ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2007/QĐ-UBND | Gia Nghĩa, ngày 21 tháng 6 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐẤU THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 108/TTr-TC ngày 06 tháng 6 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về việc đấu thầu mua sắm hàng hóa".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 60/2004/QĐ-UB ngày 30/7/2004 của UBND tỉnh Đăk Nông, ban hành Quy định về việc mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc thanh toán bằng nguồn vốn sự nghiệp và Quyết định số 85/2004/QĐ-UB của UBND tỉnh Đăk Nông về việc sửa đổi điểm 1, Điều 2,
Quyết định số 60/2004/QĐ-UB ngày 30/7/2004.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng Sở, Ban, Ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẤU THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA
Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND, ngày 21/6/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, lực lượng vũ trang (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) sử dụng vốn từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để mua sắm hàng hóa.
Quy định này không áp dụng cho các trường hợp: Sửa chữa, cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc và nhà xưởng; mua sắm hàng hóa từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản; mua sắm hàng hóa đặc thù, chuyên dùng cho quốc phòng và an ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động đấu thầu hoặc liên quan đến hoạt động đấu thầu hàng hóa cho các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 1 của Quy định này.
Điều 3. Hàng hóa nêu tại Quy định này bao gồm
Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng và các dịch vụ không phải là dịch vụ tư vấn.
Điều 4. Thông tin về đấu thầu
Các thông tin sau đây phải được đăng tải trên tờ báo về đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu, có thể đăng trên các phương tiện thông tin đại chúng khác gồm:
- Kế hoạch đấu thầu;
- Thông báo mời thầu đối với đấu thầu rộng rãi;
- Danh sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu;
- Kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
- Các thông tin khác.
Điều 5. Kế hoạch đấu thầu
1. Kế hoạch đấu thầu phải lập cho toàn bộ dự án mua sắm hàng hóa và phải nêu rõ số lượng gói thầu; nội dung kế hoạch đấu thầu gồm:
- Tên gói thầu;
- Giá gói thầu;
- Nguồn vốn;
- Hình thức lựa chọn nhà thầu;
- Phương thức đấu thầu;
- Thời gian lựa chọn nhà thầu;
- Hình thức hợp đồng;
- Thời gian thực hiện hợp đồng.
Riêng các gói thầu, có hình thức lựa chọn nhà thầu là đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế thì nội dung kế hoạch đấu thầu còn bao gồm hồ sơ mời thầu.
2. Tất cả các gói thầu có giá gói thầu trên 100 triệu đồng, phải được Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt bằng văn bản. Thời gian thẩm định tối đa là 15 ngày, thời gian phê duyệt tối đa là 10 ngày.
II. HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Điều 6. Hình thức lựa chọn nhà thầu
1. Đối với gói thầu có giá gói thầu dưới 100 triệu đồng
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Chỉ định thầu, trường hợp thấy cần thiết thì tổ chức đấu thầu.
- Điều kiện áp dụng: Không phải trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu thầu (Riêng trường hợp mua sắm xe gắn máy cho những trường hợp thật cần thiết và mua xe ô tô phải được UBND tỉnh đồng ý bằng văn bản).
Giá mua sắm hàng hóa phải thực hiện theo thông báo giá hàng quý của Sở Tài chính, những hàng hóa không có trong thông báo này, thì việc mua sắm theo giá mua thực tế phù hợp với giá thị trường thời điểm mua sắm và các hóa đơn, chứng từ hợp lệ. Người quyết định mua sắm phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của việc này.
2. Đối với gói thầu có giá gói thầu từ trên 100 triệu đồng đến dưới 2 tỷ đồng:
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Chào hàng cạnh tranh.
- Điều kiện áp dụng:
+ Nội dung mua sắm là những hàng hóa thông thường, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng. Nếu gói thầu không có điều kiện này thì phải tổ chức đấu thầu.
+ Có kế hoạch đấu thầu được UBND tỉnh phê duyệt.
3. Đối với gói thầu có giá gói thầu trên 2 tỷ đồng:
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi, không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự, nhưng ít nhất có từ 5 nhà thầu tham dự trở lên. Những trường hợp sau đây được áp dụng đấu thầu hạn chế:
+ Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài;
+ Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù, có tính nghiên cứu, thử nghiệm mà chỉ có một số ít nhà thầu có khả năng đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
- Điều kiện áp dụng: Có kế hoạch đấu thầu được UBND tỉnh phê duyệt.
4. Các trường hợp được chỉ định thầu:
- Sự cố bất khả kháng do thiên tai, địch họa, sự cố cần khắc phục ngay;
- Gói thầu do yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài;
- Gói thầu thuộc dự án bí mật quốc gia; dự án vì lợi ích quốc gia, an ninh an toàn năng lượng do Thủ tướng Chính phủ quyết định khi thấy cần thiết.
- Điều kiện áp dụng: Có kế hoạch đấu thầu được UBND tỉnh phê duyệt.
III. QUY ĐỊNH ĐẤU THẦU
Điều 7. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu được phát hành khi có đủ điều kiện sau:
- Kế hoạch đấu thầu được duyệt;
- Hồ sơ mời thầu được duyệt (đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế)
- Thông báo mời thầu hoặc danh sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu đã được đăng tải theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
Điều 8. Phương thức đấu thầu
1. Đấu thầu một túi hồ sơ: Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính trong một túi hồ sơ, được áp dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế. Việc mở thầu được tiến hành một lần.
2. Đấu thầu hai giai đoạn:
- Trong giai đoạn một, theo hồ sơ mời thầu giai đoạn một, các nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật và phương án tài chính nhưng chưa có giá dự thầu; trên cơ sở trao đổi với từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai.
- Trong giai đoạn hai, theo hồ sơ dự thầu giai đoạn hai, các nhà thầu đã tham gia giai đoạn một được mời nộp hồ sơ dự thầu giai đoạn hai bao gồm: Đề xuất về kỹ thuật, đề xuất chi tiết về tài chính, trong đó có giá dự thầu; biện pháp bảo đảm dự thầu.
Điều 9. Bảo đảm dự thầu
- Khi tham gia đấu thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu không quá 3% giá gói thầu được duyệt, trước thời điểm đóng thầu.
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu bằng thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày.
Điều 10. Thời gian thông báo mời thầu
Thời gian thông báo mời thầu tối thiểu là 10 ngày trước khi phát hành hồ sơ mời thầu.
Điều 11. Chuẩn bị đấu thầu
1. Sơ tuyển nhà thầu thực hiện theo khoản 1 Điều 32 Luật Đấu thầu.
2. Lập hồ sơ mời thầu:
- Yêu cầu về phạm vi cung cấp, số lượng, chất lượng hàng hóa được xác định thông qua đặc tính, thông số kỹ thuật, tiêu chuẩn công nghệ, tiêu chuẩn sản xuất, thời gian bảo hành, yêu cầu về môi trường và các yêu cầu cần thiết khác.
- Tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu quan trọng, điều kiện ưu đãi (nếu có), thuế, bảo hiểm và các yêu cầu khác.
Hồ sơ mời thầu không được nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa. Đối với hàng hóa phức tạp, cần yêu cầu nhà thầu nộp giấy phép bán hàng của nhà sản xuất.
Hồ sơ mời thầu phải bao gồm các điều kiện tiên quyết để loại bỏ hồ sơ dự thầu theo quy định tại khoản 2, Điều 21 Nghị định số 111/2006/NĐ-CP .
3. Mời thầu: Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 12. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu áp dụng đối với gói thầu không tiến hành sơ tuyển, bao gồm:
- Kinh nghiệm thực hiện các gói thầu tương tự; kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính;
- Năng lực sản xuất và kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ chuyên môn;
- Năng lực tài chính: Tổng tài sản, tổng số nợ phải trả, vốn lưu động, doanh thu, lợi nhuận, giá trị hợp đồng đang thực hiện dở dang và các chỉ tiêu khác;
Các tiêu chuẩn đánh giá quy định tại khoản này được đánh giá theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”.
2. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật:
- Đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất và các nội dung khác;
- Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung ứng hàng hóa;
- Khả năng lắp đặt thiết bị, năng lực hướng dẫn cán bộ vận hành;
- Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành;
- Tác động đối với môi trường và biện pháp giải quyết;
- Khả năng cung cấp tài chính (nếu có yêu cầu);
- Các yếu tố khác về điều kiện thương mại, tài chính, thời gian thực hiện, đào tạo, chuyển giao công nghệ… (nếu có).
Các nội dung trên được đánh giá theo tiêu chí “đạt”, “không đạt” hoặc thang điểm 100, 1000.
3. Nội dung xác định giá đánh giá:
Việc xác định giá đánh giá là xác định chi phí cùng mặt bằng về kỹ thuật, tài chính, thương mại và các yếu tố khác nhằm so sánh, xếp hạng các hồ sơ dự thầu, theo trình tự sau đây:
- Xác định giá dự thầu;
- Sửa lỗi;
- Hiệu chỉnh các sai lệch;
- Chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung để làm căn cứ xác định giá đánh giá.
Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và chuyển đổi sang một đồng tiền chung (nếu có) gọi là giá đề nghị trúng thầu.
- Đưa các chi phí về một mặt bằng để xác định giá đánh giá:
+ Các điều kiện về mặt kỹ thuật: Tiến độ thực hiện, công suất, hiệu suất máy móc thiết bị, mức tiêu hao điện năng, nguyên nhiên vật liệu, chi phí vận hành, duy tu bảo dưỡng, tuổi thọ, các yếu tố kỹ thuật khác;
+ Các điều kiện thương mại, tài chính;
+ Ưu đãi trong đấu thầu Quốc tế (nếu có);
+ Các yếu tố khác.
Điều 13. Tổ chức đấu thầu
1. Phát hành hồ sơ mời thầu: Hồ sơ mời thầu được phát hành cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế.
2. Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu: Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ dự thầu đã nộp theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
3. Mở thầu: Sau khi tiếp nhận hồ sơ dự thầu đủ niêm phong, nộp theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, sẽ tiến hành mở thầu công khai (theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu) theo ngày, giờ và địa điểm ghi trong hồ sơ mời thầu. Thông tin chính nêu trong hồ sơ dự thầu của từng nhà thầu phải được thông báo công khai trong buổi mở thầu và ghi vào biên bản mở thầu.
Biên bản mở thầu gồm các nội dung sau:
- Tên nhà thầu;
- Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu;
- Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
- Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu và giảm giá (nếu có);
- Giá trị và thời hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu;
- Văn bản đề nghị sửa đổi hồ sơ (nếu có);
- Các thông tin khác có liên quan.
Đại diện bên mời thầu, đại diện các nhà thầu được mời tham dự phải ký vào biên bản mở thầu. Đại diện bên mời thầu phải ký xác nhận từng trang biên bản và quản lý biên bản theo chế độ hồ sơ “mật”.
Điều 14. Đánh giá hồ sơ dự thầu
Hồ sơ dự thầu được đánh giá theo trình tự sau:
1. Đánh giá sơ bộ.
- Kiểm tra tính hợp lệ của các hồ sơ dự thầu:
+ Tính hợp lệ của đơn dự thầu: Đơn dự thầu phải được điền đầy đủ và có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên còn lại ủy quyền cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu.
+ Tính hợp lệ của thỏa thuận liên danh: Trong thỏa thuận liên danh phải phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn, khối lượng công việc phải thực hiện và giá trị tương ứng của từng thành viên trong liên danh, kể cả người đứng đầu liên danh, chữ ký của các thành viên, con dấu (nếu có).
+ Có một trong các loại giấy tờ theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp, Giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất (nếu có yêu cầu).
+ Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu;
+ Sự hợp lệ của bảo đảm dự thầu;
+ Các phụ lục, tài liệu kèm theo hồ sơ dự thầu.
- Loại bỏ hồ sơ dự thầu không đáp ứng các điều kiện tiên quyết theo quy định tại khoản 2, Điều 21 Nghị định số 111/2006/NĐ-CP .
- Đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm nêu trong hồ sơ mời thầu đối với gói thầu không tiến hành sơ tuyển.
Đối với các gói thầu đã qua sơ tuyển, cần cập nhật các thông tin mà nhà thầu kê khai ở thời điểm sơ tuyển nhằm chuẩn xác khả năng đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu.
2. Đánh giá chi tiết.
- Bước 1: Đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn:
Việc đánh giá về mặt kỹ thuật được căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu để chọn danh sách ngắn. Trong quá trình đánh giá bên mời thầu có quyền yêu cầu nhà thầu giải thích về những nội dung chưa rõ, khác thường trong hồ sơ dự thầu.
Chỉ những hồ sơ dự thầu được bên mời thầu phê duyệt đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật mới được xác định giá đánh giá như quy định ở bước 2 sau đây.
- Bước 2: Xác định giá đánh giá: Thực hiện theo khoản 3 Điều 13 quyết định này.
3. Xếp hạng hồ sơ dự thầu theo giá đánh giá: Hồ sơ dự thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp thứ nhất.
Điều 15. Kết quả đấu thầu
1. Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ, đáp ứng cơ bản các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, có giá đánh giá thấp nhất và có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt sẽ được xem xét trúng thầu.
2. Bên mời thầu phải lập Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đấu thầu gửi đến Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đấu thầu phải có các nội dung sau đây:
- Tên nhà thầu trúng thầu;
- Giá trúng thầu;
- Hình thức hợp đồng;
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Các nội dung cần lưu ý (nếu có).
3. Bên mời thầu sẽ mời nhà thầu trúng thầu đến thương thảo hoàn thiện và tiến hành ký kết hợp đồng.
Điều 16. Chi phí đấu thầu
1. Bên mời thầu được bán hồ sơ mời thầu với giá bán (bao gồm cả thuế) tối đa à 1.000.000 đồng/một bộ hồ sơ, mức giá bán cụ thể do thủ trưởng cơ quan, đơn vị mời thầu quyết định.
2. Cho phép Sở Tài chính được thu lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu, kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu. Mức thu cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
3. Việc quản lý và sử dụng các khoản chi phí nêu tại khoản 1 và khoản 2 điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hướng dẫn thi hành
Ngoài những quy định trên, những quy định khác vẫn thực hiện theo Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 và Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh đến UBND ỉnh và Sở Tài chính để xem xét, giải quyết kịp thời./.
PHỤ LỤC I:
MỜI THẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND, ngày 21/6/2007 của UBND tỉnh Đắk Nông)
A. THÔNG BÁO MỜI THẦU
(Áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi không thực hiện sơ tuyển)
[Ghi tên Bên mời thầu] có kế hoạch tổ chức đấu thầu theo Luật Đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu với phạm vi cung cấp chính] theo hình thức đấu thầu rộng rãi [trong nước hoặc quốc tế], thuộc dự án [ghi tên dự án] sử dụng nguồn vốn [ghi nguồn vốn hoặc tổ chức tài trợ vốn].
Bên mời thầu mời tất cả các nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm và có điều kiện tới tham gia đấu thầu gói thầu nêu trên.
Nhà thầu có nguyện vọng tham gia đấu thầu có thể tìm hiểu thông tin chi tiết tại [ghi địa chỉ nơi cung cấp thông tin, điện thoại, fax, e-mail của Bên mời thầu] và sẽ được mua một bộ hồ sơ mời thầu hoàn chỉnh với giá là [ghi số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] tại [ghi địa chỉ bán hồ sơ mời thầu, điện thoại, fax, e-mail].
Thời gian bán hồ sơ mời thầu từ ......... giờ, ngày ..... tháng .... năm .......... đến trước ....... giờ, ngày ....... tháng ....... năm ........ [ghi thời điểm đóng thầu], (trong giờ làm việc hành chính).
Hồ sơ dự thầu phải kèm theo bảo đảm dự thầu trị giá [ghi số tiền bằng số và bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm] và phải được gửi đến [ghi địa chỉ nhận hồ sơ dự thầu] chậm nhất là trước.... giờ (giờ Việt Nam), ngày .... tháng ...... năm ........ [ghi thời điểm đóng thầu].
Hồ sơ dự thầu sẽ được mở công khai vào .... giờ (giờ Việt Nam), ngày .... tháng ........ năm ........, tại [ghi địa điểm mở thầu].
[Ghi tên Bên mời thầu] kính mời đại diện của các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu tới tham dự lễ mở thầu vào thời gian và địa điểm nêu trên.
| Đại diện Bên mời thầu |
B. THƯ MỜI THẦU
(Áp dụng trong trường hợp gói thầuđã thực hiện sơ tuyển hoặc đấu thầu hạn chế)
........., ngày....... tháng ..... năm .......
Kính gửi: [Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu]
[Ghi tên Bên mời thầu] chuẩn bị tổ chức đấu thầu theo Luật Đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] để thực hiện dự án (hoặc công trình) tại ............ [Ghi tên Bên mời thầu] xin mời [ghi tên nhà thầu] tới tham gia đấu thầu gói thầu nêu trên.
Nhà thầu sẽ được mua một bộ hồ sơ mời thầu với giá là ...... [ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng], tại [ghi địa chỉ bán hồ sơ mời thầu].
Thời gian bán hồ sơ mời thầu từ ....... giờ, ngày ........ tháng ...... năm ....... đến trước ........ giờ, ngày ....... tháng ....... năm ........ [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ làm việc hành chính).
Hồ sơ dự thầu phải kèm theo bảo đảm dự thầu trị giá [ghi giá trị bằng số và bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm] và phải được gửi đến [ghi địa chỉ nhận hồ sơ dự thầu] chậm nhất là trước....... giờ (giờ Việt Nam), ngày ....... tháng ....... năm ........ [ghi thời điểm đóng thầu].
Hồ sơ dự thầu sẽ được mở công khai vào ...... giờ (giờ Việt Nam), ngày..... tháng ....... năm ........, tại [ghi địa điểm mở thầu].
[Ghi tên Bên mời thầu] kính mời đại diện [ghi tên nhà thầu] tới tham dự lễ mở thầu vào thời gian và địa điểm nêu trên.
| Đại diện Bên mời thầu |
PHỤ LỤC II:
YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND, ngày 21/6/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông)
A. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
1. Nội dung đấu thầu
2. Nguồn vốn
3. Tư cách hợp lệ của nhà thầu
4. Tính hợp lệ của hàng hóa
5. Chi phí dự thầu
6. Hồ sơ mời thầu và giải thích làm rõ hồ sơ mời thầu
7. Sửa đổi hồ sơ mời thầu
8. Ngôn ngữ sử dụng
9. Nội dung hồ sơ dự thầu
10. Đơn dự thầu
11. Giá dự thầu và biểu giá
12. Đồng tiền dự thầu
13. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu
14. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và tính phù hợp (đáp ứng) của hàng hóa
15. Bảo đảm dự thầu
16. Thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu
17. Quy cách của hồ sơ dự thầu và chữ ký trong hồ sơ dự thầu
18. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng hồ sơ dự thầu
19. Thời hạn nộp hồ sơ dự thầu
20. Hồ sơ dự thầu nộp muộn
21. Sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu
22. Mở thầu
23. Làm rõ hồ sơ dự thầu
24. Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu
25. Đánh giá về mặt kỹ thuật
26. Xác định giá đánh giá
27. Sửa lỗi
28. Hiệu chỉnh các sai lệch
29. Chuyển đổi sang một đồng tiền chung
30. Mặt bằng để so sánh hồ sơ dự thầu
31. Tiếp xúc với bên mời thầu
32. Điều kiện được đề nghị trúng thầu
33. Quyền của bên mời thầu được chấp nhận, loại bỏ bất kỳ hoặc tất cả các hồ sơ dự thầu
34. Công bố kết quả đấu thầu
35. Thương thảo, hoàn thiện và ký hợp đồng
36. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
37. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu, chỉ dẫn địa chỉ bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị
38. Xử lý vi phạm trong đấu thầu
B. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
Bảng dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung chi tiết của gói thầu theo một số mục tương ứng trong Phần Chỉ dẫn đối với nhà thầu.
C. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VÀ NỘI DUNG XÁC ĐỊNH GIÁ ĐÁNH GIÁ
Trong mục này cần nêu rõ tiêu chuẩn đánh giá về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu (trường hợp không áp dụng sơ tuyển), tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật, nội dung xác định giá đánh giá.
Các nội dung yêu cầu về kinh nghiệm và năng lực được đánh giá theo tiêu chí "đạt", "không đạt". Tùy theo tính chất, yêu cầu của gói thầu mà áp dụng phương pháp chấm điểm hoặc phương pháp đánh giá theo tiêu chí "đạt", "không đạt" cho tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật.
Nội dung xác định giá đánh giá gồm: xác định giá dự thầu, sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch, chuyển đổi giá đề nghị trúng thầu sang một đồng tiền chung (nếu có) và đưa các chi phí về một mặt bằng.
D. BIỂU MẪU DỰ THẦU
Nêu cụ thể biểu mẫu theo yêu cầu như đơn dự thầu (Mẫu số 1), biểu giá chào, biểu mẫu báo cáo về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu, bảo lãnh dự thầu (nếu yêu cầu Ngân hàng bảo lãnh), giấy phép bán hàng của nhà sản xuất và các biểu mẫu cần thiết khác theo yêu cầu của gói thầu.
Mẫu số 1
ĐƠN DỰ THẦU
(Kèm theo Phụ lục II)
........., ngày ......... tháng ......... năm .........
Kính gửi: ........................... (ghi tên Bên mời thầu)
(Sau đây gọi là Bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số [ghi số của văn bản bổ sung nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, [ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp [ghi tên hàng hóa] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là [ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu] (1) cùng với biểu giá chi tiết kèm theo.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng tương đương với ......... % giá hợp đồng theo quy định trong hồ sơ mời thầu và cam kết cung cấp hàng hóa theo đúng yêu cầu nêu trong hợp đồng.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian ......... ngày, kể từ ......... giờ, ngày ......... tháng ......... năm ......... [ghi thời điểm đóng thầu].
| Đại diện hợp pháp của nhà thầu |
Ghi chú:
(1) Trường hợp trong hồ sơ mời thầu cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào.
PHỤ LỤC III:
YÊU CẦU VỀ CUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND, ngày 21/6/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông)
A. PHẠM VI CUNG CẤP
Trong Phần này, Bên mời thầu liệt kê chi tiết danh mục các hàng hóa yêu cầu cung cấp. Trong đó cần nêu rõ danh mục hàng hóa với số lượng, chủng loại yêu cầu và các mô tả, diễn giải chi tiết (nếu thấy cần thiết).
B. TIẾN ĐỘ CUNG CẤP
Tiến độ yêu cầu cung cấp cần được Bên mời thầu lập thành biểu, trong đó nêu rõ tên hàng hóa với số lượng yêu cầu, địa điểm và tiến độ cung cấp cụ thể. Hàng hóa có thể được yêu cầu cung cấp thành một hoặc nhiều đợt khác nhau tùy theo yêu cầu của gói thầu.
C. YÊU CẦU VỀ MẶT KỸ THUẬT
Yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm yêu cầu kỹ thuật (mang tính kỹ thuật thuần tuý) và các yêu cầu khác liên quan đến việc cung cấp hàng hóa (trừ giá). Yêu cầu về mặt kỹ thuật phải được nêu đầy đủ, rõ ràng và cụ thể để làm cơ sở cho nhà thầu lập hồ sơ dự thầu.
Thông thường, yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm các mục chính như sau:
1. Giới thiệu chung về dự án và gói thầu
Mục này giới thiệu chung, khái quát về dự án và về gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, yêu cầu về cung cấp hàng hóa thuộc gói thầu, thời gian thực hiện gói thầu và những thông tin khác tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.
2. Yêu cầu kỹ thuật
Yêu cầu kỹ thuật bao gồm yêu cầu kỹ thuật chung và yêu cầu kỹ thuật chi tiết đối với hàng hóa thuộc phạm vi cung cấp của gói thầu.
3. Các yêu cầu khác
Các yêu cầu khác về mặt kỹ thuật bao gồm yêu cầu về phạm vi cung cấp, yêu cầu về tiến độ thực hiện, yêu cầu về giấy phép bán hàng của nhà sản xuất đối với một số loại hàng hóa (kèm theo danh mục) khi nhà thầu cung cấp không phải là nhà sản xuất, yêu cầu về phương thức thanh toán, yêu cầu về cung cấp tài chính (nếu có) và điều kiện tín dụng kèm theo, yêu cầu về dịch vụ kỹ thuật kèm theo như tổ chức lắp đặt máy móc thiết bị, vận hành chạy thử, đào tạo chuyển giao công nghệ,... cũng như yêu cầu về phụ tùng thay thế và dịch vụ sau bán hàng (nếu có). Các yêu cầu này phải được nêu chi tiết để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu.
PHỤ LỤC IV:
YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND, ngày 21/6/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông)
A. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Nêu yêu cầu về điều kiện của hợp đồng như tiêu chuẩn hàng hoá, yêu cầu kiểm tra thử nghiệm, đóng gói, yêu cầu giao hàng và các tài liệu kèm theo, bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền tạm ứng, thanh toán, trách nhiệm của các bên và các nội dung cần thiết khác để thực hiện hợp đồng.
B. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Cụ thể một số nội dung của Điều kiện chung đối với gói thầu cần thực hiện.
C. BIỂU MẪU VỀ HỢP ĐỒNG
Nêu mẫu hợp đồng (Mẫu số 2) và các Mẫu về bảo lãnh thực hiện hợp đồng (nếu yêu cầu Ngân hàng bảo lãnh), bảo lãnh tiền tạm ứng.
Mẫu số 2
HỢP ĐỒNG
(Kèm theo Phụ lục IV)
(Văn bản Hợp đồng cung cấp hàng hóa)
........., ngày ......... tháng ......... năm .........
Hợp đồng số: ..................
Gói thầu: .................. [ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: .................. [ghi tên dự án]
Căn cứ ký hợp đồng [ghi các căn cứ cụ thể]
Các Bên tham gia ký Hợp đồng:
Bên mua: [ghi tên và địa chỉ chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư]
Bên bán: [ghi tên và địa chỉ nhà thầu trúng thầu]
Nội dung hợp đồng
1. Đối tượng hợp đồng
2. Thành phần hợp đồng
[Ghi cụ thể thành phần hợp đồng theo thứ tự ưu tiên như văn bản hợp đồng, biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng, điều kiện cụ thể và điều kiện chung của hợp đồng và các tài liệu liên quan khác].
3. Trách nhiệm của Bên bán
4. Trách nhiệm của Bên mua
5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán
6. Hình thức hợp đồng
7. Thời gian thực hiện hợp đồng
8. Hiệu lực hợp đồng
Đại diện hợp pháp của Bên bán | Đại diện hợp pháp của Bên mua |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.