ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1232/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 23 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 nămn2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 494/TTr-SXD ngày 11 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 178/QĐ-UBND ngày 07/8/2009 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Quyết định số 670/QĐHC-CTUBND ngày 12/7/2012, Quyết định số 791/QĐHC-CTUBND ngày 30/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và bãi bỏ một số thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 410/QĐHC–CTUBND ngày 08/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng (kèm theo danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1232/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt theo các QĐ | Tên thủ tục hành chính | Lý do bãi bỏ |
Quyết định số 178/QĐ-UBND ngày 07/8/2009 | ||
I | Lĩnh vực xây dựng | |
3 | Thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 16/8/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 |
4 | Góp ý thiết kế cơ sở | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 16/8/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 |
5 | Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng (đối với kiến trúc sư) | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 có hiệu lực từ ngày 05/8/2015 thay thế |
6 | Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng (đối với kỹ sư) | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 có hiệu lực từ ngày 05/8/2015 thay thế |
7 | Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng (đối với kiến trúc sư trường hợp cấp lại) | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 có hiệu lực từ ngày 05/8/2015 thay thế |
8 | Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng (đối với kỹ sư trường hợp cấp lại) | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 có hiệu lực từ ngày 05/8/2015 thay thế |
9 | Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 có hiệu lực từ ngày 05/8/2015 thay thế |
10 | Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (đối với thủ tục cấp lại) | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 có hiệu lực từ ngày 05/8/2015 thay thế |
III | Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật đô thị | |
8 | Thẩm định hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 16/8/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 |
IV | Lĩnh vực Phát triển đô thị | |
2 | Thẩm định Chương trình nâng cấp đô thị và đề án phân loại đô thị | Do Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 và Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 |
VI | Lĩnh vực Kinh doanh bất động sản | |
1 | Cấp chứng chỉ môi giới bất động sản | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 có hiệu lực từ ngày 01/7/2015 |
2 | Cấp chứng chỉ định giá bất động sản | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 có hiệu lực từ ngày 01/7/2015 |
3 | Cấp lại chứng chỉ môi giới bất động sản | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 có hiệu lực từ ngày 01/7/2015 |
4 | Cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 có hiệu lực từ ngày 01/7/2015 |
5 | Chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng khu công nghiệp | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 có hiệu lực từ ngày 01/7/2015 |
Quyết định số 410/QĐHC-CTUBND ngày 08/5/2012 | ||
I | Lĩnh vực xây dựng | |
1 | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 có hiệu lực từ ngày 05/8/2015 thay thế |
2 | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1) | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 có hiệu lực từ ngày 05/8/2015 thay thế |
3 | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 có hiệu lực từ ngày 05/8/2015 thay thế |
4 | Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 (trường hợp chứng chỉ bị rách nát hoặc bị mất) | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 có hiệu lực từ ngày 05/8/2015 thay thế |
5 | Tiếp nhận và quản lý giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 16/8/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 |
6 | Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B, C | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 có hiệu lực từ ngày 05/8/2015 thay thế |
7 | Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 có hiệu lực từ ngày 05/8/2015 thay thế |
II | Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng | |
1 | Thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 16/8/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 |
2 | Thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 16/8/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 |
6 | Thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do đã phân cấp thực hiện TTHC cho UBND cấp huyện theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 có hiệu lực từ ngày 01/01/2010 |
7 | Thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do đã phân cấp thực hiện TTHC cho UBND cấp huyện theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 có hiệu lực từ ngày 01/01/2010 |
III | Lĩnh vực Phát triển đô thị | |
1 | Thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 có hiệu lực từ ngày 01/7/2015 |
2 | Chấp thuận dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước (đối với dự án phát triển nhà ở có số lượng từ 500 đến dưới 2500 căn) | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 có hiệu lực từ ngày 01/7/2015 |
Quyết định số 670/QĐHC-CTUBND ngày 12/7/2012 | ||
I. Lĩnh vực xây dựng | ||
1 | Cấp giấy phép xây dựng Công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 16/8/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 |
2 | Cấp giấp phép xây dựng tạm (thuộc phạm vi thẩm quyền Sở Xây dựng cấp phép) | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 16/8/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 |
3 | Cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại I | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 16/8/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 |
4 | Cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại II | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 16/8/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 |
5 | Gia hạn giấy phép xây dựng (thuộc phạm vi thẩm quyền Sở Xây dựng cấp phép) | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 16/8/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 |
6 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng (thuộc phạm vi thẩm quyền Sở Xây dựng cấp phép) | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 16/8/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 |
Quyết định số 791/QĐHC-CTUBND ngày 30/7/2014 | ||
I | Lĩnh vực xây dựng |
|
1 | Thẩm tra thiết kế công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước(sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước) | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 16/8/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 |
2 | Thẩm tra thiết kế công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 16/8/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 |
3 | Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 16/8/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 |
Tổng số: 37 thủ tục |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.