ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1126/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 14 tháng 09 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRƯỜNG THCS XÃ HÒA LONG, THÀNH PHỐ BẮC NINH
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định: số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 03 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của UBND xã Hòa Long tại tờ trình số 12/TT-UBND ngày 26/4/2011, của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại báo cáo thẩm định số 242/KH-VHXH ngày 14/6/2011, về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình trường THCS xã Hòa Long, thành phố Bắc Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình trường THCS xã Hòa Long, thành phố Bắc Ninh, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng công trình trường THCS xã Hòa Long, thành phố Bắc Ninh.
2. Chủ đầu tư: UBND xã Hòa Long, thành phố Bắc Ninh.
3. Hình thức quản lý dự án: Thuê tư vấn quản lý dự án.
4. Địa điểm xây dựng: Xã Hòa Long, thành phố Bắc Ninh.
- Diện tích khu đất: 11.784 m2.
5. Hình thức đầu tư: xây dựng mới.
6. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng:
6.1 Nội dung đầu tư, quy mô: Công trình cấp III, chịu lửa bậc III;
6.2 Giải pháp xây dựng:
6.2.1 Nhà lớp học và phòng bộ môn A, bộ môn B và nhà hiệu bộ:
- Nhà lớp học và phòng bộ môn A: Nhà cao 3 tầng; bố cục hình chữ L; chiều cao tầng 1, 2 và 3: 3,6 m; bước gian 3,9 m; khẩu độ là 7,2 m; tổng diện tích sàn xây dựng 2.607 m2; công trình chia thành 2 đơn nguyên ngăn cách nhau bằng 1 khe lún; nhà có 3 cầu thang bộ, hành lang ngoài rộng 2,1 m.
- Nhà lớp học và phòng học bộ môn B: Nhà cao 3 tầng; bố cục hình chữ nhật; chiều cao tầng 1, 2, 3 là 3,6 m. Bước gian là 3,9 m, khẩu độ là 7,2 m; tổng diện tích sàn xây dựng 1.413 m2; nhà có một cầu thang bộ, hành lang ngoài rộng 2,1 m;
- Nhà hiệu bộ cao 3 tầng, chiều cao mỗi tầng 3,6 m; tổng diện tích sàn xây dựng 582 m2; nhà có 01 cầu thang, hành lang rộng 1,8 m;
- Nhà lớp học và phòng bộ môn A, bộ môn B và nhà hiệu bộ: Kết cấu móng băng giao thoa BTCT mác 200, khung BTCT mác 200, sàn các tầng, sàn mái, khu cầu thang đổ BTCT tại chỗ mác 200. Cổ móng xây gạch đặc mác 75, tường bao che xây gạch rỗng 2 lỗ mác 75, vữa xây trát XM-C mác 50, trát trần, dầm vữa XM-C mác 75. Mái cao 1,8 m lợp tôn liên doanh chống nóng màu nâu đỏ dày 0,42 mm, trên hệ tường thu hồi và xà gồ thép hình.
- Nền và sàn nhà lát gạch Ceramic kích thước (400x400) mm; khu vệ sinh lát gạch chống trơn Ceramic kích thước (200x200) mm, ốp gạch men kính kích thước (200x250) mm, tường và trần nhà lăn sơn. Bậc cầu thang, bậc tam cấp xây gạch đặc trát Granitô. Cửa đi và cửa sổ gỗ nhóm II, khuôn kép; cửa đi pa nô kính, cửa sổ 1 lớp gỗ kính phía hành lang, cửa sổ 2 lớp trong kính ngoài chớp phía ngoài; hoa sắt bảo vệ (12x12) mm sơn màu, kết hợp vách kính khung nhôm liên doanh.
- Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình gồm cấp điện, điện sinh hoạt, đường ống cấp thoát nước đi ngầm trong tường. Vật tư thiết bị điện, nước liên doanh sản xuất trong nước. Xây dựng, lắp đặt hệ thống chống sét, PCCC theo tiêu chuẩn quy định.
6.2.2 Nhà đa năng 01 tầng, thiết kế theo kiểu nhà khung chịu lực, mái lợp tôn, xà gồ thép, chiều cao công trình 9,0 m; diện tích xây dựng 584 m2;
- Kết cấu móng BTCT mác 200, cổ móng xây gạch đặc mác 75, tường bao che xây gạch rỗng 2 lỗ mác 75, xây trát vữa XM-C mác 50. Mái lợp tôn liên doanh dày 0,42 mm màu nâu đỏ trên hệ xà gồ, vì kèo thép hình, sê nô thu nước mái đổ BTCT tại chỗ M 200.
- Nền nhà lát gạch Ceramic kích thước (400x400) mm, khu vệ sinh lát gạch chống trơn Ceramic kích thước (200x200), ốp gạch men kính kích thước (200x250) mm; bậc tam cấp xây gạch đặc trát Granitô, tường nhà lăn sơn. Cửa đi và cửa sổ panô gỗ kính, khuôn kép gỗ nhóm II, kết hợp vách kính khung nhôm liên doanh.
- Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình gồm: Cấp điện, điện sinh hoạt, đường ống thoát nước đi ngầm trong tường. Vật tư thiết bị điện, nước sản xuất liên doanh trong nước. Xây dựng, lắp đặt hệ thống chống sét và PCCC đồng bộ theo tiêu chuẩn.
6.2.3 Nhà cầu: Chiều rộng 2,1 m, nối các khối nhà lớp học, nhà hiệu bộ, diện tích sàn 22 m2; kết cấu móng băng giao thoa BTCT mác 200, khung BTCT mác 200, sàn các tầng, mái, khu cầu thang đổ BTCT tại chỗ mác 200. Cổ móng xây gạch đặc, vữa xây trát XM-C mác 50, trát trần, dầm vữa XM-C mác 75.
6.2.4 Công trình phụ trợ:
- Nhà bảo vệ chiều cao 1 tầng, diện tích xây dựng 15 m2; kết cấu móng gạch mác 75 chịu lực, giằng móng BTCT mác 200, tường bao che xây gạch đặc mác 75, sàn mái đổ BTCT mác 200, chống nóng bằng tôn liên doanh dày 0,42 mm màu nâu đỏ trên hệ tường thu hồi và xà gồ thép, nền lát gạch Ceramic kích thước (300x300) mm, cửa đi và cửa sổ kính khung nhôm, lăn sơn toàn bộ nhà, hệ thống điện, thoát nước sử dụng thiết bị trong nước.
- Nhà để xe cho giáo viên: diện tích 90 m2; kết cấu móng trụ BTCT mác 200 liên kết với cột thép bằng bulông, mái lợp tôn liên doanh dày 0,42 mm màu nâu đỏ trên hệ vì kèo, xà gồ thép hình, nền đổ bê tông mác 150 dày 10 cm.
- Nhà để xe cho học sinh diện tích 240 m2; kết cấu móng trụ BTCT mác 200 liên kết với cột thép bằng bulông, mái lợp tôn liên doanh dày 0,42 mm màu đỏ trên hệ vì kèo, xà gồ thép hình, nền đổ bê tông mác 150 dày 10 cm.
- Cổng tường rào: Cổng khung thép hình, hoa sắt vuông, cổng chính đẩy ngang bằng mô tơ điện, cổng phụ dạng bản lề mở bằng tay. Đoạn tường rào phía Tây Bắc và Tây Nam dùng hàng rào thoáng bằng hoa sắt vuông sơn màu kết hợp trụ gạch, mặt còn lại xây gạch mác 75, vữa xây trát XM-C mác 50, trụ cổng, hàng rào gạch quét vôi ve màu.
6.2.5 Hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà:
- San nền bằng cát đen đầm chặt K ≥ 0,85, cốt san nền theo cốt quy hoạch được duyệt; sân đường nội bộ đổ bê tông mác 200 dày 15 cm, mặt kẻ các khe 2x2 m tạo dốc về các rãnh thoát nước, sân nghi thức lát gạch Block tự chèn. Khu vườn hoa, bồn hoa xây gạch bó xung quanh, mặt ốp lát gạch lá dừa, trồng cây bụi xen lẫn cây cảnh và thảm cỏ tạo cảnh quan chung khu vực.
- Hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà: Nguồn điện lấy từ lưới điện của khu vực đến trạm biến áp, cấp đến tủ điện tổng; cấp điện từ tủ điện tổng đến các hạng mục công trình dùng cáp ngầm đặt trong các mương cáp. Hệ thống điện chiếu sáng ngoài nhà, đèn chiếu sáng sân vườn tạo cảnh quan chung khu vực; sử dụng loại sản xuất trong nước tiết kiệm điện năng.
- Hệ thống cấp nước: Nguồn nước lấy từ hệ thống cấp nước chung của khu vực; trong trường bố trí một bể nước ngầm dự trữ để bơm nước lên các téc nước đặt trên mái.
- Hệ thống thoát nước bằng cống hộp xây gạch B = 400 mm, nắp đậy bằng tấm đan BTCT mác 200 kết hợp với các hố ga thu nước rồi chảy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
6.2.6 Thiết bị bao gồm: Thiết bị phòng học, thiết bị văn phòng,...
(Giải pháp xây dựng cụ thể theo dự án lập, báo cáo thẩm định của sở Kế hoạch và Đầu tư)
7. Tổng mức đầu tư: 58.389.716.000 đồng (Năm mươi tám tỷ, ba trăm tám mươi chín triệu, bảy trăm mười sáu nghìn đồng); trong đó:
- Xây lắp: 44.716.622.000 đồng;
- Thiết bị: 800.000.000 đồng;
- Chi phí bồi thường GPMB: 1.178.400.000 đồng;
- Chi phí QLDA: 887.665.000 đồng;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình: 2.883.178.000 đồng;
- Chi phí khác: 307.801.000 đồng;
- Dự phòng: 7.616.050.000 đồng;
8. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách của địa phương và các nguồn vốn hỗ trợ khác (nếu có).
9. Phân chia gói thầu: Xây lắp chia 5 gói thầu:
- Gói số 1: Công trình phụ trợ + hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà (bao gồm cả trạm biến áp) và nhà đa năng.
- Gói số 2: Nhà lớp học và phòng bộ môn A, nhà lớp học và phòng bộ môn B, nhà hiệu bộ (bao gồm cả nhà cầu);
- Gói số 3: hệ thống PCCC;
- Gói số 4: Phòng chống mối;
- Gói số 5: Thiết bị
10. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo Luật Đấu thầu hiện hành.
11. Trách nhiệm chủ đầu tư: Hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo yêu cầu tại báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, ý kiến của Sở Xây dựng tại văn bản số 14/SXD-TĐ ngày 27/01/2011 trước khi thực hiện thiết kế, dự toán; thực hiện dự án theo quy định hiện hành.
12. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2011 ÷ 2013.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND thành phố Bắc Ninh; UBND xã Hòa Long căn cứ quyết định thực hiện./.
| KT.CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.