ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1234/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 04 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN ĐỨC TRỌNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI VÀO NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ;
Căn cứ Quyết định số 1741/QĐ-UBND ngày 06/9/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc chọn huyện Đức Trọng làm huyện điểm xây dựng đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia vào năm 2016;
Xét Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 25/12/2013 của UBND huyện Đức Trọng về việc đề nghị phê duyệt Đề án xây dựng huyện Đức Trọng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 45/TTr-SNN ngày 21/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Đề án xây dựng huyện Đức Trọng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2016 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi: 14 xã trên địa bàn huyện Đức Trọng.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung:
Xây dựng huyện Đức Trọng trở thành huyện nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và hiện đại, thúc đẩy vùng nông thôn phát triển bền vững theo đúng quy hoạch được phê duyệt; gắn phát triển kinh tế với phát triển xã hội, xóa đói, giảm nghèo, bảo tồn văn hóa các dân tộc; đời sống vật chất và tinh thần, dân trí của người dân ngày càng được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn trong sạch vững mạnh; an ninh quốc phòng và trật tự trị an xã hội được giữ vững.
b) Mục tiêu cụ thể:
Giai đoạn 2014 - 2016: Phấn đấu đến năm 2016, có ít nhất 11/14 xã của huyện Đức Trọng hoàn thành 19 tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, số xã còn lại đạt ít nhất 14 tiêu chí trở lên (trong đó có tiêu chí hộ nghèo và thu nhập) và các tiêu chí còn lại đạt từ 70% trở lên so với quy định), cụ thể như sau:
- Xã Tân Hội (xã điểm của Trung ương): Giữ vững và nâng cao chất lượng 19 tiêu chí đã đạt được, phấn đấu là xã anh hùng trong xây dựng nông thôn mới.
- Năm 2014: Xã Bình Thạnh, Liên Hiệp, Ninh Loan đạt tiêu chí xã nông thôn mới;
- Năm 2015: Xã Hiệp Thạnh, Hiệp An, Phú Hội, Đà Loan, Tân Thành và Ninh Gia đạt tiêu chí xã nông thôn mới;
- Năm 2016: Xã Tà Năng đạt tiêu chí xã nông thôn mới; xã N’Thôn Hạ, Tà Hine và Đa Quyn đạt 15 tiêu chí trở lên.
Giai đoạn 2017 - 2020: Giữ vững, nâng cao chất lượng 19 tiêu chí đối với các xã đã hoàn thành; đạt tiêu chí xã nông thôn mới các xã N’Thôn Hạ, Tà Hine và Đa Quyn;
3. Nội dung:
a) Quy hoạch xây dựng nông thôn mới: Đến hết năm 2014, cơ bản hoàn thành tiêu chí quy hoạch, 14/14 xã có quy hoạch nông thôn mới được phê duyệt và được niêm yết công khai, có cơ chế quản lý quy hoạch và hoàn thành cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo quy hoạch được duyệt.
b) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Giao thông: Mở mới và nâng cấp hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo đạt chuẩn, kết nối với mạng lưới giao thông liên vùng, liên kết trung tâm các xã với trung tâm huyện và các khu, cụm công nghiệp; hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã, liên kết các khu dân cư với khu sản xuất theo quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ; đến năm 2016, có 11/14 xã đạt tiêu chí giao thông, với 39,3 km đường trục xã, liên xã; 28,39 km đường trục thôn; 55,4 km đường ngõ xóm; 21,46 km đường trục chính nội đồng.
- Thủy lợi: Cải tạo, nâng cấp, xây mới các công trình đập dâng, hồ chứa, trạm bơm, ao hồ nhỏ, giếng khoan và thực hiện nhiều giải pháp tổng hợp để đảm bảo nhu cầu nước cho sản xuất nông nghiệp; đến năm 2016, có 11/14 xã đạt tiêu chí thủy lợi, trong đó tưới từ các công trình thủy lợi chiếm 34%; nước ven sông, suối chiếm 14%; ao hồ nhỏ và giếng khoan của nhân dân chiếm 52%.
- Hệ thống điện: Cải tạo, nâng cấp, đầu tư mới hệ thống các công trình điện gồm: các trạm biến áp phân phối, các tuyến đường dây trung, hạ thế, đồng hồ điện phục vụ sản xuất và đời sống trên địa bàn xã, huyện; đảm bảo 98% số hộ được sử dụng điện thường xuyên, an toàn; đến năm 2016, có 14/14 xã đạt tiêu chí điện.
- Trường học: Cải tạo, nâng cấp, đầu tư mới trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia phục vụ việc chuẩn hóa giáo dục trên địa bàn xã, huyện; đến năm 2016, có 11/14 xã cơ bản đạt tiêu chí trường học.
- Chợ nông thôn: Cải tạo, nâng cấp, đầu tư mới hệ thống chợ nông thôn theo quy hoạch, gồm xây dựng mới 05 chợ, sửa chữa nâng cấp hoạt động 07 chợ còn lại trên địa bàn huyện; đến năm 2016, có 14/14 xã đạt tiêu chí chợ.
- Y tế: Cải tạo, nâng cấp, đầu tư mới các trạm y tế, gồm xây dựng mới trạm y tế xã Tân Thành, Tà Năng, nâng cấp, sửa chữa các trạm y tế xã Bình Thạnh, N’Thôn Hạ, Phú Hội, Tà Hine, Ninh Loan, Đà Loan và Đa Quyn; đến năm 2016, có 14/14 đạt tiêu chí y tế.
- Cơ sở vật chất văn hóa, bưu điện: Cải tạo, nâng cấp, đầu tư mới nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn theo quy định; đến năm 2016, có 11/14 xã cơ bản đạt tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa. Xây dựng hệ thống bưu điện hoặc điểm cung cấp bưu chính viễn thông đạt tiêu chuẩn ngành; đến năm 2015, có 14/14 xã đạt tiêu chí bưu điện.
- Nâng cấp trụ sở xã và các công trình phụ trợ, đến năm 2016, có 14/14 xã đạt chuẩn.
- Nhà ở dân cư nông thôn: Xóa nhà tạm (395 căn), cải tạo, xây dựng nhà ở dân cư theo quy hoạch (trên 85% đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng); đến năm 2016, có 14/14 xã đạt tiêu chí nhà ở dân cư.
c) Về phát triển kinh tế, tổ chức sản xuất, nâng cao thu nhập và giảm nghèo.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, xây dựng hệ thống dịch vụ cho sản xuất nông nghiệp; chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tăng tỷ trọng lao động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn các xã.
- Phát huy lợi thế so sánh về đất đai, khí hậu để xây dựng vùng sản xuất tập trung, chuyên canh; đến năm 2016, nâng diện tích sản xuất rau, hoa công nghệ cao lên 2.500 ha (doanh thu đạt trên 500 triệu đồng/ha/năm); tái canh, cải tạo giống cà phê 2.400 ha (doanh thu đạt trên 200 triệu đồng/ha/năm); phát triển 500 ha dâu tằm; phát triển đàn bò sữa đạt trên 10.000 con, phát triển sản xuất hàng hóa lớn và bền vững.
- Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã; phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn; liên kết giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn; đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất; đến năm 2016, toàn huyện có 20 tổ hợp tác, 15 hợp tác xã, mỗi xã có từ 2-3 trang trại hoạt động có hiệu quả, có 14/14 xã đạt tiêu chí hình thức tổ chức sản xuất.
- Đến năm 2015, có 10 xã thu nhập bình quân đạt trên 45 triệu đồng/người/năm (các xã còn lại đạt 20-32 triệu đồng/người/năm); tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện giảm còn 2%, riêng vùng dân tộc thiểu số còn 5%; lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên đạt trên 90%; đến năm 2016, có 14/14 xã đạt tiêu chí thu nhập, hộ nghèo và tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên.
d) Về phát triển giáo dục, văn hóa - xã hội và môi trường:
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phát triển phong trào khuyến học, khuyến tài rộng khắp trên toàn huyện; đến năm 2016, có 14/14 xã đạt tiêu chí giáo dục, trong đó 100% xã hoàn thành phổ cập giáo dục, 80% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông hoặc bổ túc văn hóa, học nghề, có 70-75% học sinh tốt nghiệp phổ thông được đào tạo nghề.
- Vận động nhân dân tham gia bảo hiểm y tế; đến năm 2015, có trên 70% dân số của 14 xã tham gia bảo hiểm y tế.
- Vận động toàn dân đăng ký xây dựng gia đình văn hóa, thôn văn hóa, xã văn hóa; giữ vững danh hiệu thôn văn hóa đối với các thôn đã đạt trong thời gian vừa qua; đến năm 2016, có trên 70% số thôn của 14 xã đạt danh hiệu thôn văn hóa (trong đó có 70% số thôn của 08 xã đạt danh hiệu thôn văn hóa 05 năm liền), có 14/14 xã đạt tiêu chí văn hóa.
- Xây dựng, cải tạo, nâng cấp các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch (hệ thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm; điểm thu gom, kết nối hệ thống thu gom, xử lý rác thải cấp huyện, liên xã; nghĩa trang; ao, hồ sinh thái trong các khu dân cư, phát triển cây xanh khu vực công cộng); đến năm 2016, có 97% hộ dân của 14 xã được sử dụng nước hợp vệ sinh, 90% hộ dân có đủ 03 công trình (nhà tắm, hố xí, bể nước); 90% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường, 90% cơ sở chăn nuôi đảm bảo yêu cầu vệ sinh; có 14/14 xã đạt tiêu chí môi trường.
đ) Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội:
Thực hiện tốt cơ chế Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Mặt trận, đoàn thể tích cực vận động, phối hợp triển khai thực hiện; tiếp tục củng cố tổ chức, bộ máy các cơ quan trong hệ thống chính trị từ huyện đến cơ sở; tập trung xây dựng chính quyền từ huyện đến xã trong sạch vững mạnh; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý điều hành của chính quyền trên tất cả các lĩnh vực; có chương trình, kế hoạch đẩy mạnh cải cách hành chính; tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính; củng cố, kiện toàn tổ chức của Mặt trận và các đoàn thể từ huyện đến xã; hàng năm Mặt trận và các đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên; xây dựng đội ngũ cán bộ có năng lực, trách nhiệm và uy tín, có khả năng thuyết phục, vận động nhân dân xây dựng nông thôn mới. Đến năm 2016 có 100% tổ chức cơ sở Đảng đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh.
Chi tiết tại Phụ lục I, II đính kèm.
4. Giải pháp chủ yếu:
a) Giải pháp về tuyên truyền: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động theo chiều sâu đến từng địa bàn dân cư, hộ gia đình bằng nhiều hình thức; xây dựng nội dung tuyên truyền phong phú đa dạng, phù hợp với từng đối tượng; thực hiện tốt phong trào thi đua yêu nước gắn với thi đua xây dựng nông thôn mới; biểu dương, nhân rộng những cách làm tốt, sáng tạo của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong phong trào xây dựng nông thôn mới.
b) Giải pháp về quy hoạch:
- Rà soát, kịp thời bổ sung điều chỉnh, hoàn thiện quy hoạch nông thôn mới cấp xã đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu quản lý, đầu tư xây dựng, phát triển sản xuất, dịch vụ trên địa bàn toàn huyện.
- Quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của huyện để tổng hợp chung vào quy hoạch vùng nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh, đề xuất đưa vào quy hoạch tổng thể chung của cả nước để được công nhận và hưởng các cơ chế chính sách hỗ trợ của nhà nước.
c) Giải pháp về huy động vốn đầu tư:
- Huy động tối đa các nguồn lực của cộng đồng (người dân, doanh nghiệp) để xây dựng hạ tầng thiết yếu, đầu tư phát triển sản xuất, thực hiện tốt Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Ưu tiên bố trí vốn chương trình nông thôn mới, ngân sách các cấp (tỉnh, huyện) và lồng ghép nguồn vốn các chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Trung ương, các chương trình, dự án liên quan trên địa bàn nông thôn để đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội và phát triển sản xuất.
- Đảm bảo nguồn vốn tín dụng đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ, đặc biệt là phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
d) Giải pháp về phát triển sản xuất:
- Thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề án hỗ trợ phát triển sản xuất: Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Đề án nâng cao chất lượng giống vật nuôi, cây trồng; Đề án giảm tổn thất sau thu hoạch đối với sản phẩm rau, hoa, chè; Đề án bảo quản và chế biến cà phê; Đề án bảo tồn và phát triển làng nghề; Đề án phát triển kinh tế tập thể, kinh tế trang trại, Kế hoạch tái canh, cải tạo giống cà phê và các dự án có nguồn vốn ODA trên địa bàn.
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và hiệu quả làm cơ sở tuyên truyền, nhân rộng mô hình; khuyến khích đầu tư cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp.
- Phát triển các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nông cụ đáp ứng nhu cầu sản xuất của địa phương.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn khuyến công để phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp tại nông thôn.
- Thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp chế biến nông sản tạo đầu ra ổn định, nâng cao tỷ trọng công nghiệp trong cơ cấu kinh tế khu vực nông thôn, đặc biệt quan tâm thu hút dự án phát triển chăn nuôi bò sữa tập trung và chế biến sữa tại 04 xã Tà Năng, Đạ Quyn, Đà Loan, Tà Hine.
đ) Giải pháp về phát triển văn hóa - xã hội: Thực hiện có hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia về lĩnh vực văn hóa - xã hội - môi trường, trong đó tập trung cho một số giải pháp cơ bản sau:
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, văn hóa - văn nghệ, thể dục - thể thao, đảm bảo phục vụ tốt yêu cầu nhiệm vụ chính trị và nâng cao đời sống tinh thần người dân; đẩy mạnh và nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới”; tích cực chăm lo đời sống cho các đối tượng chính sách, làm tốt công tác đền ơn đáp nghĩa.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ y, bác sĩ, thực hiện tốt các chính sách chăm sóc, bảo vệ trẻ em, dân số, kế hoạch hóa gia đình, đảm bảo công tác khám chữa bệnh ngay từ tuyến cơ sở.
- Chỉ đạo các tổ chức đoàn thể địa phương phát động các phong trào thu dọn rác thải, trồng cây xanh, bảo vệ môi trường tại các khu vực công cộng; vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh tại hộ gia đình và khu vực chăn nuôi gia súc, gia cầm, khuyến khích đầu tư nâng cấp sửa chữa các công trình vệ sinh, nước hợp vệ sinh đảm bảo đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của nhân dân.
- Kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất kinh doanh, các cơ sở chăn nuôi tập trung thực hiện nghiêm các quy định về bảo vệ môi trường.
e) Giải pháp phát triển nguồn nhân lực:
- Thực hiện có hiệu quả chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn, chú trọng đào tạo nghề nông nghiệp và phi nông nghiệp cho lao động nông thôn phù hợp với nhu cầu thị trường lao động, khuyến khích phát triển các hình thức đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp, đào tạo theo đơn đặt hàng của nhà đầu tư và các trung tâm giới thiệu việc làm; chọn 3-4 cây trồng, vật nuôi chủ lực của địa phương để đào tạo nghề nông nghiệp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đạt chuẩn đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới; khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo đủ tiêu chuẩn về công tác ở xã; tiếp tục thực hiện việc điều động, luân chuyển cán bộ cấp huyện về cơ sở và ngược lại.
g) Giải pháp về phát triển khoa học, công nghệ: Thực hiện tốt công tác ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, bảo quản và chế biến nông sản thông qua hệ thống khuyến nông, khuyến công và các chính sách hỗ trợ phát triển khoa học, công nghệ.
h) Giải pháp về hỗ trợ mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản và các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp:
- Hỗ trợ hình thành mối liên kết từ khâu sản xuất, chế biến đến khâu tiêu thụ sản phẩm theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống chợ nông thôn, mạng lưới bán buôn, bán lẻ, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số.
- Tập trung quảng bá, phát triển các thương hiệu (chuối laba Đức Trọng; rau, hoa Đà Lạt); tổ chức các đợt xúc tiến thương mại, hội thảo, tham gia các hội chợ triển lãm, mở rộng thị trường cho các loại rau, hoa, cây ăn quả đặc sản, cà phê, sản phẩm gia súc, gia cầm.
- Khôi phục, phát triển các làng nghề, nghề truyền thống gắn với tuyến, điểm du lịch.
5. Nhu cầu vốn và nguồn vốn đầu tư:
a) Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2014 - 2016: 4.514,25 tỷ đồng.
b) Cơ cấu nguồn vốn đầu tư:
- Vốn đầu tư trực tiếp từ Chương trình: 256,15 tỷ đồng (5,67%).
- Vốn lồng ghép các chương trình, dự án khác: 148,92 tỷ đồng (3,3%).
- Vốn các doanh nghiệp, hợp tác xã và các thành phần kinh tế khác: 1.107,7 tỷ đồng (24,54%);
- Vốn huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: 381,64 tỷ đồng (8,46%);
- Vốn tín dụng: 2.619,84 tỷ đồng (58,03%).
(Chi tiết tại Phụ lục III, IV, V kèm theo)
Điều 2.
1. UBND huyện Đức Trọng có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban chức năng, UBND các xã xây dựng kế hoạch triển khai giai đoạn 2014-2016 và hàng năm; điều chỉnh, bổ sung Đề án xây dựng nông thôn mới của huyện để tổ chức, thực hiện có hiệu quả các nội dung, giải pháp của Đề án.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Đức Trọng triển khai các nội dung của Đề án.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Đức Trọng triển khai thực hiện Đề án. Ưu tiên nguồn các chương trình, dự án do ngành quản lý bố trí cho huyện để thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đức Trọng và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
THỰC TRẠNG, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI CỦA CÁC XÃ HUYỆN ĐỨC TRỌNG TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 04/6/2014 của UBND tỉnh)
TT | Đơn vị hành chính | TC1 | TC2 | TC3 | TC4 | TC5 | TC6 | TC7 | TC8 | TC9 | TC10 | TC11 | TC12 | TC13 | TC14 | TC15 | TC16 | TC17 | TC18 | TC19 | Số tiêu chí đạt tính đến tháng 12/2013 | Số tiêu chí đạt KH năm 2014 | Số tiêu chí đạt KH năm 2015 | Số tiêu chí đạt KH năm 2016 | Ghi chú |
Quy hoạch | Giao thông | Thủy lợi | Điện | Trường học | CSVC văn hóa | Chợ nông thôn | Bưu điện | Nhà ở dân cư | Thu nhập | Hộ nghèo | TLLĐ có việc làm TX | Hình thức TC SX | Giáo dục | Y tế | Văn hóa | Môi trường | HT TC CT-XH VM | AN TT-XH | |||||||
| Toàn huyện | 11 | 3 | 12 | 14 | 4 | 4 | 10 | 13 | 10 | 13 | 11 | 14 | 2 | 14 | 6 | 8 | 8 | 10 | 14 |
|
|
|
|
|
1 | Xã Tân Hội | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 19 | 19 | 19 | 19 | Xã điểm TW |
2 | Xã Bình Thạnh | đạt | 2014 | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 17 | 19 | 19 | 19 | Xã ưu tiên của tỉnh |
3 | Xã Liên Hiệp | đạt | 2014 | đạt | đạt | 2014 | 2014 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | 14 | 19 | 19 | 19 | Xã ưu tiên của tinh |
4 | Xã Ninh Loan | đạt | 2014 | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 16 | 19 | 19 | 19 | Xã điểm của Huyện |
5 | Xã Hiệp An | 2014 | 2015 | đạt | đạt | 2015 | đạt | 2014 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | 2014 | đạt | đạt | đạt | đạt | 13 | 17 | 19 | 19 | Xã ưu tiên của tinh |
6 | Xã Hiệp Thạnh | 2014 | đạt | đạt | đạt | 2015 | 2014 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | 14 | 18 | 19 | 19 | Xã ưu tiên của tỉnh |
7 | Xã Phú Hội | đạt | 2015 | đạt | đạt | 2015 | 2014 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | đạt | 14 | 17 | 19 | 19 | Xã ưu tiên của tỉnh |
8 | Xã Đà Loan | đạt | 2015 | đạt | đạt | 2015 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | 2014 | đạt | đạt | đạt | đạt | 15 | 17 | 19 | 19 |
|
9 | Xã Tân Thành | đạt | 2015 | đạt | đạt | 2015 | 2015 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | 2014 | đạt | đạt | đạt | đạt | 14 | 16 | 19 | 19 |
|
10 | Xã Tà Năng | đạt | 2016 | đạt | đạt | 2016 | 2016 | 2015 | đạt | 2016 | đạt | đạt | đạt | 2015 | đạt | 2014 | 2015 | 2014 | 2014 | đạt | 9 | 12 | 15 | 19 |
|
11 | Xã Tà Hine | đạt | 2018 | 2014 | đạt | 2018 | 2014 | 2016 | đạt | 2018 | đạt | 2015 | đạt | 2016 | đạt | 2016 | 2015 | 2014 | 2014 | đạt | 7 | 11 | 13 | 16 |
|
12 | Xã N'Thol Hạ | đạt | 2015 | 2016 | đạt | đạt | 2016 | 2018 | đạt | 2018 | đạt | 2015 | đạt | 2016 | đạt | 2014 | 2014 | 2014 | 2015 | đạt | 8 | 11 | 14 | 17 |
|
13 | Xã Đa Quyn | đạt | 2018 | đạt | đạt | 2018 | 2016 | đạt | 2015 | 2018 | 2014 | 2016 | đạt | 2018 | đạt | 2014 | 2015 | 2014 | 2014 | đạt | 7 | 11 | 13 | 15 |
|
14 | Xã Ninh Gia | 2014 | đạt | đạt | đạt | 2015 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | 2014 | 2015 | đạt | đạt | đạt | 14 | 17 | 19 | 19 | Bổ sung XD NTM 2013 |
Ghi chú:
- Năm 2014: phấn đấu có 04 xã cơ bản đạt 19/19 tiêu chí.
- Năm 2015: phấn đấu có 10 xã cơ bản đạt 19/19 tiêu chí.
- Năm 2016: phấn đấu đạt huyện nông thôn mới (có ít nhất 11/14 xã cơ bản đạt 19/19 tiêu chí, các xã còn lại đạt từ 15 tiêu chí trở lên).
- Năm 2018: 03 xã Tà Hine, Đa Quyn, N'Thol Hạ cơ bản đạt 19/19 tiêu chí.
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HOÀN THÀNH CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI CÁC XÃ THUỘC HUYỆN ĐỨC TRỌNG
(Kèm theo Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 4/6/2014 của UBND tỉnh)
Tiêu chí | Nội dung | Số xã đạt tiêu chí (T5/2014) | Thời gian hoàn thành tiêu chí | |||||||||||||
Tân Hội | Bình Thạnh | Liên Hiệp | Ninh Loan | Hiệp An | Hiệp Thạnh | Phú Hội | Đà Loan | Tân Thành | Tà Năng | Tà Hine | N’Thol Hạ | Đa Quyn | Ninh Gia | |||
1 | Quy hoạch và thực hiện quy hoạch | 11 | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | 2014 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 |
1.1 | Có quy hoạch nông thôn mới được lập, phê duyệt và được công bố rộng rãi tới các thôn | 11 | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | 2014 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 |
1.2 | Các bản vẽ quy hoạch được niêm yết công khai; hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo QH được duyệt | 0 | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 |
1.3 | Có Quy chế quản lý quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt | 11 | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | 2014 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 |
2 | Giao thông | 3 | đạt | 2014 | 2014 | 2014 | 2015 | đạt | 2015 | 2015 | 2015 | 2016 | 2018 | 2015 | 2018 | đạt |
2.1 | 100% đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa | 12 | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | 2015 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt |
2.2 | 70% đường trục thôn, xóm được cứng hóa | 4 | đạt | 2014 | 2014 | đạt | 2015 | đạt | 2015 | 2015 | 2015 | 2016 | 2018 | 2015 | 2018 | đạt |
2.3 | 100% đường ngõ, xóm được cứng hóa, không lầy lội vào mùa mưa | 4 | đạt | 2014 | 2014 | đạt | 2015 | đạt | 2015 | 2015 | 2015 | 2016 | 2018 | 2015 | 2018 | đạt |
2.4 | 70% đường trục chính nội đồng được cứng hóa | 4 | đạt | 2014 | 2014 | đạt | 2015 | đạt | 2015 | 2015 | 2015 | 2016 | 2018 | 2015 | 2018 | đạt |
3 | Thủy lợi | 12 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | 2016 | đạt | đạt |
3.1 | km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa đạt tỷ lệ 45% | 12 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | 2016 | đạt | đạt |
3.2 | Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh | 13 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2016 | đạt | đạt |
4 | Điện | 14 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt |
4.1 | Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện | 14 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt |
4.2 | Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn đạt 98% | 14 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt |
5 | Trường học: (70% trường học các cấp (mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS) có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia) | 4 | đạt | đạt | 2014 | đạt | 2015 | 2015 | 2015 | 2015 | 2015 | 2016 | 2018 | đạt | 2018 | 2015 |
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 4 | đạt | 2014 | 2014 | 2014 | đạt | 2014 | 2014 | đạt | 2015 | 2016 | 2014 | 2016 | 2016 | đạt |
6.1 | Có nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn theo quy định | 4 | đạt | 2014 | 2014 | 2014 | đạt | 2014 | 2014 | đạt | 2015 | 2016 | 2014 | 2016 | 2016 | đạt |
6.2 | 100% thôn hoặc liên thôn có nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn theo quy định | 4 | đạt | 2014 | 2014 | 2014 | đạt | 2014 | 2014 | đạt | 2015 | 2016 | 2014 | 2016 | 2016 | đạt |
7 | Chợ nông thôn | 10 | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | đạt | đạt | 2015 | 2016 | 2018 | đạt | đạt |
8 | Bưu điện | 13 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2015 | đạt |
8.1 | Có ít nhất 01 điểm cung cấp được 02 dịch vụ bưu chính và viễn thông đạt tiêu chuẩn ngành theo quy định | 13 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2015 | đạt |
8.2 | Có phủ sóng hoặc mạng để truy cập internet | 13 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2015 | đạt |
9 | Nhà ở dân cư | 10 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2016 | 2018 | 2018 | 2018 | đạt |
9.1 | Không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, nhà dột nát | 10 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2016 | 2018 | 2018 | 2018 | đạt |
9.2 | 75% hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng | 10 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2016 | 2018 | 2018 | 2018 | đạt |
10 | Thu nhập (Năm 2015: mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt từ 23 triệu đồng/người/năm trở lên) | 13 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt |
11 | Hộ nghèo (Tỷ lệ hộ nghèo của xã từ 7% trở xuống) | 11 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2015 | 2015 | 2016 | đạt |
12 | Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên (TLLĐ có việc làm thường xuyên đạt từ 90% trở lên) | 14 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt |
13 | Hình thức tổ chức sản xuất | 2 | đạt | đạt | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 | 2015 | 2016 | 2016 | 2018 | 2014 |
14 | Giáo dục | 14 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt |
14.1 | Phổ cập giáo dục THCS | 14 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt |
14.2 | 70% học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) | 14 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt |
14.3 | Lao động qua đào tạo đạt tỷ lệ trên 20% | 14 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt |
15 | Y tế | 6 | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | 2014 | 2014 | 2014 | 2016 | 2014 | 2014 | 2014 |
15.1 | Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế đạt từ 70% trở lên | 10 | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | 2014 | 2014 | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 |
15.2 | Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia | 6 | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | 2014 | 2014 | 2014 | 2016 | 2014 | 2014 | 2014 |
16 | Văn hóa (Xã có từ 70% thôn trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” liên tục từ 05 năm trở lên) | 8 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | 2015 | 2015 | 2014 | 2015 | 2015 |
17 | Môi trường | 8 | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | đạt | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 | đạt |
17.1 | 85% hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy định | 14 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt |
17.2 | 90% cơ sở SX - KD trên địa bàn đạt chuẩn về môi trường | 10 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 | đạt |
17.3 | Đường làng, ngõ xóm, cảnh quan từng hộ xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động làm suy giảm môi trường | 9 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | đạt | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 | đạt |
17.4 | Nghĩa trang có quy hoạch và quản lý theo quy hoạch | 10 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 | đạt |
17.5 | Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định | 8 | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | đạt | 2014 | 2014 | 2014 | 2014 | đạt |
18 | Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh | 10 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | 2014 | 2015 | 2014 | đạt |
18.1 | 100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định | 10 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | 2014 | 2015 | 2014 | đạt |
18.2 | Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định | 14 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt |
18.3 | Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” theo quy định | 12 | đạt | 2014 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt |
18.4 | Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã được công nhận đạt danh hiệu tiên tiến trở lên | 13 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | 2014 | đạt | đạt | đạt | đạt |
19 | An ninh, trật tự xã hội | 14 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt |
19.1 | - Không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện đông người kéo dài. | 14 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt |
19.2 | - Không có tụ điểm phức tạp về TTXH và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn XH trên địa bàn. | 14 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt |
19.3 | - Trên 70% số thôn được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. | 14 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt |
19.4 | - Hàng năm Công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên. | 14 | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt | đạt |
PHỤ LỤC III
TỔNG NHU CẦU VỐN XÂY DỰNG HUYỆN NTM ĐỨC TRỌNG GIAI ĐOẠN 2014 - 2016
(Kèm theo Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 04/6/2014 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Hạng mục đầu tư | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch vốn | Nguồn vốn giai đoạn 2014-2016 | ||||||||
Đầu tư trực tiếp từ Chương trình NTM | Vốn lồng ghép | Vốn tín dụng | Vốn dân đóng góp | Doanh nghiệp, tổ chức khác | ||||||||
TW | Tỉnh | Huyện | TW | Tỉnh | Huyện | |||||||
Tổng cộng | 4.514.250 | 4.514.250 | 65.700 | 108.880 | 81.574,3 | 33.030 | 93.865 | 22.020 | 2.619.840 | 381.640,7 | 1.107.700 | |
1 | Quy hoạch | 10.500 | 10.500 | 2.700 | 5.000 | 2.800 |
|
|
|
|
|
|
2 | Giao thông | 180.400 | 180.400 | 47.000 | 40.000 | 40.089,3 |
|
|
|
| 38.310,7 | 15.000 |
3 | Thủy lợi | 131.000 | 131.000 | 3.000 | 14.400 | 18.000 | 26.280 | 43.800 | 17.520 |
| 8.000 |
|
4 | Điện | 79.300 | 79.300 |
|
|
|
|
|
|
| 9.700 | 69.600 |
5 | Chợ nông thôn | 12.000 | 12.000 |
|
|
|
|
|
|
| 1.000 | 11.000 |
6 | Y tế | 7.000 | 7.000 | 1.000 | 4.000 | 2.000 |
|
|
|
|
|
|
7 | CSVC văn hóa | 45.200 | 45.200 |
| 21.660 | 15.500 |
|
|
|
| 8.040 |
|
8 | Bưu điện | 300 | 300 |
| 0 |
|
|
|
|
|
| 300 |
9 | - Nhà ở dân cư |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
- Xóa nhà tạm, nhà dột nát | 23.700 | 23.700 |
| 1.185 | 1.185 |
|
|
| 4.740 | 16.590 |
| |
- Xây 400 căn nhà tái định cư cho các hộ phải giải tỏa theo quy hoạch | 40.000 | 40.000 |
| 1.185 |
|
| 38.815 |
|
|
|
| |
| - Xây dựng và chỉnh trang nhà ở | 556.400 | 556.400 |
|
|
|
|
|
| 256.400 | 300.000 |
|
10 | Hình thức tổ chức sản xuất | 250 | 250 |
| 250 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư PTSX | 3.370.000 | 3.370.000 |
| 1.000 | 1.000 | 5.400 | 9.000 | 3.600 | 2.350.000 |
| 1.000.000 | |
- Chương trình 30a | 28.200 | 28.200 | 12.000 | 16.200 |
|
|
|
|
|
|
| |
- Đào tạo nghề | 4.000 | 4.000 |
| 3.000 |
|
|
|
|
|
| 1.000 | |
11 | Môi trường | 26.000 | 26.000 |
| 1.000 | 1.000 | 1.350 | 2.250 | 900 | 8.700 |
| 10.800 |
PHỤ LỤC IV
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN XÂY DỰNG HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐỨC TRỌNG THEO TỪNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 04/6/2014 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Hạng mục đầu tư | Tổng | 2014 | 2015 | 2016 |
| TỔNG | 4.514.250 | 1.252.700 | 1.374.114 | 1.887.436 |
1 | Quy hoạch | 10.500 | 3.150 | 4.200 | 3.150 |
2 | Giao thông | 180.400 | 54.120 | 63.140 | 63.140 |
3 | Thủy lợi | 131.000 | 26.200 | 45.850 | 58.950 |
4 | Điện | 79.300 | 23.790 | 30.134 | 25.376 |
5 | Chợ nông thôn | 12.000 | 3.000 | 4.000 | 5.000 |
6 | Y tế | 7.000 | 2.000 | 2.000 | 3.000 |
7 | CSVC văn hóa | 45.200 | 13.560 | 14.050 | 17.590 |
8 | Bưu điện | 300 |
|
| 300 |
| Xóa nhà tạm, nhà dột nát | 23.700 | 5.740 | 8.480 | 9.480 |
Xây 400 căn nhà tái định cư cho các hộ phải giải tỏa theo quy hoạch | 40.000 | 10.000 | 15.000 | 15.000 | |
Xây dựng và chỉnh trang nhà ở | 556.400 | 186.030 | 22.560 | 347.810 . | |
10 | Hình thức tổ chức sản xuất | 250 | 150 | 80 | 20 |
Đầu tư phát triển sản xuất | 3.370.000 | 909.900 | 1.145.800 | 1.314.300 | |
Chương trình 30a | 28.200 | 8.460 | 9.520 | 10.220 | |
Đào tạo nghề | 4.000 | 1.000 | 1.500 | 1.500 | |
11 | Môi trường | 26.000 | 5.600 | 7.800 | 12.600 |
PHỤ LỤC V
TỔNG HỢP NGUỒN VỐN XÂY DỰNG HUYỆN NTM ĐỨC TRỌNG ĐẦU TƯ THEO LĨNH VỰC
(Kèm theo Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 04/6/2014 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tiêu chí | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch vốn | Nguồn vốn giai đoạn 2014-2016 | ||||||||
Đầu tư trực tiếp từ Chương trình NTM | Vốn lồng ghép | Vốn tín dụng | Vốn dân đóng góp | Doanh nghiệp, tổ chức khác | ||||||||
TW | Tỉnh | Huyện | TW | Tỉnh | Huyện | |||||||
1 | Vốn đầu tư XDCB | 1.085.800 | 1.085.800 | 53.700 | 87.430 | 79.574,3 | 26.280 | 82.615 | 17.520 | 261.140 | 381.640,7 | 95.900 |
2 | Vốn phát triển sản xuất | 3.402.450 | 3.402.450 | 12.000 | 20.450 | 1.000 | 5.400 | 9.000 | 3.600 | 2.350.000 | 0 | 1.001.000 |
3 | Vốn cho hoạt động khác | 26.000 | 26.000 | 0 | 1.000 | 1.000 | 1.350 | 2.250 | 900 | 8.700 | 0 | 10.800 |
| TỔNG CỘNG | 4.514.250 | 4.514.250 | 65.700 | 108.880 | 81.574,3 | 33.030 | 93.865 | 22.020 | 2.619.840 | 381.640,7 | 1.107.700 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.