ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2009/QĐ-UBND | Cần Giờ, ngày 23 tháng 7 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Nghị quyết số 724/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về danh sách huyện, quận, phường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 126/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Công văn số 2443/SKHĐT-TH ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố về việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng và triển khai áp dụng hình thức thi công ứng vốn trong năm 2009;
Căn cứ chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ năm 2007;
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính và Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định về Quy trình thực hiện đầu tư - xây dựng cơ bản đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 7 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ. Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch có trách nhiệm theo dõi, đánh giá, sơ tổng kết định kỳ theo quý, năm và đề xuất các hình thức khen thưởng, kỷ luật của các đơn vị chủ đầu tư trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch, Trưởng Phòng Công Thương, Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trưởng Phòng Tài nguyên - Môi trường, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện, Giám đốc Kho bạc Nhà nước huyện, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn, các đơn vị được giao nhiệm vụ Chủ đầu tư có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ)
Trình tự thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời gian tối đa hoàn thành | Tóm tắt nội dung công việc thực hiện | Các biện pháp chế tài trong thực hiện |
A/- GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ: |
|
|
| |
I/- Tổng hợp, đề xuất danh mục dự án đầu tư | Ph. Tài chính – Kế hoạch | Đầu năm, phát sinh trong năm | - Các Chủ đầu tư tổng hợp nhu cầu và đăng ký danh mục dự án/công trình đầu tư cho Ủy ban nhân dân, Phòng Tài chính – Kế hoạch. - Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện tổng hợp nhu cầu vào các kỳ kế hoạch giao chỉ tiêu vốn hàng quý (hàng tháng) để báo cáo Ủy ban nhân dân huyện về kế hoạch đầu tư xây dựng và danh mục các dự án thực hiện trong năm để Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định. (Phòng Tài chính – Kế hoạch đề xuất cho Ủy ban nhân dân huyện điều chỉnh vốn từ các dự án đang gặp khó khăn vướng mắc, thực hiện chậm sang những dự án thực hiện vượt mức kế hoạch đã giao, nhằm sử dụng hiệu quả vốn đã giao kế hoạch, đảm bảo sử dụng hết vốn đã giao kế hoạch trong năm). | Theo Điều 6, Mục 1, Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. |
II/- Lựa chọn đơn vị tư vấn khảo sát, lập hồ sơ dự án, tư vấn đo đạc địa chính về ranh mốc xây dựng công trình. | - Chủ đầu tư - Phòng Tài nguyên – môi trường - Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất. | Ngay khi có danh mục, chủ trương đầu tư | - Chủ đầu tư có trách nhiệm chọn đơn vị tư vấn đủ điều kiện năng lực, ngành nghề phù hợp với dự án để khảo sát lập dự án; - Phòng Tài nguyên – Môi trường; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện phối hợp với Chủ đầu tư thực hiện đo đạc địa chính về ranh mốc xây dựng công trình (đối với các dự án có thực hiện thu hồi đất). - Chủ đầu tư có trách nhiệm duyệt nhiệm vụ khảo sát và dự toán khảo sát. (Nội dung nhiệm vụ khảo sát thực hiện theo khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ,ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và khoản 1 Điều 6 của Quyết định số 126/2007/QĐ-UBND ngày 20/10/2007 quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách thành phố). |
|
II-1. Đối với các công trình lập dự án đầu tư thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau: | ||||
1/- Lập dự án đầu tư | Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn | - Từ khi có quyết định giao kế hoạch chuẩn bị đầu tư,. - Không quá 6 tháng đối với dự án nhóm C - Không quá 10 tháng đối với dự án nhóm B | - Nội dung dự án bao gồm phần thuyết minh theo quy định tại Điều 6, 7, 8 của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và theo Điều 6 của Quyết định số 126/2007/QĐ-UBND ngày 20/10/2007 quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách thành phố; - Hồ sơ gồm 09 bộ. | Theo Điều 7, Mục 1, Chương 2, Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản, … Theo Điều 8, Mục 2 Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. |
2/- Trình thẩm định thiết kế cơ sở, chia thành 02 trường hợp: | ||||
2.1/- Trường hợp thiết kế cơ sở thuộc thẩm quyền thẩm định của các Sở - ngành thành phố. | Chủ đầu tư | 6 ngày kể từ khi hồ sơ thiết kế cơ sở hoàn chỉnh, được Chủ đầu tư chấp thuận và thông qua ý kiến của cơ quan thụ hưởng.
| - Chủ đầu tư trước khi trình duyệt dự án đầu tư phải trình hồ sơ dự án, thiết kế cơ quan cho các Sở, ngành thành phố xem xét thẩm định. - Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở; Hồ sơ pháp lý về việc hành nghề của đơn vị tư vấn; Thuyết minh thiết kế và các bản vẽ thiết kế cơ sở - khái toán (theo Điều 9 của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình). Lưu ý: - Trước khi trình phê duyệt, Chủ đầu tư phải lấy ý kiến (bằng văn bản) về quy mô đầu tư của đơn vị thụ hưởng hoặc đơn vị quản lý ngành. |
|
2.2/- Trường hợp thiết kế cơ sở thuộc thẩm quyền thẩm định của huyện | Chủ đầu tư | 6 ngày kể từ khi hồ sơ dự án đầu tư cùng thiết kế cơ sở hoàn chỉnh, được Chủ đầu tư chấp thuận và thông qua ý kiến của đơn vị thụ hưởng. | - Chủ đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cùng thiết kế cơ sở tại Phòng Tài chính – Kế hoạch (02 bộ) theo quy trình cải cách hành chính một cửa. - Hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở - dự án; hồ sơ dự án; thuyết minh thiết kế và các bản vẽ thiết kế cơ sở; Hồ sơ pháp lý về việc hành nghề của đơn vị tư vấn (theo Điều 8 của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình); Lưu ý: Chủ đầu tư trước khi trình duyệt thiết kế cơ sở, chủ đầu tư phải gửi hồ sơ thiết kế sơ bộ đến cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở và đơn vị thụ hưởng hoặc đơn vị quản lý ngành để xem xét lấy ý kiến, góp ý. |
|
2.2.1/- Nhận và kiểm tra hồ sơ dự án đầu tư cùng thiết kế cơ sở | Phòng Tài chính – Kế hoạch | 2 ngày kể từ khi Chủ đầu tư trình hồ sơ dự án. | - Phòng Tài chính – Kế hoạch là cơ quan đầu mối tiếp nhận các hồ sơ dự án có thiết kế cơ sở thuộc thẩm quyền thẩm định của huyện. Nếu hồ sơ của dự án không đáp ứng đủ theo yêu cầu của thủ tục hồ sơ thì phải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa và chỉ yêu cầu bổ sung hồ sơ 1 lần (Lưu ý: đối với các công trình PCLB, trước khi chủ đầu tư trình phê duyệt dự án, phải gửi hồ sơ dự án lên Chi cục Thủy lợi PCLB thành phố để lấy ý kiến về mặt kỹ thuật). |
|
2.2.2/- Chuyển hồ sơ thiết kế cơ sở cho phòng chức năng thẩm định | Phòng Tài chính – Kế hoạch | 2 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Trước khi thẩm định và trình duyệt dự án, thiết kế cơ sở của dự án phải được chuyển cho các phòng chức năng để lấy ý kiến liên quan và thẩm định. - Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở; thuyết minh thiết kế, các thiết kế bản vẽ; hồ sơ pháp lý hành nghề của đơn vị tư vấn và các văn bản pháp lý liên quan. |
|
2.2.3/- Thẩm định thiết kế cơ sở. | - Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Phòng Tài nguyên và Môi trường - Phòng Công Thương (theo tính chất dự án đầu tư ) | + Đối với dự án nhóm C: không quá 10 ngày (kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ). | - Nội dung thẩm định phải lập thành Báo cáo thẩm định (khoản 3 Điều 7 của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình). - Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình thủy lợi, đê điều, kè đá, đường đê – cầu phục vụ thủy lợi, phòng chống lụt bão. - Phòng Tài nguyên – Môi trường: tổ chức thẩm định dự toán của các công trình lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường. - Phòng Công thương: tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình còn lại thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện. * Lưu ý: - Nếu hồ sơ của dự án không đáp ứng đủ theo yêu cầu của thủ tục hợp đồng hoặc tính chất, quy mô công trình theo quy định thì phải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa và chỉ yêu cầu bổ sung hồ sơ 1 lần (7 ngày/(10-15) ngày). - Trường hợp cần thiết, để đảm bảo thuận tiện, đơn vị đầu mối thẩm định dự án có thể ủy quyền cho chủ đầu tư trực tiếp gửi hồ sơ dự án và giải trình với các cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở. | Theo Điều 8, Mục 2, Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. |
2.2.4/- Thẩm định và trình duyệt dự án đầu tư. | Phòng Tài chính – Kế hoạch | Thẩm định DA: không quá 10 ngày (kể từ khi có kết quả thẩm định thiết kế cơ sở) Duyệt dự án: Đối với dự án nhóm B: không quá 15 ngày Đối với dự án nhóm C: không quá 10 ngày (kể từ khi có kết quả thẩm định dự án) | - Sau khi có kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, Phòng Tài chính – Kế hoạch sẽ thẩm định, tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng, nhận xét, đánh giá, kiến nghị và trình người quyết định đầu tư phê duyệt (lập Tờ trình xin phê duyệt – tham mưu quyết định trình duyệt dự án). - Nội dung thẩm định the Điều 10, 11 của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Điều 2 Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. | Theo Điều 8, Mục 2, Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/42007 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. |
2.2.5/- Lập thủ tục thu hồi đất, đền bù giải phóng mặt bằng | Các đơn vị có liên quan: - Phòng Tài nguyên và Môi trường; - Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất; - Ban đền bù giải phóng mặt bằng; - Chủ đầu tư | Ngay sau khi có Quyết định duyệt dự án đầu tư | - Các bước tiến hành theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 14/3/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố. |
|
2.2.6/- Lựa chọn đơn vị tư vấn lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công – dự toán. | Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn | - Đối với chỉ định thầu: không quá 01 tháng - Đối với đấu thầu: không quá 03 tháng (Kể từ khi có Quyết định duyệt dự án đầu tư ) | Chủ đầu tư có trách nhiệm chọn đơn vị tư vấn đủ điều kiện năng lực thiết kế, ngành nghề phù hợp với dự án để lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công – dự toán. |
|
2.2.7/- Lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công – dự toán. | Đơn vị tư vấn | - Đối với dự án nhóm C: không quá 3 tháng, kể từ ngày ký hợp đồng tư vấn. | - Nội dung hồ sơ thiết kế kỹ thuật – dự toán được thực hiện theo Điều 17 của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Điều 9 của Quyết định 126/2007/QĐ-UBND của UBND Tp.HCM; Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Điều 13, 14 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng. | - Theo Điều 9, Mục 2, Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. - Theo Điều 19, 22, 24 Mục 2, Chương 2 của Nghị định 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản … |
2.2.8/- Thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công – dự toán | Chủ đầu tư | 30 ngày kể từ khi hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công – dự toán đã được đơn vị tư vấn lập xong (kể cả thời gian bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ thuê tư vấn và thuê tư vấn thẩm tra thiết kế kỹ thuật thi công – dự toán) | - Chủ đầu tư tự tổ chức việc thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán đối với những công trình xây dựng phải lập dự án. (Trường hợp chủ đầu tư không đủ điều kiện năng lực thẩm định thì thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra thiết kế, dự toán công trình làm cơ sở cho việc phê duyệt). - Nội dung thẩm định theo Điều 18 của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Điều 9 của Quyết định 126/2007/QĐ-UBND của UBND Tp.HCM | Theo Điều 9, Mục 2, Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 về quy định xử phạt vi hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư |
2.2.9/- Gửi Quyết định duyệt thiết kế kỹ thuật thi công – dự toán | Chủ đầu tư | Không quá 7 ngày kể từ khi thiết kế kỹ thuật – công trình được duyệt. | Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi quyết định duyệt thiết kế kỹ thuật thi công – dự toán cho Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Tài chính – Kế hoạch và cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở. | Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi quyết định duyệt thiết kế kỹ thuật thi công – dự toán cho Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Tài chính – Kế hoạch và cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở. |
II-2. Đối với công trình lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thực hiện theo trình tự thủ tục như sau: (Đối với công trình trình lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật thực hiện gói thầu xây lắp; hoặc xây lắp kết hợp thiết bị) | ||||
1/- Lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật | Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn | - 40 ngày đối với dự án có tổng vốn đầu tư không quá 01 tỷ đồng. - 50 ngày đối với dự án có tổng vốn đầu tư từ 01 tỷ đến dưới 03 tỷ đồng. - 60 ngày đối với dự án có tổng vốn đầu tư từ 03 tỷ đồng trở lên. (Thời gian tính từ khi đơn vị tư vấn được Chủ đầu tư tự chọn và ký kết hợp đồng) | - Các công trình lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật được quy định tại Điều 13 của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. - Nội dung của Báo cáo kinh tế kỹ thuật gồm: Sự cần thiết đầu tư; mục tiêu xây dựng; hiệu quả công trình; địa điểm xây dựng; quy mô, cấp công trình; thời hạn xây dựng; hiệu quả công trình; nguồn kinh phí xây dựng; thời gian xây dựng; phòng, chống cháy, nổ; vệ sinh môi trường, an toàn lao động (theo khoản 4 Điều 35 của Luật Xây dựng). | - Theo Điều 7 Mục 1, Chương 2 của Nghị định 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản … - Theo Điều 19, 22, 24 Mục 2, Chương 2 của Nghị định 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản, … - Theo Điều 8, Mục 2, Chương II, Nghị định 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư |
2/- Kiểm tra và trình duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật | Chủ đầu tư | 5 ngày kể từ khi Nhu cầu kinh tế - kỹ thuật hoàn chỉnh, được Chủ đầu tư chấp thuận và thông qua ý kiến của đơn vị thụ hưởng | - Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra hoàn chỉnh hồ sơ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trước khi trình duyệt. - Hồ sơ gồm: Tờ trình xin duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: bao gồm phần thuyết minh, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán; Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công – dự toán của chủ đầu tư (trường hợp công trình có liên quan đến môi trường; phòng chống cháy nổ; an ninh, quốc phòng thì phải lấy ý kiến của các cơ quan quản lý về những lĩnh vực này; Báo cáo thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công – dự toán đối với công trình phải được thẩm tra (Phụ lục 01, Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình); hồ sơ pháp lý hành nghề của đơn vị tư vấn, hồ sơ báo cáo địa hình, địa chất … * Chú ý: + Đối với các công trình PCLB, trước khi chủ đầu tư trình phê duyệt BCKTKT, phải gửi hồ sơ BCKTKT lên Chi cục Thủy lợi PCLB thành phố để lấy ý kiến về mặt kỹ thuật (thời gian 5 ngày). + Đối với các công trình, dự án khác (có quy mô, tính chất tương đối lớn, liên quan đến quy hoạch các ngành) trước khi trình cho Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt phải gửi hồ sơ thiết kế sơ bộ cho tổ thẩm định của huyện (đầu mối Phòng Tài chính – Kế hoạch). |
|
3/- Nhận và kiểm tra hồ sơ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật | Phòng Tài chính – Kế hoạch | 2 ngày kể từ khi Chủ đầu tư trình hồ sơ dự án. | - Phòng Tài chính – Kế hoạch là cơ quan đầu mối tiếp nhận tất cả các hồ sơ của công trình phải lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Nếu hồ sơ của công trình này không đáp ứng theo yêu cầu của thủ tục hồ sơ thì phải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa và chỉ yêu cầu bổ sung hồ sơ 1 lần tất cả các nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung. |
|
4/- Chuyển hồ sơ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật cho phòng chức năng đóng góp ý kiến, thẩm định. | Phòng Tài chính – Kế hoạch | 1 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Trước khi thẩm định và trình duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của công trình phải được chuyển cho các phòng chức năng lấy ý kiến về các nội dung có liên quan để thẩm định. - Hồ sơ gồm: Hồ sơ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (thuyết minh thiết kế, các thiết kế bản vẽ thi công, dự toán); hồ sơ pháp lý hành nghề của đơn vị tư vấn và các báo cáo thẩm định, thẩm tra của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn; văn bản đề nghị lấy ý kiến về các nội dung có liên quan để thẩm định. |
|
5/- Đóng góp ý kiến, thẩm định về các nội dung có liên quan. | - Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Phòng Tài nguyên và Môi trường - Phòng Công thương (theo tính chất dự án đầu tư) | Tối đa 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Nội dung đóng góp ý kiến về các nội dung có liên quan phải được lập thành báo cáo thẩm định, gồm: - Sự tuân thủ quy chuẩn xây dựng và các tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng. - Sự phù hợp của thiết kế bản vẽ thi công các phương án kiến trúc được lựa chọn. - Sự hợp lý của giải pháp kiến trúc, cấu tạo, đánh giá mức độ an toàn của công trình. - Bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ. - Vệ sinh môi trường, an toàn lao động. - Sự phù hợp giữa khối lượng thiết kế và khối lượng dự toán. - Tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức kinh tế kỹ thuật; định mức chi phí; đơn giá; việc vận dụng định mức, đơn giá, các chế độ, chính sách và các khoản mục chi phí trong dự toán theo quy định. * Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: tổ chức thẩm định, cho ý kiến về thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của các công trình thủy lợi, đê điều, kè đá, đường đê – cầu phục vụ thủy lợi, phòng chống lụt bão. * Phòng Tài nguyên và Môi trường: tổ chức thẩm định cho ý kiến về dự toán của các công trình lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường. * Phòng Công Thương: tổ chức thẩm định cho ý kiến về thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của các công trình còn lại thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện. | Theo Điều 9, Mục 2 Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư |
6/- Thẩm định và trình duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật. | Phòng Tài chính – Kế hoạch | 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và báo cáo kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật tổng dự toán. | - Sau khi có báo cáo kết quả thẩm định (ý kiến về các nội dung có liên quan), phòng Tài chính – Kế hoạch sẽ xem xét thẩm định (lập thành Tờ trình) và tham mưu quyết định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt. - Nội dung thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật gồm: Sự cần thiết đầu tư; mục tiêu xây dựng; hiệu quả công trình; địa điểm xây dựng; quy mô, cấp công trình; thời hạn xây dựng; hiệu quả công trình; nguồn kinh phí xây dựng; thời gian xây dựng; phòng, chống cháy, nổ; vệ sinh môi trường, an toàn lao động; bản vẽ thiết kế thi công và dự toán công trình; Nội dung thẩm định của người quyết định đầu tư: - Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả, bao gồm: sự cần thiết đầu tư; các yếu tố đầu vào; quy mô, công suất, công nghệ; thời gian, tiến độ thực hiện; phân tích tài liệu chính; hiệu quả kinh tế - xã hội. - Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi: sự phù hợp quy hoạch được duyệt; nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên (nếu có); khả năng giải phóng mặt bằng; khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ; khả năng hoàn trả vốn vay; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; (Thực hiện tại Điều 3 Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình …) Lưu ý: - Chủ đầu tư không phải lập và phê duyệt dự toán, tổng dự toán sau khi có Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình của cơ quan chức năng. - Sau khi BC KTKT đã được phê duyệt, thiết kế bản vẽ thi công phải được chủ đầu tư đóng dấu xác nhận trước khi ra thi công. | Theo Điều 9, Mục 2, Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư |
7/- Lập thủ tục thu hồi đất, đền bù giải phóng mặt bằng. | Các đơn vị có liên quan: - Phòng Tài nguyên và Môi trường; - Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất; - Ban đền bù giải phóng mặt bằng; - Chủ đầu tư | Sau khi có quyết định duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật | - Các bước tiến hành theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 14/3/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố. | - Theo Điều 12 Mục 2, Chương 2 của Nghị định 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản … |
II-3. Đối với công trình chỉ thực hiện gói thầu thiết bị: | ||||
1/- Lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật | Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn | - 40 ngày đối với dự án có tổng vốn đầu tư < 01 tỷ đồng. - 50 ngày đối với dự án có tổng vốn đầu tư từ 01 tỷ đến dưới 03 tỷ đồng. - 60 ngày đối với dự án có tổng vốn đầu tư từ 03 tỷ đồng trở lên (Thời gian tính từ khi đơn vị tư vấn được Chủ đầu tư chọn và ký kết hợp đồng) | - Nội dung của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật gồm: Sự cần thiết đầu tư; mục tiêu xây dựng; hiệu quả công trình; địa điểm xây dựng; quy mô, cấp công trình; thời hạn xây dựng; hiệu quả công trình; nguồn kinh phí xây dựng; thời gian xây dựng; phòng, chống cháy, nổ; vệ sinh môi trường, an toàn lao động; Bảng báo giá của ít nhất 03 đơn vị chuyên kinh doanh về ngành thuộc gói thầu cần thực hiện (làm cơ sở cho công tác thẩm định) | - Theo Điều 7 Mục 1, Chương 2 của Nghị định 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản … - Theo Điều 19, 22, 24 Mục 2, Chương 2 của Nghị định 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản … - Theo Điều 8, Mục 2, Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư |
2/- Kiểm tra và trình duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật | Chủ đầu tư | 12 ngày kể từ khi Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoàn chỉnh, được Chủ đầu tư chấp thuận và thông qua ý kiến của đơn vị thụ hưởng | - Hồ sơ kiểm tra gồm: Tờ trình xin duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: bao gồm phần thuyết minh, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (nếu có); Báo cáo kết quả thẩm định của chủ đầu tư (trường hợp công trình có liên quan đến môi trường; phòng chống cháy nổ; an ninh, quốc phòng thì phải lấy ý kiến của các cơ quan quản lý về những lĩnh vực này; Báo cáo thẩm tra đối với công trình phải được thẩm tra; hồ sơ pháp lý hành nghề của đơn vị tư vấn. |
|
3/- Nhận và kiểm tra hồ sơ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật | Phòng Tài chính – Kế hoạch | 2 ngày kể từ khi chủ Đầu tư trình hồ sơ dự án. | - Phòng Tài chính – Kế hoạch là cơ quan đầu mối tiếp nhận tất cả các hồ sơ của công trình phải lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Nếu hồ sơ của dự án không đáp ứng đủ theo yêu cầu của thủ tục hồ sơ thì phải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa và chỉ yêu cầu bổ sung hồ sơ 1 lần tất cả các nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung. |
|
4/- Thẩm định và trình duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật | Phòng Tài chính – Kế hoạch | 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và báo cáo kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán. Trong đó: + 07 ngày Phòng Tài chính – Kế hoạch thẩm định, xem xét sự cần thiết đầu tư, hiệu quả công trình (lập Tờ trình) … + 03 ngày tham mưu Quyết định trình Ủy ban nhân dân huyện | Phòng Tài chính – Kế hoạch thẩm định về giá máy móc, thiết bị theo quy định (< 7 ngày) và lập thành Tờ trình xin phê duyệt) và tham mưu quyết định trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Lưu ý: - Chủ đầu tư không phải lập và phê duyệt dự toán, tổng dự toán sau khi có Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình của cơ quan chức năng. - Sau khi BC KTKT đã được phê duyệt, thiết kế bản vẽ thi công phải được chủ đầu tư đóng dấu xác nhận trước khi ra thi công lắp đặt. | Theo Điều 9, Mục 2, Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. |
B/ GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN: Đối với gói thầu xây lắp thì thực hiện 1 trong 2 hình thức sau: | ||||
1/ Hình thức thực hiện đấu thầu: | ||||
1/- Lựa chọn tư vấn lập hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu. | Chủ đầu tư | Ngay khi có Quyết định duyệt thiết kế kỹ thuật – dự toán hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Trong đó: + Đối với chỉ định thầu: < 07 ngày + Đối với đấu thầu: < 01 tháng | - Chủ đầu tư có trách nhiệm chọn đơn vị tư vấn đủ điều kiện năng lực, ngành nghề phù hợp với dự án để lập hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu. (Nội dung quy định tại Điều 6 của Luật Đầu thầu ngày 29/11/2005) | - Theo Điều 30 Mục 4, Chương 2 của Nghị định 23/3009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản, … |
2/- Đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu. | Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn | 15 ngày kể từ khi được chọn | - Hồ sơ mời thầu được lập theo nội dung quy định tại Mục 2 Điều 32 của Luật Đấu thầu và: + Quyết định số 1744/2008/QĐ-BKH ngày 29/12/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành mẫu hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ. + Quyết định số 731/2008/QĐ-BKH ngày 10/6/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành mẫu hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp + Quyết định số 1118/2008/QĐ-BKH ngày 03/9/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành mẫu hồ sơ mời thầu gói thầu mua sắm hàng hóa. | - Theo Điều 30 Mục 4, Chương 2 của Nghị định 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản, … - Theo Điều 11, 12, 13, 18 Mục 2, Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. |
3/- Xem xét và trình duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và tiêu chẩn đánh giá hồ sơ dự thầu | Chủ đầu tư | 4 ngày kể từ khi hồ sơ mời thầu hoàn chỉnh. | - Chủ đầu tư xem xét trình duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu. - Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị duyệt hồ sơ mời thầu; hồ sơ pháp lý của tư vấn; kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu. (Điều 26, Chương V, Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu) |
|
4/- Thẩm định và trình duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu | Ph. Tài chính – kế hoạch | 07 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ. (05 ngày Tổ giúp việc về công tác đấu thầu của huyện xem xét + 02 ngày trình quyết định). | - Phòng Tài chính – Kế hoạch là cơ quan đầu mối nhận, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu (phối hợp lấy ý kiến đóng góp về hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu của Tổ giúp việc về công tác đấu thầu của huyện). (Điều 26, Chương V, Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 về hướng dẫn thi hành Luật Đầu thầu) | Theo Điều 14, Mục 2, Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư |
5/- Xem xét và trình kết quả đấu thầu. | Chủ đầu tư | 4 ngày kể từ khi chủ đầu tư nộp Tờ trình xin phê duyệt kết quả đấu thầu. | - Chủ đầu tư xem xét kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu và trình cho Phòng Tài chính Kế hoạch (Tổ giúp việc công tác đấu thầu của huyện) để thẩm định kết quả đấu thầu. - Hồ sơ gồm: Tờ trình xin phê duyệt kết quả đấu thầu; Biên bản họp mở thầu; Báo cáo về kết quả đánh giá các Hồ sơ dự thầu của tư vấn; Tờ trình xin duyệt kết quả đấu thầu và các giấy tờ pháp lý có liên quan. (+ Điều 38, 39 của Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005. + Khoản 2, 3 Điều 20; Điều 31; Điều 71; Điều 72 Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 về hướng dẫn thi hành Luật Đầu thầu) | Theo Điều 14,Mục 2 Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư |
6/- Thẩm định và trình duyệt kết quả đấu thầu. | Phòng Tài chính – Kế hoạch | 7 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (05 ngày Tổ giúp việc về công tác đấu thầu của huyện xem xét, đánh giá + 02 ngày trình quyết định). | - Phòng Tài chính – Kế hoạch có trách nhiệm nhận, thẩm định hồ sơ báo cáo đánh giá kết quả đấu thầu (nội dung kết quả lập thành Biên bản thẩm tra kết quả đấu thầu của huyện xem xét. Sau khi có kết quả thẩm định KQĐT (có Biên bản thẩm tra) của tổ, Phòng TC-KH lập Tờ trình, đồng thời tham mưu quyết định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt. (Điều 72, Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu) | Theo Điều 14, Mục 2, Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư |
7/- Thông báo kết quả đấu thầu đến nhà thầu. | Chủ đầu tư | 2 ngày kể từ khi có kết quả đấu thầu. | - Chủ đầu tư Thông báo kết quả đấu thầu đến nhà thầu ngay khi có Quyết định duyệt kết quả đấu thầu. |
|
8/- Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng thi công với nhà thầu. | Chủ đầu tư | 8 ngày kể từ khi có thông báo kết quả trúng thầu | - Việc thương thảo hợp đồng thực hiện theo khoản 1 Điều 42 của Luật Đấu thầu và Mục 2 Điều 31 Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu - Trường hợp việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng không thành thì chủ đầu tư phải báo cáo có thẩm quyền xem xét việc lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo. | Theo Điều 15, Mục 2, Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 về quy định chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư |
II/- Hình thức thực hiện chỉ định thầu: | ||||
1/- Xin chủ trương cho phép chỉ định thầu xây lắp. | Chủ đầu tư | Ngay khi có Quyết định duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật. | - Chủ đầu tư gửi văn bản xin chủ trương cho phép chỉ định thầu xây lắp đến Ủy ban nhân dân huyện và Phòng Tài chính – Kế hoạch. * Lưu ý: chủ đầu tư chỉ được phép xin hình thức chỉ định thầu đối với các trường hợp được quy định tại Điều 20 của Luật Đấu thầu; Điều 101 của Luật Xây dựng và các trường hợp đặc biệt khác |
|
2/- Xem xét và đề xuất chủ trương chỉ định thầu xây lắp. | Ph. Tài chính – Kế hoạch | 4 ngày kể từ khi nhận được văn bản đề nghị | - Phòng Tài chính – Kế hoạch là cơ quan đề xuất chủ trương chỉ định thầu xây lắp trình Ủy ban nhân dân huyện. | Theo Điều 13, Mục 2, Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. |
3/- Lựa chọn nhà thầu dự kiến chỉ định. | Chủ đầu tư | 5 ngày kể từ khi có văn bản cho phép. | - Chủ đầu tư có trách nhiệm lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các yêu cầu của gói thầu (chủ đầu tư chịu trách nhiệm về nhà thầu đã lựa chọn) | Theo Điều 30 Mục 4, Chương 2 của Nghị định 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản … |
4/- Lập và gửi báo cáo mời dự thầu (hồ sơ yêu cầu). | Chủ đầu tư | 7 ngày kể từ khi chọn được nhà thầu. | - Chủ đầu tư lập và gửi hồ sơ mời dự thầu (hồ sơ yêu cầu) cho nhà thầu đã được chọn. |
|
5/- Lập hồ sơ dự thầu gửi chủ đầu tư. | Đơn vị dự thầu | 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ mời thầu. | - Sau khi nhận hồ sơ mời thầu, đơn vị thi công có trách nhiệm lập hồ sơ dự thầu (hồ sơ đề xuất) gửi chủ đầu tư xem xét, đánh giá. | Theo Điều 17, Mục 2, Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư |
6/- Tổ chức họp xét giá giao thầu xây lắp. | Chủ đầu tư | 4 ngày kể từ khi nhận và kiểm tra hồ sơ dự thầu của đơn vị chọn thầu. | - Chủ đầu tư mời Tổ giúp việc đấu thầu của huyện, đơn vị nhận thầu để thương thảo giá giao thầu. (bao gồm thư mời và hồ sơ quan tâm của đơn vị được chỉ định thầu và phải gửi trước 03 ngày/04 ngày) ( Tổ giúp việc công tác đấu thầu của huyện gồm: Đại diện Phòng Tài chính – Kế hoạch, Phòng Công thương, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tùy theo tính chất công trình)) |
|
7/- Phê duyệt kế hoạch chỉ định thầu. | Người quyết định đầu tư hoặc Chủ đầu tư | 3 ngày sau khi tổ chức họp xét giá giao thầu. | - Chủ đầu tư tự phê duyệt kết quả chỉ định thầu đối với các trường hợp theo quy định: (Điểm a và điểm đ khoản 1 Điều 20 của Luật Đấu thầu và Mục 5, 7, 8, 9 Điều 41 của Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu); * Lưu ý: Đối với gói thầu có giá trị dưới 150 triệu đồng, khi áp dụng hình thức chỉ định thầu: thực hiện theo Mục 10, Điều 41 của Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu |
|
III/- Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, thiết bị: | ||||
| Chủ đầu tư | Ngay khi có Quyết định duyệt thiết kế kỹ thuật – dự toán hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình. | Thực hiện theo Mục 1, Chương II của Luật Đấu thầu và Chương VII của Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu | - Theo Điều 30 mục 4, Chương 2 của Nghị định 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản, … |
C/ GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN: | ||||
1- Lựa chọn đơn vị Tư vấn giám sát | Chủ đầu tư | + Đối với chỉ định thầu: < 5 ngày + Đối với đấu thầu: < 30 ngày (kể từ khi ký hợp đồng thi công) | - Chủ đầu tư có trách nhiệm lựa chọn đơn vị tư vấn giám sát có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các yêu cầu của dự án. Nếu chủ đầu tư có chức năng và đủ năng lực giám sát thì tổ chức giám sát và ra quyết định phân công giám sát. |
|
2- Ký lệnh khởi công xây dựng công trình. | Chủ đầu tư | 3 ngày kể từ khi công trình đủ điều kiện khởi công. | - Điều kiện để khởi công xây dựng công trình, thực hiện theo Điều 72 của Luật xây dựng. | - Theo Điều 10 Mục 1 Chương 2 của Nghị định 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản,… |
3- Lập hồ sơ hoàn công cùng phiếu yêu cầu nghiệm thu công trình hoàn thành. | Đơn vị thi công | 7 ngày kể từ khi công trình hoàn thành. | - Khi công trình hoàn thành và nhà thầu thi công đã tổ chức nghiệm thu nội bộ, đơn vị thi công lập hồ sơ, đơn vị thi công lập hồ sơ hoàn công cùng phiếu yêu cầu nghiệm thu gửi chủ đầu tư. | - Theo Điều 16, Mục 4, Chương 2 của Nghị định 23/3009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản, … |
4- Kiểm tra, nghiệm thu hồ sơ công trình hoàn thành | Chủ đầu tư | 6 ngày kể từ khi chủ đầu tư đã tiến hành kiểm tra và nghiệm thu sơ bộ công trình tại hiện trường cùng các hồ sơ pháp lý nghiệm thu của công trình. | - Chủ đầu tư kiểm tra tất cả hạng mục công trình hoàn thành và lập hồ sơ nghiệm thu. (Chương V của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình). | - Theo Điều 14, Mục 2, Chương 2 của Nghị định 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản, … - Theo Điều 21, Mục 2, Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. |
5- Tổ chức nghiệm thu bàn giao công trình. | Chủ đầu tư | Kể từ khi có văn bản đề nghị nghiệm thu của đơn vị thi công. | - Thực hiện theo Điều 26 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình. |
|
6- Làm thủ tục thanh toán vốn với Kho bạc Nhà nước huyện. | Chủ đầu tư | 15 ngày kể từ khi khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu. | - Lập thủ tục thanh toán cho từng khối lượng công việc hoàn thành và cho toàn bộ công trình khi được nghiệm thu bàn giao. | - Theo Điều 16, 21, Mục 2, Chương 2 của Nghị định 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản, … |
7- Thanh toán vốn cho công trình. | Kho bạc NN | 7 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Kho bạc Nhà nước huyện có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thanh toán vốn cho công trình theo đúng quy định. |
|
D/ GIAI ĐOẠN KẾT THÚC DỰ ÁN | ||||
I/- Lập hồ sơ và trình duyệt Quyết toán công trình. | Chủ đầu tư | - Nhóm B: 9 tháng - Nhóm C: 6 tháng - BCKTKT: 3 tháng (sau khi công trình nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng). | - Sau khi công trình được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư lập hồ sơ và trình duyệt quyết toán hoàn thành công trình. (Phần III Thông tư 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành nguồn vốn nhà nước (có biểu mẫu báo cáo đính kèm) và Thông tư số 98/2007/TT-BTC ngày 9/8/2007 về sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư 33/2007/TT-BTC). | - Theo Điều 21, Mục 2, Chương 2 của Nghị định 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản, … - Theo Điều 21, Mục 2, Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. - Theo Công văn số 1142/TTg-KTTH ngày 20/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số 4264/UBND-ĐT ngày 05/7/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện công tác quyết toán dự toán hoàn thành và các biện pháp xử lý vi phạm. |
II/- Thẩm tra và trình duyệt Quyết toán công trình. | Phòng Tài chính – Kế hoạch | - Nhóm C: không quá 4 tháng - BCKTKT: không quá 3 tháng (bao gồm thời gian thẩm định và tham mưu quyết định) (kể từ khi nhận đủ hồ sơ Quyết toán). | - Phòng Tài chính – Kế hoạch là cơ quan đầu mối tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ quyết toán công trình thông qua ý kiến thẩm định của tổ giúp việc công tác thanh quyết toán đầu tư của huyện, đồng thời tham mưu quyết định trình duyệt Quyết toán các công trình thuộc thẩm quyền của huyện. | - Theo Chương III, Thông tư số 33/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước. |
III/- Làm thủ tục thanh toán vốn lần cuối với Kho bạc Nhà nước. | Chủ đầu tư | 4 ngày kể từ khi có Quyết định duyệt y quyết toán. | - Chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục thanh toán vốn lần cuối cho các đơn vị sau khi công trình được quyết toán. (Thông tư 27/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 về hướng dẫn quản lý, thanh toán vốn đầu tư và sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN). |
|
IV/- Thanh toán vốn lần cuối cho công trình. | Kho bạc NN | 7 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Kho bạc Nhà nước huyện có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thanh toán vốn cho công trình theo đúng quy định. |
|
V/- Kết thúc công trình. | - Phòng Tài chính – Kế hoạch - Các chủ đầu tư - Đơn vị thụ hưởng | Sau khi chủ đầu tư thanh toán vốn lần cuối cho công trình. | -Phòng Tài chính – Kế hoạch có trách nhiệm tất toán hoàn thành công trình. * Lưu ý: + Đơn vị chủ đầu tư không phải là đơn vị thụ hưởng có trách nhiệm giao 01 bộ hồ sơ quyết toán hoàn thành công trình cho đơn vị thụ hưởng; đồng thời đơn vị thụ hưởng hạch toán tăng giá trị tài sản theo quy định. + Đơn vị chủ đầu tư vừa là đơn vị thụ hưởng có trách nhiệm hoạch toán tăng giá trị tài sản theo quy định. |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.