UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/2006/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM KIM GIANG 1, TỶ LỆ 1/500 ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG HẠ ĐÌNH, QUẬN THANH XUÂN, PHƯỜNG ĐẠI KIM, QUẬN HOÀNG MAI VÀ XÃ TÂN TRIỀU, HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu đô thị mới;
Căn cứ Quyết định số 119/2006/QĐ-UB ngày 20 tháng 7 năm 2006 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang, tỷ lệ 1/500.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở; Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính; Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND các Quận: Thanh Xuân, Hoàng Mai; Chủ tịch UBND xã Tân Triều, Chủ tịch UBND các Phường: Hạ Đình, Đại Kim; Tổng giám đốc Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD) - Bộ Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM KIM GIANG 1, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 120/2006/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.
Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng ở Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1 còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 4: Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch quận Hoàng Mai, Chủ tịch quận Thanh Xuân, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại khu Đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1 theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Vị trí, ranh giới và quy mô quy hoạch:
Vị trí:Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1 nằm về phía Tây Nam thành phố Hà Nội, thuộc địa phận phường Hạ Đình - quận Thanh Xuân, phường Đại Kim - quận Hoàng Mai và xã Tân Triều - huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội.
Ranh giới:
+ Phía Đông Bắc giáp đường Vành đai 3 (đang xây dựng theo QH)
+ Phía Tây Bắc giáp đường quy hoạch dự kiến và Khu đô thị mới Hạ Đình.
+ Phía Đông Nam giáp đường quy hoạch dự kiến và dự án Trung tâm đua ngựa thể thao.
+ Phía Tây Nam giáp đường quy hoạch và khu dân cư xã Tân Triều.
Quy mô: Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch chi tiết khoảng 498.895m2 (» 49,89ha). Tổng dân số đạt được khoảng 9.110 người.
Điều 6: Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1 được quy hoạch thành các khu chức năng như sau:
- Đất công cộng Thành phố (ký hiệu: CCTP)
- Đất công cộng khu vực (ký hiệu: CCKV)
- Đất cơ quan, văn phòng (ký hiệu: VP)
- Đất trường Trung học phổ thông (ký hiệu: THPT)
- Đất cây xanh - thể dục thể thao khu vực (ký hiệu: CXKV)
- Đất công cộng đơn vị ở (ký hiệu: CC1, CC2)
- Đất trường học, nhà trẻ - mẫu giáo:
+ Đất trường mầm non (ký hiệu: MN1, MN2).
+ Đất trường tiểu học và trung học cơ sở (ký hiệu: TH1, TH2).
- Đất ở:
+ Đất ở cao tầng (ký hiệu: CT1, CT2, CT3, CT4, CT5, CT6, CT7, CT8).
+ Đất ở thấp tầng (ký hiệu: TT1, TT2, TT3, TT4, TT5).
- Đất cây xanh - thể dục thể thao đơn vị ở (ký hiệu: CX1, CX2, CX3, CX4).
- Đất bãi đỗ xe (ký hiệu: P1, P2, P3).
- Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế (ký hiệu: CL1, CL2)
- Đất giếng khoan nước thô (ký hiệu: G1, G2, G3, G4)
Ngoài ra còn có đường giao thông phân khu vực, nút giao thông và đường nhánh.
Điều 7: Đất xây dựng công trình công cộng, trường học và nhà trẻ - mẫu giáo.
1/ Công trình công cộng Thành phố và khu ở:
- Tổng diện tích đất: 42.258m2.
Chức năng: Sử dụng hỗn hợp thương mại - dịch vụ, văn phòng cho thuê, khách sạn cao cấp... Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
(Thành phố và khu ở)
Số TT | Chức năng ô đất | Ký hiệu | Diện tích (m2) | M.độ XD (%) | T.Cao TB (tầng) | Hệ số SDĐ (lần)
|
1 | Đất xây dựng văn phòng - Dịch | CCTP | 28335 | 19,7 | 11,4 | 2,24 |
2 | Đất công cộng thương mại- dịch vụ... | CCKV | 13923 | 26,6 | 11,3 | 3,01 |
| Tổng cộng |
| 42258 |
|
|
|
Ghi chú: Các ô đất ký hiệu CCTP, CCKV ngoài các chức năng đã đề xuất cụ thể trong đồ án quy hoạch, có thể kết hợp nhiều chức năng hỗn hợp khác trong quá trình lập dự án đầu tư theo chủ trương và quy định của UBND Thành phố, phù hợp với nhu cầu phát triển đô thị, trừ các chức năng sử dụng đất: An ninh - quốc phòng và đất xây dựng công nghiệp kho tàng. Các chỉ tiêu về tầng cao và hệ số sử dụng đất có thể cao hơn nhưng không vượt quá quy chuẩn xây dựng Việt Nam và phải được cấp thẩm quyền cho phép.
2/ Công trình công cộng đơn vị ở:
- Tổng diện tích đất: 6.659m2
- Chức năng: Câu lạc bộ văn hoá, trạm y tế, trụ sở phường, chợ.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
(Đơn vị ở)
TT | Chức năng ô đất | Ký hiệu | Diện tích (m2) | M. độ XD (%) | T. cao TB | Hệ số SDĐ (lần) |
1 | - Công cộng đơn vị ở (Thương mại- dịch vụ | CC1 | 3483 | 24.5 | 2.7 | 0.66 |
2 | - Công cộng đơn vị ở (Trụ sở, câu | CC2 | 3176 | 25.9 | 2.0 | 0.52 |
| Tổng cộng |
| 6659 |
|
|
|
3/ Đất xây dựng trường học.
- Tổng diện tích đất: 64.024 m2
- Chức năng: Trường trung học phổ thông, trường tiểu học, trung học cơ sở và nhà trẻ - mẫu giáo.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG ĐẤT TRƯỜNG HỌC
Số TT | Chức năng ô đất | Ký hiệu | Diện tích (m2) | M. độ XD (%) | T. cao TB (tầng) | Hệ số SDĐ (lần) |
1 | - Trường trung học phổ thông | THPT | 15801 | 20.1 | 2.9 | 0.58 |
2 | - Trường mầm non | MN1 | 4592 | 29.3 | 2.0 | 0.59 |
3 | - Trường mầm non | MN2 | 7798 | 22.9 | 2.0 | 0.46 |
4 | - Trường Tiểu học | TH1 | 18207 | 18.7 | 2.9 | 0.55 |
5 | - Trường Trung học cơ sở | TH2 | 17626 | 19.4 | 2.9 | 0.56 |
| Tổng cộng |
| 64024 |
|
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc đối với công trình công cộng thành phố, khu ở, đơn vị ở và trường học:
- Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, khí hậu nhiệt đới và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức kiến trúc đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
- Các công trình công cộng khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người khuyết tật được thuận tiện.
- Chỉ giới xây dựng và khoảng cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch và phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Các yêu cầu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đối với công trình công cộng thành phố, khu ở, đơn vị ở và trường học:
- Giao thông: Bố trí bãi đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào, vịnh đậu xe thuận tiện, đảm bảo giao thông thông suốt. Không sử dụng vỉa hè để đỗ xe.
- Thoát nước mưa: Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các giếng này.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp nước: Nước cấp cho công trình từ mạng lưới đường ống phân phối chính trong khu vực. Đối với các công trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây dựng bể chứa nước và trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng ống chung.
- Cấp điện: Được tổ chức thành mạng riêng và cấp tới tận công trình, không ảnh hưởng tới điện sinh hoạt của dân cư và các công trình khác.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra cống thoát nước bẩn riêng của khu vực.
Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
Điều 8: Đất cơ quan, văn phòng
- Tổng diện tích đất: 12407 m2
- Chức năng: Văn phòng, cơ quan: Vị trí cụ thể lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CƠ QUAN, VĂN PHÒNG:
Số TT | Chức năng ô đất | Ký hiệu | Diện tích (m2) | M. độ XD | T. cao TB (tầng) | Hệ số SDĐ (lần) |
1 | - Đất cơ quan, viện nghiên cứu, | VP | 12407 | 30.9 | 11.7 | 3.29 |
- Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng, các chỉ tiêu về tầng cao và hệ số sử dụng đất có thể cao hơn nhưng không vượt quá quy chuẩn xây dựng Việt Nam và phải được cấp thẩm quyền cho phép.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc đối với công trình cơ quan, văn phòng:
- Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, khí hậu nhiệt đới và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức kiến trúc đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
- Các công trình khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người khuyết tật được thuận tiện.
- Chỉ giới xây dựng và khoảng cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch và phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Các yêu cầu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đối với công trình cơ quan, văn phòng
- Giao thông: Bố trí bãi đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào, vịnh đậu xe thuận tiện, đảm bảo giao thông thông suốt. Không sử dụng vỉa hè để đỗ xe.
- Thoát nước mưa: Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các giếng này.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp nước: Nước cấp cho công trình từ mạng lưới đường ống phân phối chính trong khu vực. Đối với các công trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây dựng bể chứa nước và trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng ống chung.
- Cấp điện: Được tổ chức thành mạng riêng và cáp tới tận công trình, không ảnh hưởng tới điện sinh hoạt của dân cư và các công trình khác.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra cống thoát nước bẩn riêng của khu vực.
Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
Điều 9. Đất ở.
- Tổng diện tích đất: 199.917m2
- Chức năng: Nhà ở cao tầng và thấp tầng (nhà vườn, biệt thự).
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
1. Đất ở cao tầng:
- Tổng diện tích đất: 199.957m2
- Chức năng: Nhà ở cao tầng.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG ĐẤT Ở CAO TẦNG
Số T.T | Chức năng ô đất | Ký hiệu | Diện tích (m2) | M. độ XD (%) | T. cao TB (tầng) | Hệ số SDĐ (lần) |
1 | Nhà ở cao tầng | CT1 | 11057 | 22.5 | 12.5 | 2.82 |
2 | Nhà ở cao tầng | CT2 | 16362 | 22.3 | 12.0 | 2.67 |
3 | Nhà ở cao tầng | CT3 | 12598 | 26.3 | 11.0 | 2.88 |
4 | - Nhà ở cao tầng | CT4 | 14306 | 24.3 | 11.8 | 2.88 |
5 | - Nhà ở cao tầng | CT5 | 5637 | 25.6 | 11.3 | 2.89 |
6 | - Nhà ở cao tầng | CT6 | 21142 | 29.0 | 11.4 | 3.29 |
|
| CT6a | 10293 | 31.6 | 11.6 | 3.67 |
|
| CT6b | 10849 | 26.5 | 11.0 | 2.93 |
7 | Nhà ở cao tầng | CT7 | 9861 | 26.3 | 11.5 | 3.03 |
8 | Nhà ở cao tầng | CT8 | 28994 | 30.9 | 10.0 | 3.10 |
| Tổng cộng: |
| 119957 |
|
|
|
Ghi chú:
- Quỹ đất bổ sung vào quỹ nhà ở của Thành phố:
+ Quỹ đất phục vụ lập dự án khu tái định cư do Ban Quản lý dự án quận Đống Đa làm chủ đầu tư trong Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1 được bố trí với diện tích khoảng: 10,92ha, xây dựng đồng bộ nhà ở, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trong đó nhà ở bố trí tại các ô đất có ký hiệu CT6b, CT7 và CT8 có tổng diện tích khoảng: 49.704m2.
+ Quỹ đất ở phải giao lại cho Thành phố: Chiếm khoảng 20,64% được bố trí tại các ô CT1, CT4, CT5. Có diện khoảng: 31.000m2.
+ Khi lập dự án chủ đầu tư cần thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về đầu tư xây dựng.
- Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng, các chỉ tiêu về tầng cao và hệ số sử dụng đất có thể cao hơn nhưng không vượt quá quy chuẩn xây dựng Việt Nam và phải được cấp thẩm quyền cho phép.
1/ Đất ở thấp tầng (nhà vườn, biệt thự):
- Tổng diện tích đất: 79.960m2
- Chức năng: Nhà ở thấp tầng (nhà vườn, biệt thự).
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG ĐẤT Ở THẤP TẦNG
Số T.T | Chức năng ô đất | Ký hiệu | Diện tích (m2) | M. độ XD (%) | T. cao TB (tầng) | Hê số (lần) |
1 | - Nhà ở thấp tầng | TTl | 18676 | 32.8 | 3.0 | 0.98 |
2 | - Nhà ở thấp tầng | TT2 | 11147 | 25.8 | 3.0 | 0.78 |
|
| TT2a | 6117 | 23.5 | 3.0 | 0.71 |
TT2b | 5030 | 28.6 | 3.0 | 0.86 | ||
3 | - Nhà ở thấp tầng | TT3 | 18798 | 32.6 | 3.0 | 0.98 |
4 | - Nhà ở thấp tầng | TT4 | 21801 | 31.2 | 3.0 | 0.94 |
5 | - Nhà ở thấp tầng | TT5 | 9538 | 30.2 | 3.0 | 0.91 |
|
| TT5a | 4769 | 30.2 | 3.0 | 0.91 |
|
| TT5b | 4769 | 30.2 | 3 .0 | 0.91 |
| Tổng cộng |
| 79960 |
|
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc đối với công trình nhà ở:
- Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, khí hậu nhiệt đới và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức kiến trúc đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
- Trong khu vực nhà ở cao tầng, tầng 1 được sử dụng để xe kết hợp với các dịch vụ, phục vụ cho khu nhà cũng như cho cư dân khu vực. Đối với các công trình giáp với mặt đường chính các tầng dưới được sử dụng làm văn phòng, thương mại… theo quy định và tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
- Các công trình khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người khuyết tật được thuận tiện.
- Chỉ giới xây dựng tối thiểu 6m đối với nhà ở cao tầng, tối thiểu 3m đối với nhà ở thấp tầng và khoảng cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch và phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Các yêu cầu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đối vối công trình nhà ở:
- Giao thông: mạng lưới giao thông trong khu nhà ở phải được xây dựng hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy hoạch được phê duyệt.
- Thoát nước mưa: Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; Xây dựng phải thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp nước: Nước cấp cho công trình từ mạng lưới đường ống phân phối chính trong khu vực. Đối với các công trình từ mạng lưới đường ống phân phối chính trong khu vực. Đối với các công trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây dựng bể chứa nước và trạm bơm tăng áp, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây dựng bể chứa nước và trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng ống chung.
- Cấp điện: Điện hạ thế từ trạm biến áp công cộng được dẫn đến đầu hồi của từng nhà hoặc từng đơn nguyên và phải đảm bảo an toàn theo quy định.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra cống thoát nước bẩn riêng của khu vực.
Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị là công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
Điều 10: Đất cây xanh - Thể dục thể thao
- Tổng diện tích đất: 26.580m2.
- Chức năng: Cây xanh, vườn hoa, công trình thể dục thể thao giải trí.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất được xác định như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CÂY XANH - THỂ DỤC THỂ THAO
Số T.T | Chức năng ô đất | Ký hiệu | Diện tích (m2) | M-độ XD ( %) | T. Cao TB (tầng) | Hệ số SDĐ (lần) |
1 | - Đất cây xanh, thể dục thể | CXKV | 10952 | 8.0 | 1.4 | 0.11 |
2 | - Đất cây xanh tập trung | CX1 | 2696 |
|
|
|
3 | - Đất cây xanh tập trung | CX2 | 3572 |
|
|
|
4 | - Đất cây xanh tập trung | CX3 | 4805 |
|
|
|
5 | - Đất cây xanh tập trung | CX4 | 4555 |
|
|
|
| Tổng cộng |
| 26580 |
|
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Hình thức kiến trúc công trình, tổ chức sân vườn, cây xanh đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và khí hậu nhiệt đới. Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo cảnh quan cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, đường dạo, vòi phun nước, ghế đá.... để tăng hiệu quả sử dụng. Tường rào bao quanh đối với công trình thể thao có hình thức kiến trúc đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
- Các công trình khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người khuyết tật được thuận tiện.
- Chỉ giới xây dựng công trình thể thao và khoảng cách giữa các công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch và phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Dọc theo các tuyến đường trồng cây có tán rộng, nhiều bóng mát, xen kẽ các cây có hoa đẹp, kết hợp trồng cỏ, cây cảnh để tạo ra cảnh quan đẹp cũng như cải thiện vi khí hậu toàn khu vực.
* Các yêu cầu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Bố trí lối ra vào thuận tiện cho người đi bộ, hệ thống chiếu sáng đường công vụ và điểm đỗ xe thuận tiện.
- Thoát nước mưa: Nước mưa được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các giếng này.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng đảm bảo đến từng khu vực.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra cống thoát nước bẩn riêng của khu vực.
Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
Điều 11: Bãi đỗ xe
- Tổng diện tích đất: 11.860m2.
- Chức năng: Nơi đỗ xe cho khu đô thị.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng bãi đỗ xe được xác định như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG ĐẤT BÃI ĐỖ XE
Số T.T | Chức năng ô đất | Ký hiệu | Diện tích (m2) |
1 | - Bãi đỗ xe | P1 | 2556 |
2 | - Bãi đỗ xe | P2 | 2767 |
3 | -Bãi đỗ xe | P3 | 6537 |
| Tổng cộng |
| 11860 |
- Có thể kết hợp xây dựng trạm xăng dầu nhưng phải đảm bảo an toàn phòng cháy và vệ sinh môi trường, phải được cơ quan quản lý chuyên ngành thoả thuận và cấp thẩm quyền cho phép.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Khi xây dựng các bãi đỗ xe tập trung theo yêu cầu thực tế, có thể xây nhiều tầng kết hợp với dịch vụ kỹ thuật để tiết kiệm đất, song phải đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng.
- Kết hợp với cây xanh, vườn hoa và trồng cây xanh bóng mát. Có dịch vụ kỹ thuật phục vụ, quản lý điều hành nhỏ.
- Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
* Các yêu cầu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Bố trí nơi để xe, lối ra vào thuận tiện, đảm bảo giao thông thông suốt.
- Thoát nước mưa: Nước mưa được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các giếng này.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng đảm bảo đến từng khu vực.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra cống thoát nước bẩn riêng của khu vực.
Rác thải được thu gom lại thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
Điều 12: Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế và công trình kỹ thuật.
1/ Đất hành lang bảo vệ tuyến điện 110kv:
- Tổng diện tích đất: 18906m2.
- Chức năng: Hành lang bảo vệ an toàn tuyến điện.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo qui hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất được xác định như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT HÀNH LANG BẢO VỆ TUYẾN ĐIỆN CAO THẾ
Số T.T | Chức năng ô đất | Ký hiệu | Diện tích (m2) |
1 | Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế | CL1 | 11266 |
2 | Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế | CL2 | 7640 |
| Tổng cộng: |
| 18906 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Không được trồng cây cao, chỉ được phép trồng cỏ, cây bụi thấp để tạo cảnh quan kiến trúc.
- Có thể bố trí bãi đỗ xe, nhưng phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước, đồng thời theo thoả thuận cơ quan quản lý chuyên ngành cho phép.
2/ Đất công trình kỹ thuật:
- Tổng diện tích đất: 514m2.
- Chức năng: Giếng khoan nước thô phục vụ cho nhà máy nước Hạ Đình.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo qui hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất được xác định như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG PHẠM VI BẢO VỆ GIẾNG KHOAN.
TT | Chức năng ô đất | Ký hiệu | Diện tích (m2) | Ghi chú |
1 | - Đất giếng khoan nước thô | G1 | 147 | Hiện có |
2 | - Đất giếng khoan nước thô | G2 | 125 | |
3 | - Đất giếng khoan nước thô (HĐ3) | G3 | 121 | Dự kiến |
4 | - Đất giếng khoan nước thô (HĐ4) | G4 | 121 | |
| Tổng cộng: |
| 514 |
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Trong phạm vi bảo vệ giếng khoan nước thô phải đảm bảo ranh giới quản lý giếng và không xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ giếng khoan, bán kính 25m.
- Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
* Các yêu cầu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Bố trí lối ra vào thuận tiện, đảm bảo giao thông thông suốt.
- Thoát nước mưa: Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát nước mưa vào các giếng thu này.
- Cấp điện: Được tổ chức thành mạng riêng, không ảnh hưởng tới điện sinh hoạt của dân cư và các công trình khác.
Điều 13: Đường giao thông theo quy hoạch.
- Đường Vành đai 3, giáp phía đông bắc khu đô thị, với mặt cắt ngang dự kiến rộng 68m.
- Nút giao thông lập thể giữa đường vành đai 3 và đường liên khu vực ở phía Đông Nam khu đô thị sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
- Đường phân khu vực: có bề rộng mặt cắt ngang B = 30,0m; B = 25,0m
- Đường nhánh: có bề rộng mặt cắt ngang 15,5m ≤ B ≤ 21,5m.
- Đường vào nhà có bề rộng mặt cắt ngang B = 11,5m sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án.
Chỉ giới đường đỏ từng tuyến đường được xác định trên bản đồ tỷ lệ 1/500 phù hợp với quy hoạch được duyệt. Chiều rộng lòng đường xe chạy, vỉa hè theo đúng quy hoạch được duyệt, phù hợp Tiêu chuẩn và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 14: Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
a- San nền và thoát nước mưa:
+ Nền trong từng ô đất được san tạo mái dốc với i ≥ 0,004 ra các đường bao quanh có bố trí hệ thống thoát nước mưa có cao độ phù hợp với cao độ đường. Tại khu vực giáp ranh với khu dân cư hiện có, cần có biện pháp giải quyết phù hợp để không gây úng ngập cho khu vực này.
+ Nước mưa được thoát vào trục thoát nước chính 2 f 2000mm và tuyến cống bản 5,0m x 2,0m ở phía Tây Nam ô đất. Khi chưa xây dựng được tuyến cống bản, dọc theo đường liên khu vực, có thể cho thoát tạm vào tuyến mương thuỷ lợi hiện cố (đoạn qua khu vực cụm sản xuất làng nghề tập trung xã Tân Triều). Để đảm bảo thoát nước cho khu đô thị mới, tuyến mương cần phải được cải tạo, chi tiết, chủ đầu tư cần làm việc với các ban, ngành chức năng để có hướng giải quyết cụ thể.
b- Cấp nước:
Nước cấp theo hệ thống chung của Thành phố hiện có và nhà máy nước mặt Sông Đà trong tương lai, thông qua tuyến ống truyền dẫn D800 trên đường Vành đai 3.
c- Cấp điện:
Nguồn điện cao thế được lấy từ trạm 110/22KV Thượng Đình. Các tuyến điện cao thế dẫn vào trạm biến thế, đi bằng cáp ngầm có điện áp chuẩn 22KV.
d- Mạng lưới thông tin bưu điện:
Phục vụ các thuê bao của khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1 là tổng đài vệ tinh 6000 số sẽ xây dựng ở phía Đông Bắc khu đô thị, Bưu cục của khu đô thị được kết hợp đặt trong tổng đài. Tuyến cáp gốc nối tới tủ cáp của khu đô thị. Giải pháp cụ thể sẽ do cơ quan chuyên ngành giải quyết.
e- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước bẩn được bố trí riêng. Nước thải từ các công trình được xử lý cục bộ và được thoát ra hệ thống riêng dẫn về trạm bơm, để từ đó được đưa về trạm xử lý Yên Xá sẽ xây dựng ở phía Tây Nam (Trạm Yên Xá theo quy hoạch có công suất 147.800m3/ ngày đêm). Giai đoạn đầu nước bẩn sau khi được xử lý cục bộ được đấu nối tạm tại một số điểm với hệ thống thoát nước mưa.
- Rác thải được thu gom để chuyển đến nơi quy định của thành phố. (nên có hướng dẫn để phân loại: Rác vô cơ và rác hữu cơ trước khi thu gom).
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 16: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ Đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1, tỷ lệ 1/500 được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 17: Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 18: Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1, tỷ lệ 1/500 và Điều lệ này được lưu giữ tại các nơi dưới đây để nhân dân biết và thực hiện:
- UBND thành phố Hà Nội;
- Sở Xây dựng;
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất;
- Sở Quy hoạch và Kiến trúc;
- UBND huyện Thanh Trì;
- UBND các quận: Hoàng Mai, Thanh Xuân;
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.