ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2004/QĐ-UB | Lạng Sơn, ngày 12 tháng 02 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí:
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Quyết định.
Căn cứ Nghị quyết số 48/2003/NQ-HĐNDKXIII ngày 22/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa 13 kỳ họp thứ 10 Phê chuẩn mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét tờ trình số 64 TT/TC-VG ngày 03 tháng 02 năm 2004 của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như biểu phí kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Mức thu phí quy định tại Điều 1 là mức thu vào các chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ: bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.
- Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do nhà nước đầu tư xây dựng hoặc do Nhà nước đầu tư xây dựng nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện thu phí theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí là khoản thu không thuộc ngân sách Nhà nước thì tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Pháp luật thuế đối với số phí thu được và có quyền quản lý sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.
- Đối với phí do các tổ chức cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp tổ chức thu phí chưa được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí. Đơn vị tổ chức thực hiện thu phí được trích để lại 80% trên tổng số tiền phí thực thu được để lại trang trải chi phí cho các hoạt động thu phí và bù đắp chi phí đầu tư, sửa chữa... Phần phí còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành chức năng có liên quan của tỉnh hướng dẫn và tổ chức kiểm tra việc thực hiện thu phí theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 478 UB/QĐ ngày 25/5/1995 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định mức thu lệ phí ở các bến xe ô tô trong khu vực thị xã Lạng Sơn; Quyết định số 1243 UB/QĐ ngày 24/7/2000 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định tạm thời mức thu phí bến bãi đối với phương tiện vận tải vào bãi đỗ xe và lệ phí ký gửi kho, bãi về hàng hoá tại cửa khẩu Hữu Nghị huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn; Điểm "b" của Quyết định số 1755 QĐ/UB ngày 29/11/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc điều chỉnh tỷ lệ trích để lại tiền thu phí tham quan; Mức thu phí tham quan và trông gửi xe tại các điểm di tích Nhị Thanh, Tam Thanh, Chùa Tiên, Giếng Tiên; Điểm “b” của Quyết định số 1276 QĐ/UB-TCTM ngày 12/7/2002 của Uỷ ban nh ân dân tỉnh Lạng Sơn về việc thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Hang Gió thuộc xã Mai Sao huyện Chi Lăng tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 450 QĐ/UB-TCTM ngày 26/3/2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc thu phí sử dụng điểm đỗ, giữ xe các loại tại khu du di tích lịch sử văn Đền Bắc Lệ huyện Hữu Lũng tỉnh Lạng Sơn: Quyết định số 872 QĐ/UB-TCTM ngày 21/4/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Giao thông-Vận tải; Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN |
MỨC THU PHÍ
TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, ÔTÔ
(Kèm theo Quyết định số 12/2004/QĐ-UB ngày 12/02/2004 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
STT | LOẠI PHƯƠNG TIỆN | MỨC THU (Đồng/xe/lượt) | Hợp đồng gửi xe theo tháng (đồng/xe/tháng) |
1 | Xe đạp | 5.00 | 12.000 |
2 | Xe máy | 1.000 | 25.000 |
3 | Xe ôtô dưới 12 chỗ ngồi chở xuống và xe ôtô tải dưới 1,5 tấn | 5.000 | 120.000 |
4 | Xe ôtô từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ôtô tải từ 1,5 tấn chở lên và các loại xe chuyên dùng | 10.000 | 250.000 |
5 | Các loại xe có nhu cầu gửi qua đêm thu thêm bằng một lần mức thu gửi theo lượt. |
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.