ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 27 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN HỘ NGHÈO QUÝ I NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 243/STC-THNS ngày 20/02/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ 1.354.950.000 đồng (một tỷ, ba trăm năm mươi tư triệu, chín trăm năm mươi ngàn đồng) từ nguồn kinh phí Trung ương cấp bổ sung cho tỉnh (theo Công văn số 1642/BTC-NSNN ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính) cho UBND các huyện, thành phố, thị xã để hỗ trợ hộ nghèo tiền điện Quý I năm 2014 theo Biểu chi tiết đính kèm Quyết định này.
Điều 2.
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước tỉnh cấp phát và hướng dẫn thanh, quyết toán số kinh phí tại Điều 1 theo quy định hiện hành;
2. Giao UBND các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định; tổng hợp tình hình chi trả kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo Quý I năm 2014 và nhu cầu kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo Quý II năm 2014, gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính để thẩm định, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ HỘ NGHÈO TIỀN ĐIỆN QUÝ I NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định 120/QĐ-UBND ngày 27/02/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Đơn vị | Hộ nghèo (1) | Mức hỗ trợ (đồng/hộ/tháng) | Tổng kinh phí hỗ trợ Quý I năm 2014 | Trong đó | ||
Tháng 01 | Tháng 02 | Tháng 3 | |||||
A | B | 1 | 2 | 3=4+5+6 | 4=1x2 | 5=1x2 | 6=1x2 |
| Tổng cộng | 15.055 |
| 1.354.950.000 | 451.650.000 | 451.650.000 | 451.650.000 |
1 | Huyện Nho Quan | 3.314 | 30.000 | 298.260.000 | 99.420.000 | 99.420.000 | 99.420.000 |
2 | Huyện Gia Viễn | 2.049 | 30.000 | 184.410.000 | 61.470.000 | 61.470.000 | 61.470 000 |
3 | Huyện Hoa Lư | 986 | 30.000 | 88.740.000 | 29.580.000 | 29.580.000 | 29.580.000 |
4 | Huyện Yên Khánh | 2.169 | 30.000 | 195.210.000 | 65.070.000 | 65.070.000 | 65.070 000 |
5 | Huyện Yên Mô | 2.599 | 30.000 | 233.910.000 | 77.970.000 | 77.970.000 | 77.970.000 |
6 | Huyện Kim Sơn | 3.363 | 30.000 | 302.670.000 | 100.890.000 | 100.890.000 | 100.890.000 |
7 | Thị xã Tam Điệp | 379 | 30.000 | 34.110.000 | 11.370.000 | 11.370.000 | 11.370.000 |
8 | Thành phố Ninh Bình | 196 | 30.000 | 17.640.000 | 5.880.000 | 5.880.000 | 5.880.000 |
Ghi chú:
(1) Căn cứ số liệu về hộ nghèo theo Công văn số 134/TTr-LĐTBXH-BTXH ngày 19/02/2014 của Sở Lao động Thương binh và Xã hội về tiền điện hộ nghèo Quý I năm 2014.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.