ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1131/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 17 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, NGUỒN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 06/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao vốn Trái phiếu Chính phủ năm 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Thực hiện Thông báo số 163-TB/TU ngày 11/5/2016 của Tỉnh ủy Bình Phước về kết luận của Thường trực Tỉnh ủy (tại phiến họp lần thứ 17, ngày 04/5/2016);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 594/TTr-SKHĐT-KTN ngày 13/5/2016, theo thỏa thuận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 113/HĐND-KT ngày 29/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ năm 2016 với tổng số tiền là 44.000 triệu đồng cho các huyện, thị xã (Có kế hoạch vốn chi tiết kèm theo).
Điều 2.
1. Căn cứ kế hoạch vốn được giao, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, các cơ quan liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện, phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ giải ngân theo quy định.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành theo dõi, đôn đốc, triển khai thực hiện; tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp giữa năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XD NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016
NGUỒN VỐN: TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1131/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Huyện, thị xã | Kế hoạch vốn 2016 | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 |
| Tổng cộng | 44.000 |
|
I | Thị xã Đồng Xoài | 3.500 |
|
1 | Xã Tân Thành | 3.500 |
|
II | Thị xã Bình Long | 7.500 |
|
1 | Xã Thanh Lương | 4.000 |
|
2 | Xã Thanh Phú | 3.500 |
|
III | Thị xã Phước Long | 3.500 |
|
1 | Xã Long Giang | 3.500 |
|
IV | Huyện Đồng Phú | 7.000 |
|
1 | Xã Thuận Phú | 3.500 |
|
2 | Xã Tân Tiến | 3.500 |
|
V | Huyện Chơn Thành | 3.500 |
|
1 | Xã Minh Hưng | 3.500 |
|
VI | Huyện Hớn Quản | 4.000 |
|
1 | Xã Thanh Bình | 4.000 |
|
VII | Huyện Bù Đăng | 3.500 |
|
1 | Xã Minh Hưng | 3.500 |
|
VIII | Huyện Lộc Ninh | 3.500 |
|
1 | Xã Lộc Hưng | 3.500 |
|
IX | Huyện Bù Gia Mập | 3.500 |
|
1 | Xã Phú Nghĩa | 3.500 |
|
X | Huyện Phú Riềng | 4.500 |
|
1 | Xã Bù Nho | 4.500 |
|
Ghi chú: UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm giao kế hoạch chi tiết danh mục dự án đến từng chủ đầu tư
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.