.
+ Giá trị sản xuất (giá so sánh 2010): Đến năm 2015 đạt 2.440 tỷ đồng, đến năm 2020 đạt 4.460 tỷ đồng và định hướng đến năm 2030 đạt 4.750 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 22,5%/năm giai đoạn 2014-2015, đạt 12,8%/năm giai đoạn 2016-2020 và định hướng cho giai đoạn 2021-2030 là 0,6%/năm.
+ Giá trị xuất khẩu: Đến năm 2015 đạt 210 triệu USD, đến năm 2020 đạt 410 triệu USD và định hướng đến năm 2030 đạt 440 triệu USD. Tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 14,3%/năm giai đoạn 2016-2020 và định hướng cho giai đoạn 2021-2030 là 0,7%/năm.
+ Lao động: Đến năm 2015 tạo việc làm cho 8.780 người, đến năm 2020 tạo việc làm cho 15.640 người và định hướng đến năm 2030 tạo việc làm cho 16.600 người. Tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 14,1%/năm giai đoạn 2014-2015, đạt 12,2%/năm giai đoạn 2016-2020 và định hướng cho giai đoạn 2021-2030 là 0,6%/năm.
3. Nội dung quy hoạch:
Quy hoạch có 3 phương án, trong đó chọn phương án 2 làm phương án phát triển, với các chỉ tiêu phát triển chủ yếu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 như sau:
a) Chỉ tiêu diện tích nuôi trồng thuỷ sản:
Đến năm 2015 diện tích nuôi TCT đạt 4.390ha, đến năm 2020 đạt 7.820ha và định hướng đến năm 2030 đạt 8.300ha. Phân bố trên địa bàn các huyện như sau:
ĐVT: ha
STT | Danh mục | HT 2013 | Quy hoạch | TTBQ (%/năm) | ||||
2015 | 2020 | ĐH 2030 | '14-'15 | '16-'20 | '21-'30 | |||
| Tổng | 3.372 | 4.390 | 7.820 | 8.300 | 14,1 | 12,2 | 0,6 |
01 | Bình Đại | 1.207 | 1.220 | 1.790 | 1.790 | 0,5 | 8,0 | 0,0 |
02 | Ba Tri | 1.280 | 1.470 | 2.220 | 2.220 | 7,2 | 8,6 | 0,0 |
03 | Thạnh Phú | 855 | 1.500 | 2.900 | 3.260 | 32,5 | 14,1 | 1,2 |
04 | Giồng Trôm | 30 | 110 | 550 | 550 | 91,5 | 38,0 | 0,0 |
05 | Mỏ Cày Nam | 0 | 90 | 360 | 480 | - | 32,0 | 2,9 |
(Chi tiết diện tích quy hoạch các xã xem Phụ lục 1, 1a, 1b, 1c kèm theo).
b) Chỉ tiêu sản lượng nuôi trồng thuỷ sản:
Đến năm 2015 sản lượng nuôi TCT đạt 41.340 tấn, đến năm 2020 đạt 75.750 tấn và định hướng đến năm 2030 đạt 80.520 tấn. Phân bố trên địa bàn các huyện như sau:
ĐVT: tấn
STT | Danh mục | HT 2013 | Quy hoạch | ĐH 2030 | TTBQ (%/năm) | |||
2015 | 2020 | '14-'15 | '16-'20 | '21-'30 | ||||
| Tổng | 26.835 | 41.340 | 75.750 | 80.520 | 24,1 | 12,9 | 0,6 |
01 | Bình Đại | 10.247 | 11.980 | 17.850 | 17.850 | 8,1 | 8,3 | 0,0 |
02 | Ba Tri | 9.840 | 14.420 | 21.900 | 21.900 | 21,1 | 8,7 | 0,0 |
03 | Thạnh Phú | 6.393 | 13.340 | 28.720 | 32.530 | 44,5 | 16,6 | 1,3 |
04 | Giồng Trôm | 354 | 880 | 4.400 | 4.400 | 57,7 | 38,0 | 0,0 |
05 | Mỏ Cày Nam | 0 | 720 | 2.880 | 3.840 | - | 32,0 | 2,9 |
4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư:
Quy hoạch đề xuất 7 dự án hạ tầng về thuỷ lợi, giao thông; 08 dự án đầu tư hệ thống lưới điện; 06 dự án nghiên cứu khoa học phát triển sản xuất; 02 dự án xây dựng nhà máy chế biến thuỷ sản.
Tổng vốn đầu tư phát triển nuôi tôm chân trắng đến năm 2020 là 1.359 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học phát triển sản xuất đến năm 2020 là 738 tỷ đồng. Trong đó:
TT | Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Quy mô địa điểm | Vốn đầu tư (tỷ đồng) |
| ||||
Tổng số | Giai đoạn 2014-2015 | Giai đoạn 2016-2020 |
| ||||||
Vốn ngân sách | Vốn huy động các thành phần kinh tế | Vốn ngân sách | Vốn huy động các thành phần kinh tế |
| |||||
| |||||||||
01 | Lĩnh vực thuỷ lợi | Sở NN và PTNT | Các huyện vùng dự án | 350 | 47 | 19 | 227 | 57 |
|
02 | Lĩnh vực giao thông | UBND các huyện vùng dự án | Các huyện vùng dự án | 60 | 11 | 4 | 31 | 14 |
|
03 | Lĩnh vực điện | Ngành điện | Các huyện vùng dự án | 211 |
| 58 |
| 153 |
|
04 | Lĩnh vực nghiên cứu khoa học phát triển sản xuất | Sở NN và PTNT | Các huyện vùng dự án | 738 | 8 | 140 | 30 | 560 |
|
| Tổng số |
|
| 1359 | 66 | 221 | 288 | 784 |
|
(Danh mục các dự án đầu tư chi tiết đính kèm Phụ lục 2, 2a, 2b, 2c).
5. Các giải pháp thực hiện Quy hoạch:
Quy hoạch đề xuất 10 giải pháp thực hiện, bao gồm các giải pháp như: Về cơ chế, chính sách; bảo vệ tài nguyên, môi trường; khoa học công nghệ; phát triển nguồn nhân lực; vốn đầu tư; chế biến tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường và xúc tiến thương mại; tổ chức sản xuất; hậu cần dịch vụ cho hoạt động nuôi và sản xuất giống; cơ sở hạ tầng; tổ chức thực hiện và quản lý Quy hoạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch
- Sở NN và PTNT chủ trì, phối hợp các ngành và địa phương để triển khai thực hiện:
Tổ chức hội nghị công bố quy hoạch, đồng thời có biện pháp thông tin, hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân có liên quan biết để thực hiện đúng Quy hoạch.
Phối hợp cùng các cơ quan có liên quan, UBND các huyện để kiểm tra xử lý các trường hợp nuôi không đúng Quy hoạch theo quy định hiện hành và theo các tinh thần chỉ đạo có liên quan của UBND tỉnh.
Xây dựng các dự án, mô hình khả thi phù hợp với thực tế để hỗ trợ, thúc đẩy thực hiện tốt mục tiêu Quy hoạch.
Định kỳ hằng năm, 5 năm lập kế hoạch để thực hiện Quy hoạch và cuối kỳ có sơ kết, tổng kết, kịp thời phản ánh để điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp với điều kiện của từng giai đoạn phát triển.
- Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở NN và PTNT xây dựng và thực hiện các đề tài nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất giống và nuôi thương phẩm tôm chân trắng.
- Sở Tài Nguyên và Môi Trường phối hợp với Sở NN và PTNT, các ngành, địa phương tổ chức rà soát Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 để làm cơ sở pháp lý thực hiện quy hoạch TCT; kiểm tra xử lý các vấn đề về môi trường có liên quan, xử lý việc khoan giếng nước mặn… theo quy định và theo các chỉ đạo của UBND tỉnh; có biện pháp thông tin, tuyên truyền về bảo vệ môi trường, hướng dẫn thực hiện quy chế, cam kết bảo vệ môi trường.
- Sở Giao thông vận tải kết hợp với các huyện, xã trong vùng Quy hoạch khảo sát, lồng ghép đầu tư nâng cấp hệ thống giao thông thuỷ, bộ phục vụ nuôi TCT vào trong các dự án giao thông nhằm đảm bảo nhu cầu vận chuyển ngày càng tăng cao của các hộ dân trong vùng Quy hoạch.
- Sở Xây dựng phối hợp với các huyện, xã trong vùng Quy hoạch lồng ghép đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ nuôi TCT vào các dự án đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Sở Công Thương, Công ty Điện lực Bến Tre kết hợp với Chi cục Nuôi trồng thuỷ sản, các huyện, xã trong vùng Quy hoạch khảo sát và nhanh chóng đầu tư hệ thống tuyến, TBA 3 pha tới các khu nuôi tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu cấp thiết của bà con trong vùng Quy hoạch.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn vốn, tạo điều kiện cho việc xây dựng các dự án hỗ trợ khi cần thiết nhằm hỗ trợ thực hiện Quy hoạch đạt hiệu quả.
- Sở Tài chính cần huy động, thu hút vốn đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau, tạo điều kiện sớm phân bổ nguồn vốn thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm phục vụ thực hiện tốt Quy hoạch.
- UBND các huyện trong vùng Quy hoạch triển khai đến UBND các xã để phối hợp quản lý thực hiện Quy hoạch, nắm bắt kịp thời, chính xác diễn biến thực hiện Quy hoạch nhằm chỉ đạo và kiểm soát chặt chẽ QH đi vào thực tiễn cuộc sống của người dân, kiểm tra xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định, hình thành và củng cố lại các BQL vùng nuôi để thực hiện Quy hoạch chặt chẽ, hiệu quả.
Điều 3. Dự án Điều chỉnh Quy hoạch này thay thế cho Quy hoạch trước đây đã được phê duyệt theo Quyết định số 1196/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU QH CHI TIẾT NUÔI TCT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020 (PA 2)
ĐVT: ha
STT | Danh mục | 2015 | 2020 | ||||
QH cũ | Điều chỉnh | QH mới | QH cũ | Điều chỉnh | QH mới | ||
1 | QH chi tiết thuỷ sản 3 huyện |
| -1.180 |
|
| -1.910 |
|
1.1 | Tôm sú TC-BTC | 4.400 | -428 | 3.972 | 4.500 | -428 | 4.072 |
1.2 | QCCT | 13.351 | -62 | 13.289 | 13.351 | -202 | 13.149 |
1.3 | Tôm - lúa | 8.900 | -690 | 8.210 | 8.900 | -1.280 | 7.620 |
2 | Trong vùng QH TCT cũ | 3.080 | -400 | 2.680 | 5.450 | -850 | 4.600 |
3 | Diện tích QH TCT bổ sung |
|
| 1.710 |
|
| 3.220 |
3.1 | Từ QH TCT ba huyện |
|
| 1.180 |
|
| 1.910 |
3.2 | Bổ sung QH vùng ngoài đê |
|
| 530 |
|
| 1.310 |
4 | QH TCT mới điều chỉnh (= 2+3) |
|
| 4.390 |
|
| 7.820 |
5 | Tổng QH tôm TC-BTC (=1.1+4) |
|
| 8.378 |
|
| 11.892 |
Phụ lục 1a
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU QH CHI TIẾT NUÔI TCT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020 (PA 2) - HUYỆN BÌNH ĐẠI
ĐVT: ha
STT | Danh mục | Năm 2015 | Năm 2020 | ||||
QH cũ | Điều chỉnh | QH mới | QH cũ | Điều chỉnh | QH mới | ||
1 | Trong vùng QH TCT cũ | 1.080 | 30 | 1.110 | 2.050 | -370 | 1.680 |
1.1 | Đại Hoà Lộc | 200 | 250 | 450 | 500 | 0 | 500 |
1.2 | Thạnh Phước | 350 | 0 | 350 | 620 | 0 | 620 |
1.3 | Thạnh Trị | 80 | 0 | 80 | 80 | 0 | 80 |
1.4 | Thới Thuận | 150 | 0 | 150 | 180 | 0 | 180 |
1.5 | Thừa Đức | 300 | -220 | 80 | 670 | -370 | 300 |
2 | QH.TCT bổ sung vùng ngoài đê | 0 | 110 | 110 | 0 | 110 | 110 |
2.1 | Vang Quới Đông | 0 | 30 | 30 | 0 | 30 | 30 |
2.2 | Phú Vang | 0 | 46 | 46 | 0 | 46 | 45 |
2.3 | Lộc Thuận | 0 | 20 | 20 | 0 | 20 | 20 |
2.4 | Định Trung | 0 | 14 | 14 | 0 | 14 | 15 |
| QH TCT mới điều chỉnh (=1+2) | 1.080 | +30 | 1.220 | 2.050 | -260 | 1.790 |
Phụ lục 1b
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU QH CHI TIẾT NUÔI TCT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020 (PA 2) - HUYỆN BA TRI
ĐVT: ha
STT | Danh mục | 2015 | 2020 | ||||
QH cũ | Điều chỉnh | QH mới | QH cũ | Điều chỉnh | QH mới | ||
1 | Trong vùng QH TCT cũ | 1.000 | -100 | 900 | 1.500 | 0 | 1.500 |
1.1 | An Thuỷ | 250 | 0 | 250 | 460 | 0 | 460 |
1.2 | Bảo Thạnh | 100 | 0 | 100 | 120 | 0 | 120 |
1.3 | Bảo Thuận | 400 | -100 | 300 | 570 | 0 | 570 |
1.4 | Tân Xuân | 250 | 0 | 250 | 350 | 0 | 350 |
2 | QH chi tiết thuỷ sản 3 huyện | 2.480 | -430 | 2.050 | 2.480 | -570 | 1.910 |
2.1 | Tôm sú TC-BTC | 680 | -368 | 312 | 680 | -368 | 312 |
2.2 | Tôm sú QCCT | 1800 | -62 | 1.738 | 1800 | -202 | 1.598 |
2.3 | Điều chỉnh xã |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 | Bảo Thạnh |
| -30 |
|
| -30 |
|
- | Tôm sú TC-BTC | 70 | -30 | 40 | 70 | -30 | 40 |
2.3.2 | Bảo Thuận |
| -50 |
|
| -190 |
|
- | Tôm sú QCCT | 785 | -50 | 735 | 555 | -190 | 365 |
2.3.3 | An Đức |
| -120 |
|
| -120 |
|
- | Tôm sú TC-BTC | 120 | -120 | 0 | 120 | -120 | 0 |
2.3.4 | An Hoà Tây |
| -80 |
|
| -80 |
|
- | Tôm sú TC-BTC | 80 | -80 | 0 | 80 | -80 | 0 |
2.3.5 | Tân Thuỷ |
| -25 |
|
| -25 |
|
- | Tôm sú TC-BTC | 13 | -13 | 0 | 13 | -13 | 0 |
- | Tôm sú QCCT | 150 | -12 | 138 | 150 | -12 | 138 |
2.3.6 | Vĩnh An |
| -125 |
|
| -125 |
|
- | Tôm sú TC-BTC | 125 | -125 | 0 | 125 | -125 | 0 |
3 | Diện tích QH TCT bổ sung |
|
| 570 |
| 720 |
|
3.1 | Từ QH CTTS 3 huyện |
|
| 430 |
| 570 |
|
3.2 | Bổ sung QH vùng ngoài đê |
|
| 140 |
|
| 150 |
3.2.1 | An Hiệp |
|
| 90 |
|
| 90 |
3.2.2 | An Ngãi Tây |
|
| 30 |
|
| 30 |
3.2.3 | Tân Hưng |
|
| 20 |
|
| 30 |
| QH TCT mới điều chỉnh (=1+3) | 1.000 | +470 | 1.470 | 1.500 | +720 | 2.220 |
Phụ lục 1c
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU QH CHI TIẾT NUÔI TCT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020 (PA 2) - HUYỆN THẠNH PHÚ
ĐVT: ha
STT | Danh mục | 2015 | 2020 | ||||
QH cũ | Điều chỉnh | QH mới | QH cũ | Điều chỉnh | QH mới | ||
1 | Trong vùng QH TCT cũ | 1.000 | -330 | 670 | 1.900 | -480 | 1.420 |
1.1 | An Nhơn | 220 | 0 | 220 | 300 | 0 | 300 |
1.2 | Giao Thạnh | 180 | -30 | 150 | 270 | 0 | 270 |
1.3 | Thạnh Hải | 250 | -100 | 150 | 550 | -200 | 350 |
1.4 | Thạnh Phong | 350 | -200 | 150 | 780 | -280 | 500 |
2 | QH chi tiết thuỷ sản 3 huyện | 7.950 | -750 | 7.200 | 7.990 | -1.340 | 6.650 |
2.1 | Tôm sú TC-BTC | 650 | -60 | 590 | 690 | -60 | 630 |
2.2 | Tôm - lúa | 7.300 | -690 | 6.610 | 7.300 | -1.280 | 6.020 |
2.3 | Cụ thể xã |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 | An Điền |
| -250 |
|
| -300 |
|
- | Tôm - lúa | 1.200 | -250 | 950 | 1.200 | -300 | 900 |
2.3.2 | An Quy |
| -100 |
|
| -250 |
|
- | Tôm sú TC-BTC | 50 | -50 | 0 | 50 | -50 | 0 |
- | Tôm - lúa | 1.500 | -50 | 1.450 | 1.500 | -200 | 1.300 |
2.3.3 | An Thạnh |
| -60 |
|
| -100 |
|
- | Tôm sú TC-BTC | 10 | -10 | 0 | 10 | -10 | 0 |
- | Tôm - lúa | 470 | -50 | 420 | 470 | -90 | 380 |
2.3.4 | An Thuận |
| -60 |
|
| -110 |
|
- | Tôm - lúa | 716 | -60 | 656 | 716 | -110 | 606 |
2.3.5 | Bình Thạnh |
| -50 |
|
| -80 |
|
- | Tôm - lúa | 350 | -50 | 300 | 350 | -80 | 270 |
2.3.6 | Mỹ An |
| -150 |
|
| -300 |
|
- | Tôm - lúa | 700 | -150 | 550 | 700 | -300 | 400 |
2.3.7 | An Nhơn |
| -80 |
|
| -200 |
|
- | Tôm - lúa | 1.800 | -80 | 1.720 | 1.800 | -200 | 1.600 |
3 | Diện tích QH TCT bổ sung |
|
| 830 |
|
| 1.480 |
3.1 | Từ QH TCT ba huyện |
|
| 750 |
|
| 1.340 |
3.2 | Bổ sung QH vùng ngoài đê |
|
| 80 |
|
| 140 |
3.2.1 | Đại Điền |
|
| 10 |
|
| 20 |
3.2.2 | Hoà Lợi |
|
| 10 |
|
| 20 |
3.2.3 | Mỹ Hưng |
|
| 20 |
|
| 30 |
3.2.4 | Quới Điền |
|
| 20 |
|
| 30 |
3.2.5 | Phú Khánh |
|
| 10 |
|
| 20 |
3.2.6 | Thới Thạnh |
|
| 10 |
|
| 20 |
| QH TCT mới điều chỉnh (=1+3) | 1.000 | +500 | 1.500 | 1.900 | +1.000 | 2.900 |
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHỤC VỤ NUÔI TCT
TT | Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Quy mô địa điểm | Vốn đầu tư (tỷ đồng) |
| ||||
Tổng số | Giai đoạn 2014-2015 | Giai đoạn 2016-2020 |
| ||||||
Vốn ngân sách | Vốn huy động các thành phần kinh tế | Vốn ngân sách | Vốn huy động các thành phần kinh tế |
| |||||
| |||||||||
1 | Lĩnh vực thuỷ lợi | Sở NN và PTNT | Các huyện vùng dự án | 350 | 47 | 19 | 227 | 57 |
|
2 | Lĩnh vực giao thông | UBND các huyện vùng dự án | Các huyện vùng dự án | 60 | 11 | 4 | 31 | 14 |
|
3 | Lĩnh vực điện | Ngành điện | Các huyện vùng dự án | 211 |
| 58 |
| 153 |
|
4 | Lĩnh vực nghiên cứu khoa học phát triển sản xuất | Sở NN và PTNT | Các huyện vùng dự án | 738 | 8 | 140 | 30 | 560 |
|
| Tổng số |
|
| 1359 | 66 | 221 | 288 | 784 |
|
Phụ lục 2a
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CSHT THUỶ LỢI VÀ GIAO THÔNG
TT | Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Quy mô địa điểm | Vốn đầu tư (tỷ đồng) |
| ||||
Tổng số | Giai đoạn 2014-2015 | Giai đoạn 2016-2020 |
| ||||||
Vốn ngân sách | Vốn huy động các thành phần kinh tế | Vốn ngân sách | Vốn huy động các thành phần kinh tế |
| |||||
| |||||||||
1 | Đầu tư hệ thống thuỷ lợi phục vụ nuôi TCT huyện Ba Tri | Sở NN và PTNT | Huyện Ba Tri | 64 | 10 | 4 | 50 |
|
|
2 | Đầu tư hệ thống thuỷ lợi phục vụ nuôi TCT huyện Giồng Trôm | Sở NN và PTNT | Huyện Giồng Trôm | 2 | 2 |
|
|
|
|
3 | Đầu tư hệ thống thuỷ lợi phục vụ nuôi TCT huyện Bình Đại | Sở NN và PTNT | Huyện Bình Đại | 40 | 7 | 3 | 21 | 9 |
|
4 | Đầu tư hệ thống thuỷ lợi phục vụ nuôi TCT huyện Thạnh Phú | Sở NN và PTNT | Huyện Thạnh Phú | 200 | 28 | 12 | 112 | 48 |
|
5 | Xây dựng hệ thống đê ngăn mặn Cồn Linh, Cồn Lá huyện Giồng Trôm, Cù Lao Đất huyện Ba Tri | Sở NN và PTNT | Huyện Giồng Trôm, Ba Tri | 44 |
|
| 44 |
|
|
6 | Nâng cấp hệ thống giao thông bộ nội vùng tại Cồn Linh, Cồn Lá, Cù Lao Đất | UBND huyện Giồng Trôm, Ba Tri | Huyện Giồng Trôm, Ba Tri | 10 | 4 | 1 | 3 | 2 |
|
7 | Nâng cấp hệ thống giao thông bộ nội vùng tại các xã ven biển huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú | UBND huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú | Huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú | 50 | 7 | 3 | 28 | 12 |
|
| Tổng |
|
| 410 | 58 | 23 | 258 | 71 |
|
Phụ lục 2b
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CSHT ĐIỆN PHỤC VỤ SẢN XUẤT
TT | Danh mục | Vị trí | Tổng nhu cầu vốn | Giai đoạn 2014-2015 | Giai đoạn 2016-2020 | Nguồn vốn |
1 | Đầu tư mới và nâng cấp tuyến điện trung thế dọc tuyến đê biển | Huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú | 100 | 20 | 80 | Vốn doanh nghiệp ngành điện |
2 | Đầu tư mới tuyến điện trung thế ven đê sông Hàm Luông thuộc địa bàn huyện Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú | Huyện Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú | 22 |
| 22 | Vốn doanh nghiệp ngành điện |
3 | Đầu tư mới tuyến điện trung thế trên đê sông Hàm Luông và Cù Lao Đất trên địa bàn huyện Ba Tri | Huyện Ba Tri | 13 | 4 | 9 | Vốn doanh nghiệp ngành điện |
4 | Đầu tư mới tuyến điện trung thế trên đê sông Hàm Luông, cải tạo nâng công suất, hạ thế điện 3 pha vào vùng nuôi TCT trên Cồn Linh, Cồn Lá huyện Giồng Trôm | Huyện Giồng Trôm | 12 | 4 | 8 | Vốn doanh nghiệp ngành điện |
5 | Cải tạo nâng công suất, bổ sung tuyến điện trung thế 3 pha trên đê sông Cổ Chiên thuộc huyện Mỏ Cày Nam và Thạnh Phú | Huyện Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú | 15 | 5 | 10 | Vốn doanh nghiệp ngành điện |
6 | Cải tạo nâng công suất, xây dựng mới trạm biến áp và đường dây hạ thế điện 3 pha vào khu vực nuôi TCT tập trung xã An Thuận, An Qui, An Nhơn, Giao Thạnh, Thạnh Phong, Thạnh Hải | Huyện Thạnh Phú | 20 | 10 | 10 | Vốn doanh nghiệp ngành điện |
7 | Cải tạo nâng công suất, xây dựng mới trạm biến áp và đường dây hạ thế điện 3 pha vào khu vực nuôi TCT tập trung xã Tân Xuân, Bảo Thạnh, Bảo Thuận, An Thuỷ, An Hoà Tây, Vĩnh An, Tân Thuỷ | Huyện Ba Tri | 20 | 10 | 10 | Vốn doanh nghiệp ngành điện |
8 | Cải tạo nâng công suất, xây dựng mới trạm biến áp và đường dây hạ thế điện 3 pha vào khu vực nuôi TCT tập trung xã Thừa Đức, huyện Bình Đại | Xã Thừa Đức, huyện Bình Đại | 9 | 5 | 4 | Vốn doanh nghiệp ngành điện |
| Tổng |
| 211 | 58 | 153 |
|
Phụ lục 2c
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC PHỤC VỤ NUÔI TCC
TT | Tên dự án | Địa điểm | Quy mô | Thời gian | Chủ dự án | Vốn dự kiến | Nguồn vốn | ||
Trung ương | Địa phương | DN/tư nhân | |||||||
1 | Xây dựng trại giống cấp tỉnh về sản xuất giống TCT | H. Bình Đại | 10ha | 2014-2015 | Sở NN và PTNT | 15 | 10 | 5 | 0 |
2 | Xây dựng chương trình gia hoá đàn tôm bố mẹ sạch bệnh, năng xuất cao | H. Bình Đại | 10.000 tôm bố mẹ | 2015-2020 | Sở NN và PTNT | 5 | 3 | 2 | 0 |
3 | Nuôi thử nghiệm TCT trong môi trường nước ngọt | H. Giồng Trôm, H. Mỏ Cày Nam, H. Bình Đại | 1ha/huyện | 2014-2020 | Sở NN và PTNT | 4,5 | 0 | 4,5 |
|
4 | Dự án nuôi tôm chân trắng thử nghiệm năng suất cao theo TC VietGAP | H. Bình Đại; H. Ba Tri; H. Thạnh Phú | 1ha/huyện | 2014-2015 | Sở NN và PTNT | 3 | 0 | 3 | 0 |
5 | Đánh giá diễn biến môi trường khu vực nuôi TCT và đề xuất giải pháp khắc phục | H. Bình Đại; H. Ba Tri; H. Thạnh Phú | 5-15 điểm/huyện | 2014-2015 | Sở TN và MT | 6 | 0 | 6 | 0 |
6 | Mức độ phát sinh và lây nhiễm mầm bệnh từ TCT đến các loài tôm nước lợ bản địa | Toàn tỉnh |
| 2014-2015 | Sở KH và CN | 4 | 1 | 3 | 0 |
7 | Đầu tư xây dựng 1-2 nhà máy chế biến tôm đông lạnh | H. Bình Đại, H. Ba Tri | 15.000 tấn/ nhà máy/năm | 2014-2020 | Doanh nghiệp | 400 | 0 | 0 | 400 |
8 | Đầu tư xây dựng 1-2 nhà máy thức ăn tôm | H. Bình Đại, H. Ba Tri | 20.000/tấn/ nhà máy/năm | 2014-2020 | Doanh nghiệp | 300 | 0 | 0 | 300 |
Tổng vốn | 737,5 | 14 | 23,5 | 700 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.