ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1154/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 11/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUY HOẠCH, ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ VẬN HÀNH KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 62/2013/QH13 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác công trình thủy điện được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 62/2013/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác công trình thủy điện;
Xét đề nghị của của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch hành động của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ tại Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác công trình thủy điện với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
Phân công tổ chức thực hiện những nhiệm vụ của UBND tỉnh nhằm triển khai Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 62/2013/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác công trình thủy điện.
Quản lý chặt chẽ công tác quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác các công trình thủy điện nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước, bảo đảm việc phát triển thủy điện đạt hiệu quả kinh tế, an toàn và bảo vệ môi trường.
2. Những nhiệm vụ chủ yếu
- Hoàn chỉnh quy hoạch thủy điện: tiếp tục rà soát quy hoạch thủy điện, tăng cường quản lý đầu tư xây dựng các dự án thủy điện trên địa bàn, đặc biệt là thủy điện nhỏ;
- Quản lý đầu tư, bảo đảm chất lượng, an toàn công trình:
+ Rà soát, thực hiện việc cắm mốc chỉ giới cắm mốc chỉ giới cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận bảo vệ đập, khu vực lòng hồ, hành lang bảo vệ hồ chứa theo quy định.
+ Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, vận hành khai thác các dự án, công trình thủy điện trên địa bàn; rà soát các công trình thủy điện đang triển khai xây dựng để đảm bảo chất lượng, an toàn công trình, đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường và tuân thủ các quy định về bồi thường, hỗ trợ, di dân, tái định cư;
- Phòng chống lụt bão, ứng phó các sự cố thiên tai:
+ Chỉ đạo xây dựng phương án phòng chống lũ, lụt cho vùng hạ du các hồ chứa thủy lợi, thủy điện;
+ Phổ biến quy hoạch và tăng cường công tác phòng chống lũ, lụt, rà soát việc đầu tư xây dựng các công trình, đặc biệt là các công trình giao thông và khu dân cư gây ảnh hưởng tới việc tiêu thoát lũ;
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ và phát triển rừng:
+ Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn; Thực hiện việc chi trả phí dịch vụ môi trường rừng, trồng rừng thay thế theo đúng quy định hiện hành.
+ Chỉ đạo hoàn thành phương án, bố trí đất trồng lại rừng và đảm bảo diện tích trồng rừng thay thế phải được triển khai.
(Danh mục nhiệm vụ cụ thể của các đơn vị ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 11/NQ-CP NGÀY 18 THÁNG 02 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 10/6/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Nội dung công việc | Sản phẩm, kết quả | Đơn vị chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian trình, hoàn thành | |
I. | DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN, ĐỊNH KỲ | |||||
1. | Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, vận hành khai thác các dự án, công trình thủy điện trên địa bàn; rà soát các công trình thủy điện đang triển khai xây dựng để đảm bảo chất lượng, an toàn công trình, đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường và tuân thủ các quy định về bồi thường, hỗ trợ, di dân, tái định cư. | Chương trình, Kế hoạch | Sở Công Thương | Sở Xây dựng, Sở NN&PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường | Thường xuyên | |
2. | Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn, chỉ đạo Chủ đầu tư các dự án thủy điện thực hiện việc trồng rừng thay thế và chi trả phí dịch vụ môi trường rừng theo đúng quy định. | Chương trình, Kế hoạch | Sở NN&PTNT | Sở TN&MT, các địa phương | Thường xuyên | |
3. | Phổ biến quy hoạch và tăng cường công tác phòng chống lũ, lụt, rà soát việc đầu tư xây dựng các công trình, đặc biệt là các công trình giao thông và khu dân cư gây ảnh hưởng tới việc tiêu thoát lũ. | Chương trình, Kế hoạch | Sở NN&PTNT | Sở Công Thương, các đơn vị và địa phương liên quan; Các chủ đập | Thường xuyên | |
4. | Thực hiện việc chi trả phí dịch vụ môi trường rừng, trồng rừng thay thế cho các dự án thủy điện đã và đang đầu tư xây dựng, vận hành khai thác theo đúng quy định hiện hành. | Chương trình, Kế hoạch | Sở NN&PTNT | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Thường xuyên | |
5. | Phổ biến quy hoạch và tăng cường công tác phòng chống lũ, lụt, rà soát việc đầu tư xây dựng các công trình, đặc biệt là các công trình giao thông và khu dân cư gây ảnh hưởng tới việc tiêu thoát lũ. | Chương trình, Kế hoạch | Sở NN&PTNT | Sở Công Thương, các đơn vị và địa phương liên quan; Các chủ đập | Thường xuyên | |
6. | Thực hiện việc chi trả phí dịch vụ môi trường rừng, trồng rừng thay thế cho các dự án thủy điện đã và đang đầu tư xây dựng, vận hành khai thác theo đúng quy định hiện hành. | Chương trình, Kế hoạch | Sở NN&PTNT | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Thường xuyên | |
7. | Xây dựng Quy chế phối hợp vận hành, điều tiết nước giữa Ban chỉ huy PCLB&TKCN tỉnh với Nhà máy thủy điện A Lưới, Bình Điền và Hương Điền | Quy chế phối hợp | Ban chỉ huy PCLB&TKCN tỉnh | Các chủ đập | Hàng năm | |
8. | Kiện toàn Ban chỉ huy PCLB hồ thủy điện A Lưới, Hương Điền, Bình Điền và hồ chứa nước Tả Trạch. | Quyết định | Ban chỉ huy PCLB&TKCN tỉnh | Các chủ đập | Hàng năm | |
9. | Kiểm tra hiện trạng các hồ chứa thủy điện bảo đảm an toàn để đón lũ | Báo cáo kết quả kiểm tra | Ban chỉ huy PCLB&TKCN tỉnh | Sở Công Thương, Sở TN&MT, các đơn vị và địa phương liên quan; Các chủ đập | Hàng năm | |
10. | Tăng cường năng lực cho chính quyền địa phương, người dân trong việc triển khai phương án phòng chống ngập lụt hạ du các hồ chứa nước | Tổ chức diễn tập vận hành các công trình hồ chứa nước; Tập huấn xây dựng bản đồ ngập lụt, kế hoạch, phòng chống lụt bão dựa vào cộng đồng có xem xét đến ngập lụt hạ du các hồ chứa nước | Ban chỉ huy PCLB&TKCN tỉnh | Các Sở, ban ngành và địa phương có liên quan; các chủ đập | Hàng năm | |
11. | Thực hiện các quy định hiện hành, về quản lý đầu tư, xây dựng công trình, vận hành khai thác. | Chương trình, Kế hoạch | Các chủ đập thủy điện | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Thường xuyên | |
12. | Định kỳ 6 tháng, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương về tình hình thực hiện đầu tư, xây dựng, vận hành khai thác dự án và việc thực hiện các quy định liên quan. | Báo cáo | Các chủ đập thủy điện | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Định kỳ 6 Tháng | |
13. | Xây dựng Phương án Phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập do xả lũ hồ chứa hoặc sự cố đập nhà máy thủy điện Bình Điền, Hương Điền và A Lưới | Phương án Phòng chống lũ lụt vùng hạ du | Các chủ đập thủy điện | Sở NN&PTNT, các đơn vị và địa phương liên quan | Hàng năm | |
14. | Tổ chức quan trắc đập và các yếu tố khí tượng thủy văn tại các hồ thủy điện | Báo cáo quan trắc | Các chủ đập thủy điện | Các Sở, ban ngành và địa phương có liên quan | Thường xuyên | |
15. | Duy tu, bảo dưỡng đập và các thiết bị tại các đập thủy điện | Báo cáo | Các chủ đập thủy điện | Các Sở, ban ngành và địa phương có liên quan | Định kỳ, thường xuyên | |
16. | Lập, rà soát, cập nhật phương án bảo vệ đập thủy điện | Phương án | Các chủ đập thủy điện | Các Sở, ban ngành và địa phương liên quan | Hàng năm | |
17. | Lập báo cáo hiện trạng an toàn đập | Báo cáo | Các chủ đập thủy điện | Các Sở, ban ngành và địa phương có liên quan | Hàng năm | |
18. | Cập nhật, bổ sung phương án phòng chống lụt bão cho các công trình hồ thủy điện | Báo cáo | Các chủ đập thủy điện | Các Sở, ban ngành và địa phương có liên quan | Hàng năm | |
II. | DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ | |||||
1. | Tiếp tục rà soát quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác các dự án thủy điện trên địa bàn, đặc biệt là thủy điện nhỏ. | Báo cáo | Sở Công Thương | Sở NN&PTNT, Sở TNMT | Năm 2014 | |
2. | Rà soát, chỉ đạo các cơ quan liên quan phối hợp với chủ đầu tư các công trình thủy điện, thủy lợi thực hiện việc cắm mốc chỉ giới cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận bảo vệ đập, khu vực lòng hồ, hành lang bảo vệ hồ chứa theo quy định. | Kế hoạch | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Công Thương, Sở NN&PTNT, các địa phương | Năm 2014 - 2015 | |
3. | Chỉ đạo hoàn thành phương án, bố trí đất trồng lại rừng, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 30 tháng 6 năm 2014. Trước tháng 12 năm 2014 đảm bảo các diện tích trồng rừng thay thế phải được triển khai. | Chương trình, Kế hoạch | Sở NN&PTNT | Sở TN&MT, các địa phương | Năm 2014 | |
4. | Cải thiện hệ thống quan trắc phục vụ công tác quản lý vận hành các hồ đập. | Lắp đặt hệ thống đo mưa, mực nước tự động khu vực thượng lưu và tại công trình đầu mối các công trình hồ chứa nước Bình Điền (03 trạm), Hương Điền (04 trạm), A Lưới (03 trạm); Tả Trạch (03 trạm). | Ban chỉ huy PCLB&TKCN tỉnh | Sở TN&MT, các Sở, ban ngành và địa phương có liên quan. | 2015-2020 | |
5. | Lắp đặt hệ thống cảnh báo khu vực hạ du các công trình hồ chứa nước để thông báo thông tin kịp thời đến người dân | Lắp đặt hệ thống cảnh báo sớm (lao, còi báo động) sau các hồ chứa nước lớn Bình Điền - Hương Điền - Tả Trạch; Hỗ trợ hệ thống truyền dữ liệu tự động từ các hồ chứa nước về BCH PCLB&TKCN và TT KTTV tỉnh | Ban chỉ huy PCLB&TKCN tỉnh | Các Sở, ban ngành và địa phương có liên quan. | 2015-2020 | |
6. | Xây dựng bản đồ nguy cơ ngập lũ vùng hạ du các hồ chứa nước ứng với các kịch bản điều tiết nước các hồ chứa theo tần xuất thiết kế, tần xuất kiểm tra phục vụ xây dựng phương án phòng chống lũ cho vùng hạ du | Bộ cơ sở dữ liệu, bản đồ ngập lụt | Ban chỉ huy PCLB&TKCN tỉnh | Sở TN&MT, các Sở, ban ngành và địa phương có liên quan; các chủ đập | 2015-2020 | |
7. | Xây dựng phương án xả lũ khẩn cấp, vỡ đập để có phương án di dời, cảnh báo người dân trong trường hợp có sự cố của hồ (Hồ Tả Trạch, Bình Điền, Hương Điền). | Phương án | Ban chỉ huy PCLB&TKCN tỉnh | Các Sở, ban ngành và địa phương có liên quan; các chủ đập | 2015-2020 | |
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.