ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1119/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 10 tháng 06 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 160/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2013 - 2015;
Căn cứ Thông tư 02/2013/TT-BKHĐT ngày 27/02/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Chiến lược phát triển bền vững giai đoạn 2011-2020;
Tiếp theo Kế hoạch số 1602/KH-UBND ngày 01/4/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về Kế hoạch chi tiết thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia về Phát triển bền vững tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1119/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. MỤC TIÊU
Xác định lộ trình tiến hành các nhiệm vụ trọng tâm chủ yếu của tỉnh Lâm Đồng triển khai và phân công tổ chức Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12/4/2012.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế phát triển bền vững
a) Rà soát, bổ sung định hướng Chiến lược phát triển bền vững tỉnh Lâm Đông đến năm 2020 cho phù hợp với Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12/4/2012 và với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1462/QĐ-TTg ngày 23/8/2011.
b) Rà soát, bổ sung và điều chỉnh các quy hoạch cho phù hợp với Chiến lược phát triển bền vững, trước hết là quy hoạch phát triển các ngành và lĩnh vực, quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội các huyện, thành phố; quy hoạch đô thị, thị trấn, nông thôn...
c) Tổ chức tốt việc quản lý thực hiện đầu tư theo quy hoạch, nhất là quy hoạch đô thị, thị trấn, nông thôn, quy hoạch các khu, cụm công nghiệp, các khu du lịch.
d) Thường xuyên cập nhật và phổ biến các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách về phát triển bền vững.
đ) Các sở, ngành và địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch hành động về phát triển bền vững.
e) Tiếp tục cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng; nâng cao tính minh bạch trong quản lý nhà nước các lĩnh vực; kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy các cấp để đảm nhiệm công tác quản lý phát triển bền vững.
f) Thường xuyên thanh tra, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các chính sách, các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững; xử lý các hành vi vi phạm pháp luật nói chung và pháp luật về bảo vệ môi trường nói riêng.
2. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững
a) Phổ biến rộng rãi cho nhân dân các Luật: Luật Đất đai, Luật Tài nguyên nước, Luật Tài nguyên Khoáng sản, Luật Bảo vệ Môi trường.
b) Xây dựng các chương trình truyền thông cớ nội dung và hình thức tuyên truyền thích hợp cho từng nhóm đối tượng trong xã hội nhằm nâng cao nhận thức về chủ trương, chính sách và nội dung Chiến lược phát triển bền vững.
c) Các cơ quan thông tin truyền thông: đài phát thanh, truyền hình, báo chí tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về các chủ trương, chính sách và chiến lược phát triển bền vững.
d) Đề nghị: Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Thanh niên, Hội sinh viên Việt Nam, các Hiệp hội doanh nghiệp từ tỉnh đến cơ sở tham gia truyền thông về phát triển bền vững.
đ) Đưa nội dung phát triển bền vững vào giảng dạy trong hệ thống giáo dục và đào tạo.
3. Lồng ghép các nguyên tắc, nội dung phát triển bền vững trong các chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển
a) Lồng ghép các quan điểm, nguyên tắc, mục tiêu và nội dung của Chiến lược phát triển bền vững trong quá trình hoạch định chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển của địa phương và trong các dự án, đề án.
b) Trong quá trình thẩm định các dự án quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội các địa phương, quy hoạch các ngành và sản phẩm phải xem yếu tố bền vững là tiêu chí quan trọng để đánh giá và nghiệm thu.
4. Tăng cường giám sát, đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững
a) Đưa các chỉ tiêu phát triển bền vững vào hệ thống kế hoạch các cấp. Tổ chức giám sát, đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững trên địa bàn.
b) Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược phát triển bền vững, tình hình thực hiện các chỉ tiêu phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh.
5. Xây dựng và triển khai các mô hình, sáng kiến phát triển bền vững
Xây dựng và triển khai các mô hình thí điểm về phát triển bền vững tại địa phương phù hợp với đặc tính tập quán, trình độ nhận thức của người dân để phổ biến, nhân rộng: mô hình phát triển năng lượng sạch (thủy điện, điện gió...), mô hình làng sinh thái, mô hình sản xuất rau hoa bền vững...
6. Triển khai các Chương trình ưu tiên phát triển bền vững của tỉnh
a) Bảo vệ và cải thiện môi trường công nghiệp.
b) Bảo vệ và cải thiện môi trường đô thị.
c) Bảo vệ và cải thiện môi trường nông nghiệp, nông thôn.
d) Phát triển bền vững trong lĩnh vực xã hội.
đ) Bảo vệ và phòng chống ô nhiễm môi trường.
e) Bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên tự nhiên.
f) Bảo tồn đa dạng sinh học.
7. Triển khai thực hiện Chiến lược tăng trưởng xanh
a) Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của nhân dân, cộng đồng về vai trò, ý nghĩa của tăng trưởng xanh
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch hành động và chỉ đạo thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh.
c) Triển khai các nội dung Chiến lược tăng trưởng xanh
- Xây dựng, triển khai các mô hình: đô thị sinh thái, nông thôn xanh, mô hình nhà ở xanh, mô hình phân loại rác thải tại nguồn...
- Xây dựng và triển khai các đề án nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng lượng trong hoạt động sản xuất; đề xuất các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp hiện đại và hợp lý hóa công nghệ nhằm tiết kiệm năng lượng; triển khai tiết kiệm năng lượng tại công sở; trong sinh hoạt và xây dựng, tiết kiệm năng lượng trong giao thông vận tải và khuyến khích sử dụng phương tiện công cộng để giảm thiểu ô nhiễm; thực hiện kiểm toán năng lượng và xây dựng hệ thống quản lý năng lượng.
- Xây dựng và triển khai đề án giảm phát thải khí nhà kính thông qua phát triển nông nghiệp hữu cơ bền vững.
- Xây dựng và triển khai đề án sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên; đẩy mạnh hoạt động tái chế, tái sử dụng các chất phế thải.
- Xây dựng và triển khai đề án phát triển các ngành kinh tế xanh, phát triển một số sản phẩm xanh truyền thống của Lâm Đồng.
- Xây dựng và triển khai đề án đổi mới công nghệ, áp dụng phổ biến sản xuất sạch.
- Xây dựng và triển khai chương trình đô thị hóa bền vững và xanh hóa cảnh quan đô thị.
- Xây dựng và triển khai đề án tiêu dùng tiết kiệm, hợp lý, an toàn trong dân cư.
d) Cụ thể hóa nhiệm vụ và lồng ghép chiến lược tăng trưởng xanh vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh, các ngành và các địa phương. Lập kế hoạch và cân đối kinh phí cho việc triển khai thực hiện.
đ) Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho tăng trưởng xanh; xây dựng bộ máy quản lý thực hiện chiến lược và hệ thống thông tin dữ liệu về tăng trưởng xanh.
e) Thực hiện các cơ chế, chính sách thúc đẩy thực hiện tăng trưởng xanh.
8. Tăng cường các nguồn lực tài chính để thực hiện phát triển bền vững
a) Ưu tiên cân đối nguồn lực từ ngân sách địa phương để thực hiện kế hoạch hành động về phát triển bền vững. Tăng cường áp dụng các công cụ tài chính (thuế, phí ...) để tăng nguồn tài chính thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
b) Xây dựng và thực hiện các cơ chế, chính sách thu hút, huy động các nguồn lực tài chính từ mọi thành phần trong xã hội cho phát triển bền vững.
c) Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, các nguồn tài trợ trong và ngoài nước cho thực hiện phát triển bền vững.
9. Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển bền vững
a) Triển khai quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
b) Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản lý và thực hiện phát triển bền vững cho cán bộ quản lý các cấp, các tổ chức đoàn thể và doanh nghiệp.
c) Thực hiện các chương trình, đề án đào tạo nhân lực chất lượng cao đối với các ngành, lĩnh vực chủ yếu, mũi nhọn; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ phục vụ tái cấu trúc nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, góp phần tăng nhanh năng suất chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
d) Chú trọng phát hiện, bồi dưỡng, phát huy nhân tài cho phát triển kinh tế tri thức.
10. Nâng cao vai trò, trách nhiệm và tăng cường sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội và cộng đồng dân cư trong thực hiện phát triển bền vững
a) Khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất thiết lập các hệ thống tự quan trắc, giám sát về môi trường để theo dõi và cung cấp thông tin về chất thải, mức độ ô nhiễm do các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp gây nên.
b) Tạo điều kiện cho cộng đồng doanh nghiệp phát huy vai trò trong phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, quản lý và sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, tập trung các nhiệm vụ:
- Khuyến khích các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, áp dụng công nghệ sản xuất sạch và thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng, ít chất thải và tạo ra giá trị gia tăng cao.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp về tầm quan trọng và lợi ích của sản xuất sạch trong quá trình phát triển bền vững.
- Huy động sự đóng góp của doanh nghiệp trong quản lý tài nguyên thiên nhiên, duy trì đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường, ngăn ngừa, phòng chống và khắc phục ô nhiễm môi trường.
- Thúc đẩy các doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội, triển khai các mô hình kinh doanh với người nghèo, tạo sinh kế, nâng cao mức sống cho người nông dân, đồng bào vùng sâu vùng xa.
- Triển khai thí điểm và nhân rộng các mô hình sản xuất kinh doanh bền vững.
c) Tăng cường năng lực các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ, cộng đồng doanh nghiệp và cộng đồng dân cư trong tư vấn phản biện, kiến nghị chính sách về phát triển bền vững.
11. Tăng cường vai trò của khoa học và công nghệ trong thực hiện phát triển bền vững
a) Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển bền vững. Tăng cường ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
b) Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ sở sản xuất và các nhà nghiên cứu công nghệ sản xuất sạch.
c) Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm tiêu dùng thân thiện với môi trường, tiết kiệm nguyên vật liệu và năng lượng, chuyển giao các công nghệ sạch, công nghệ thân thiện môi trường.
d) Tăng cường năng lực cho các cơ quan nghiên cứu, đào tạo, tư vấn, dịch vụ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển bền vững. Nhanh chóng hình thành một lực lượng cán bộ được đào tạo về quản lý môi trường trong các khu, cụm công nghiệp, trong các đô thị và nông thôn.
(Danh mục các nhiệm vụ, đề án triển khai thực hiện Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được quy định cụ thể trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban chỉ đạo phát triển bền vững và Văn phòng phát triển bền vững/Tổ chuyên trách về phát triển bền vững của tỉnh và bố trí nguồn lực để tổ chức thực hiện Chiến lược.
1. Triển khai thực hiện
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện hiệu quả những nhiệm vụ được phân công trong Phụ lục (kèm theo Kế hoạch này).
2. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các Sở, các cơ quan, các tổ chức liên quan và các địa phương.
b) Căn cứ nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán chi thực hiện Kế hoạch hành động, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm, gửi cơ quan Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, tổng hợp theo quy định hiện hành.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn chi đầu tư phát triển và nguồn chi sự nghiệp để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động; hướng dẫn các sở, ngành, cơ quan, địa phương sử dụng kinh phí đúng mục đích và hiệu quả.
3. Giám sát và đánh giá
a) Giám đốc các sở ngành, lãnh đạo các cơ quan đơn vị, các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ, đề án được giao chủ trì, báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu giám sát, đánh giá phát triển bền vững thuộc lĩnh vực quản lý theo lộ trình và định kỳ báo cáo theo quy định, gửi sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
b) Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì theo dõi, kiểm tra và tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đề án, chương trình của Kế hoạch hành động; định kỳ hàng năm đánh giá, sơ kết kết quả thực hiện Kế hoạch hành động; theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển bền vững theo lộ trình và kỳ báo cáo theo quy định; năm 2015 tổng kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hành động và các chỉ tiêu phát triển bền vững, báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch hành động, các sở, ngành, các cơ quan đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1119/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế phát triển bền vững, nâng cao chất lượng quản trị đối với phát triển bền vững |
|
|
|
a | Thành lập Ban chỉ đạo phát triển bền vững và bộ phận giúp việc để thực hiện quản lý phát triển bền vững cấp tỉnh, cấp huyện | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2013 |
b | Rà soát, bổ sung Định hướng Chiến lược phát triển bền vững tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2013;2015 |
c | Rà soát, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 cho phù hợp với Chiến lược phát triển bền vững cả nước và Định hướng Chiến lược phát triển bền vững tỉnh Lâm Đồng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành có liên quan UBND các huyện, thành phố | 2014-2015 |
d | Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực, đặc biệt là những ngành tác động mạnh mẽ tới môi trường; quy hoạch đô thị, thị trấn, nông thôn... cho phù hợp với Chiến lược phát triển bền vững cả nước và Định hướng Chiến lược phát triển bền vững tỉnh Lâm Đồng. | Các sở, ngành | UBND các huyện, thành phố | 2014-2015 |
đ | Các sở, ngành, các tổ chức, đoàn thể và các huyện, thành phố xây dựng Chương trình/ Kế hoạch hành động thực hiện Phát triển bền vững đối với ngành, tổ chức và địa phương mình | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài Chính | 2013-2015 |
2 | Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững |
|
|
|
a | Tuyên truyền, phổ biến luật đất đai, luật tài nguyên nước, luật tài nguyên khoáng sản, luật bảo vệ môi trường... | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
b | Triển khai chương trình truyền thông nâng cao nhận thức cho các tổ chức đoàn thể và cộng đồng dân cư về phát triển bền vững | Sở Thông tin và Truyền thông | Đài PTTH, báo Lâm Đồng, các tổ chức đoàn thể, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
c | Truyền thông, nâng cao nhận thức cho cộng đồng doanh nghiệp về sản xuất sạch trong phát triển bền vững | Sở Công thương | Các Hiệp hội doanh nghiệp | Hàng năm |
d | Tuyên truyền về lối sống lành mạnh và phương thức tiêu dùng hợp lý, văn minh, thân thiện với môi trường cho các tâng lóp dân cư | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành có liên quan UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
đ | Thực hiện giảng dạy về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong nhà trường phổ thông | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Hàng năm |
3 | Lồng ghép các nguyên tắc, nội dung phát triển bền vững trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển |
|
|
|
a | Hướng dẫn lồng ghép các quan điểm, nguyên tắc phát triển bền vững trong các chính sách, kế hoạch phát triển | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
b | Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý phát triển bền vững | Cục Thống kê | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2014 |
c | Đưa các chỉ tiêu phát triển bền vững vào hệ thống kế hoạch các cấp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2014-2015 |
4 | Tăng cường giám sát, đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững |
|
|
|
a | Xây dựng Bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá phát triển bền vững cấp địa phương | Cục Thống kê | Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố | 2013-2014 |
b | Xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá thực hiện phát triển bền vững | Cục Thống kê | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2014 |
5 | Xây dựng và triển khai các mô hình phát triển bền vững |
|
|
|
a | Mô hình phát triển cộng đồng bền vững | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố | 2013-2017 |
b | Mô hình đô thị sinh thái, làng sinh thái | Sở Xây dựng | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố | 2014-2017 |
c | Mô hình nông thôn xanh | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
d | Mô hình phân loại rác thải tại nguồn | Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thành phố | 2014-2015 |
đ | Mô hình sử dụng năng lượng sạch | Sở Công thương | Sở Khoa học và Công nghê | Hàng năm |
e | Mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp | Sở Công thương | Sở Khoa học và công nghệ, Các doanh nghiệp | Hàng năm |
f | Mô hình về sản xuất sạch hơn trong sản xuất và chế biến chè, cà phê, dâu tằm tơ, chăn nuôi và giết mổ gia súc | Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ | Hàng năm |
g | Mô hình sản xuất kinh doanh bền vững | Sở Công thương | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
h | Mô hình chợ an toàn thực phẩm | Sở Công thương | Sở Y tế, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
i | Mô hình nhà ở xanh | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thành phố | 2014-2015 |
6 | Thực hiện Chiến lược tăng trưởng xanh |
|
|
|
a | Xây dựng kế hoạch thực hiện Chiến lược tăng trưởng xanh của tỉnh đến năm 2020. Cụ thể hóa và lồng ghép Chiến lược tăng trưởng xanh vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các ngành và địa phương | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
b | Xây dựng kế hoạch đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho tăng trưởng xanh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
c | Xây dựng bộ máy quản lý thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2013-2014 |
d | Xây dựng kế hoạch thu hút các dự án phát triển công nghiệp xanh | Sở Công thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
đ | Xây dựng đề án tiêu dùng tiết kiệm, hợp lý, an toàn trong các tầng lớp nhân dân và xây dựng lối sống xanh | Sở Công thương | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
e | Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về tăng trưởng xanh | Cục Thống kê | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
7 | Xây dựng và triển khai các đề án phát triển bền vững |
|
|
|
7.1 | Trong lĩnh vực công nghiệp |
|
|
|
a | Xây dựng đề án nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm mức tiêu hao năng lượng trong hoạt động sản xuất | Sở Công thương | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
b | Xây dựng đề án phát triển các ngành công nghiệp xanh và một số sản phẩm xanh của tỉnh | Sở Công thương | Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
c | Xây dựng đề án đổi mới công nghệ, áp dụng phổ biến sản xuất sạch hơn trong công nghiệp và bảo đảm tỷ trọng công nghệ sạch ngày càng tăng | Sở Công thương | Sở Khoa học và Công nghệ, Các doanh nghiệp | 2013-2015 |
d | Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng sạch | Sở Công thương | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
đ | Xây dựng đề án bảo vệ và cải thiện môi trường trong các khu, cụm công nghiệp | Ban quản lý các khu công nghiệp | Sở Công thương, Sở Tài nguyên và Môi trường | 2013-2015 |
7.2 | Trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn |
|
|
|
a | Xây dựng đề án quản lý và kiểm soát sử dụng phân hóa học và thuốc BVTV trong sản xuất nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
b | Xây dưng đề án giảm phát thải khí nhà kính thông qua phát triển nông nghiệp hữu cơ bền vững | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
c | Triển khai chương trình hành động quốc gia về “Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng carbon rừng” giai đoạn 2013-2015 | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
d | Xây dựng đề án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ FSC cho hoạt động khai thác, chế biến sử dụng sản phẩm từ rừng trồng cho các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp có đủ điều kiện | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
đ | Tiếp tục nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sạch và tiên tiến trong sơ chế, bảo quản sau thu hoạch và chế biến nông, lâm, thủy sản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Khoa học và Công nghệ | Hàng năm |
e | Đẩy mạnh triển khai chương trình và các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
f | Xây dựng các vùng sản xuất rau, chè, chăn nuôi gia súc, gia cầm an toàn và chất lượng cao theo quy hoạch | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
g | Xây dựng mạng lưới cung cấp giống, hiện đại hóa các khâu tuyển chọn, nhân và sản xuất giống theo quy hoạch | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
h | Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới; tổng kết và nhân rộng các mô hình nông thôn mới hiệu quả | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
i | Xây dựng đề án đa dạng ngành nghề và dịch vụ nông thôn; tạo việc làm phi nông nghiệp, cơ cấu lại lao động và nâng cao năng suất lao động nông thôn | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố | 2013-2014 |
j | Tiếp tục thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương và xây dựng các công trình thủy lợi theo hướng an toàn, đồng bộ, hiện đại | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
7.3 | Trong lĩnh vực dịch vụ - du lịch |
|
|
|
a | Tăng cường quảng bá và xúc tiến thương mại - du lịch. Tổ chức tốt các sự kiện du lịch, trong đó tập trung vào Festival hoa 2013, lễ hội văn hóa Trà và năm du lịch quốc gia 2014 | Trung tâm xúc tiến ĐT, TM và DL, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành có liên quan, UBND thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc. | 2013-2014 |
b | Nghiên cứu đề xuất giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng bản địa vào các hoạt động du lịch sinh thái và phát triển các sản phẩm du lịch của địa phương | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
c | Tuyên truyền, giáo dục nâng cao truyền thống hiếu khách và ý thức bảo vệ, tôn tạo các công trình văn hóa, lịch sử, cảnh quan thiên nhiên trên địa bàn cho các tầng lớp dân cư | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
d | Triển khai bộ tiêu chí du lịch bền vững Bông sen xanh và thí điểm cấp chứng nhận nhãn hiệu du lịch bền vững Bông sen xanh cho các cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
đ | Áp dụng bộ tiêu chí Du lịch Xanh cho các cơ sở phục vụ du khách: nhà hàng, cửa hàng, điểm dừng chân và tham quan | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
e | Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống các hành vi buôn bán hàng nhập lậu, hàng cấm, sản xuất, buôn bán hàng giả; thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thương mại đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh | Chi cục Quản lý thị trường | Sở Công thương, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
f | Xây dựng thương hiệu cho một số nông, lâm sản của tỉnh. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp ổn định và mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản cho nông dân | TT xúc tiến ĐT, TM và DL | Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố | 2013-2014 |
g | Giám sát chặt chẽ nhập khẩu hàng hóa, dây chuyền công nghệ và thiết bị nhằm giảm thiểu phát sinh chất thải, khuyến khích nhập khẩu các dây chuyền công nghệ, thiết bị thân thiện với môi trường | Chi cục Hải quan | Sở Công thương | Hàng năm |
7.4 | Trong lĩnh vực giao thông- vận tải |
|
|
|
a | Phát triển mạng lưới giao thông công cộng tại các đô thị Đà Lạt, Bảo Lộc…; khuyến khích sử dụng dịch vụ giao thông công cộng | Sở Giao thông Vận tải | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
b | Sắp xếp các tuyến xe buýt, taxi... và xây dựng các bến, bãi đỗ xe theo quy hoạch | Sở Giao thông Vận tải | UBND các huyện, thành phố | 2013-2014 |
c | Hiện đại hóa phương tiện vận tải, áp dụng công nghệ và phương thức vận tải tiên tiến | Sở Giao thông Vận tải | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
d | Triển khai đề án kiểm soát ô nhiễm môi trường trong giao thông vận tải. Thực hiện các giải pháp quản lý chất lượng nhiên liệu, tiêu chuẩn khí thải, bảo dưỡng phương tiện | Sở Giao thông Vận tải | UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
đ | Quy hoạch đấu nối với các quốc lộ trên địa bàn tỉnh, xác định vị trí và hình thức giao cắt giữa quốc lộ với các đường nhánh để xây dựng các nút giao thông và tổ chức giao thông an toàn | Sở Giao thông Vận tải | UBND các huyện, thành phố | 2013-2014 |
e | Thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong giao thông vận tải | Sở Giao thông Vận tải | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
f | Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong xây dựng giao thông và áp dụng công nghệ tái chế mặt đường trong sửa chữa, nâng cấp đường | Sở Giao thông Vận tải | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
g | Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo quy hoạch, đặc biệt hệ thống giao thông nông thôn để phát triển kinh tế xã hội và đời sống nhân dân vùng sâu, vùng xa | Sở Giao thông Vận tải | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
h | Tuyên truyền giáo dục, phổ biến luật pháp về giao thông và an toàn giao thông; triển khai đồng bộ các giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông, giảm tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông | Sở Giao thông Vận tải | Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
7.5 | Trong các lĩnh vực xã hội, y tế, giáo dục, văn hóa, TDTT |
|
|
|
a | Kết hợp chặt chẽ chương trình xóa đói giảm nghèo với các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và cải thiện môi trường nhằm giảm chênh lệch về mức sống giữa các vùng, các dân tộc, các tầng lớp dân cư và nâng cao chất lượng cuộc sống | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
b | Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ đối với huyện Đam Rông và các xã, thôn, buôn nghèo của tỉnh. Tổng kết nhân rộng các mô hình giảm nghèo có hiệu quả | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
c | Xây dựng chuẩn nghèo, cận nghèo trong từng thời kỳ làm cơ sở xác định đối tượng và mức chuẩn của các chính sách an sinh Xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thành phố | 2013-2016 |
d | Xây dựng chính sách hỗ trợ cho hộ mới thoát nghèo, hộ cận nghèo đảm bảo thoát nghèo bền vững | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thành phố | 2013-2016 |
đ | Đa dạng hóa các hình thức bảo hiểm xã hội, tuyên truyền vận động người lao động và nhân dân tham gia bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế tự nguyện | Bảo hiểm xã hội tỉnh | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
e | Thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội, đền ơn đáp nghĩa; quan tâm chăm sóc nâng cao mức sống cho các đối tượng chính sách, người có công. Rà soát, hoàn thành hỗ trợ hộ nghèo xóa nhà tạm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
f | Triển khai có hiệu quả các chương trình, dự án về đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm. Phát triển mạng lưới cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 theo quy hoạch | Sở Lao đông - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành có liên quan UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
g | Phát triển thị trường lao động ngoài nước, khuyến khích xuất khẩu lao động | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
h | Xây dựng và tổ chức tốt hệ thống thông tin thị trường lao động, phát triển các sàn giao dịch việc làm... | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
i | Nâng cao chất lượng giáo dục, đặc biệt tại các vùng nông thôn, vùng sâu, xa, vùng đồng bào dân tộc | Sở Giáo dục - Đào tạo |
| Hàng năm |
j | Nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế và chăm sóc sức khoẻ nhân dân. Triển khai tốt các chương trình, dự án y tế dự phòng, phòng chống các bệnh truyền nhiễm | Sở Y tế | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
k | Xây dựng và triển khai chương trình an toàn thực thẩm | Sở Y tế | UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
l | Triển khai đề án xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc và kế hoạch hành động thực hiện chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020 gắn với phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành có liên quan UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
m | Tiếp tục thực hiện đề án xã hội hóa các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao đến năm 2020, đề án Phát triển thể lực, tầm vóc con người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và kế hoạch triển khai cuộc vận động Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành có liên quan UBND các huyện, thành phố | 2013-2020 |
7.6 | Bảo vệ và cải thiện môi trường đô thị |
|
|
|
a | Xây dựng chương trình đô thị hóa bền vững và xanh hóa cảnh quan đô thị | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
b | Quy hoạch bãi chôn lấp và xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại cho các đô thị và khu vực có mật độ dân số cao | Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế | 2014 |
c | Xây dựng đề án giảm ô nhiễm không khí ở các đô thị và khu công nghiệp | Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2014 |
7.7 | Sử dụng tài nguyên bền vững, bảo vệ và phòng chống ô nhiễm môi trường |
|
|
|
a | Công bố quy hoạch sử dụng đất tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015 | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố | 2013 |
b | Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch thủy điện tỉnh Lâm Đồng | Sở Công thương | UBND các huyện, thành phố | 2013 |
c | Xây dựng quy hoạch điện gió và năng lượng tái tạo tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 | Sở Công thương | UBND các huyện, thành phố | 2013-2014 |
d | Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên đất đai, nước, khoáng sản. | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
đ | Xây dựng đề án sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên; đẩy mạnh hoạt động tái chế, tái sử dụng các chất phế thải | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở Xây dựng | 2013-2014 |
e | Phổ biến và hướng dẫn quy trình đánh giá tác động môi trường; giám sát chặt chẽ việc thực hiện các nội dung đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành có liên quan | 2013-2015 |
f | Kiện toàn hệ thống quản lý tài nguyên khoáng sản, chấm dứt tình trạng khai thác khoáng sản tự phát, bừa bãi | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
g | Ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản | Sở Công thương | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2013-2015 |
h | Ban hành các chỉ tiêu về mức độ ô nhiễm tối đa cho phép ở các khu, cụm công nghiệp, các khu du lịch và đô thị trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành có liên quan | 2013-2015 |
i | Xây dựng đề án tiết kiệm năng lượng tại cơ quan công sở | Sở Nội vụ | Các sở, ngành | 2013-2014 |
j | Xây dựng và hoàn thiện mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Lâm Đồng | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Khoa học và Công nghệ | 2013-2014 |
k | Xây dựng đề án kiểm soát ô nhiễm môi trường trong hoạt động du lịch | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2013-2015 |
l | Triển khai kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2010-2015 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành có liên quan UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
m | Xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: buộc lắp đặt các thiết bị kiểm soát và xử lý ô nhiễm, nâng cấp hoặc đổi mới công nghệ sản xuất, di dời toàn bộ hoặc bộ phận ra khỏi khu vực dân cư đông đúc hoặc đình chỉ hoạt động sản xuất, kinh doanh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành có liên quan UBND các huyện, thành phố | 2013-2015; hàng năm kiểm tra, xử lý phát sinh |
n | Hướng dẫn các doanh nghiệp thiết lập hệ thống tự quan trắc, giám sát về môi trường để theo dõi và cung cấp thông tin về mức độ ô nhiễm do các hoạt động sản xuất gây nên | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Công thương, UBND các huyện, thành phố | 2014-2015 |
o | Đánh giá chất lượng và trữ lượng nước ngầm và hoàn thiện quy trình khai thác nước ngầm bền vững của tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và PTNT | 2014-2015 |
p | Cải thiện chất lượng nước mặt lưu vực suối Cam Ly, hồ Xuân Hương | UBND thành phố Đà Lạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2013-2014 |
q | Xây dựng dự án bảo vệ môi trường nước sông Đồng Nai thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
7.8 | Bảo tồn đa dạng sinh học |
|
|
|
a | Xây dựng các dự án bảo tồn nguồn gen (bảo vệ và phát triển rừng thông đỏ, bảo tồn động vật hoang dã và hỗ trợ sinh kế cho các hộ gây nuôi động vật hoang dã ...) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Khoa học và Công nghệ | 2013-2015 |
b | Triển khai các chương trình bảo vệ tài nguyên rừng và bảo tồn đa dạng sinh học tại Vườn QG Biduop-Núi Bà, Vườn QG Cát Tiên | Vườn QG Biduop-Núi Bà Vườn QG Cát Tiên | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ | Hàng năm |
8 | Tăng cường nguồn lực tài chính thực hiện phát triển bền vững |
|
|
|
a | Ưu tiên cân đối nguồn lực từ ngân sách địa phương để thực hiện kế hoạch hành động phát triển bền vững của tỉnh; xây dựng cơ chế, chính sách thu hút đầu tư cho phát triển bền vững | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
b | Xây dựng danh mục và kế hoạch gọi vốn ODA cho các dự án bảo vệ môi trường, xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm, xây dựng cơ sở hạ tầng Xã hội nông thôn, vùng đồng bào dân tộc. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành có liên quan UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
c | Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính cho phát triển bền vững; mở rộng các hình thức công khai tài chính, tăng cường sự giám sát của nhân dân | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
9 | Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường năng lực quản lý và thực hiện phát triển bền vững |
|
|
|
a | Xây dựng đề án tái cấu trúc nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, tăng nhanh năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2014-2015 |
b | Xây dựng kế hoạch đào tạo nhân lực chất lượng cao đối với các ngành, lĩnh vực trọng điểm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Lao động - Thương binh và xã hội, các sở, ngành có liên quan | Hàng năm |
c | Tập huấn nâng cao năng lực thực hiện phát triển bền vững cho các nhà hoạch định chính sách, lập kế hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
d | Đào tạo nâng cao năng lực quản lý phát triển bền vững cho các doanh nghiệp | TT xúc tiến ĐT, TM và DL | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
đ | Củng cố và tăng cường năng lực quản lý môi trường của các cơ quan quản lý cấp huyện, xã | Sở Tài nguyên và Môi trường, | Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
10 | Nâng cao vai trò, trách nhiệm và sự tham gia của doanh nghiệp, các tổ chức đoàn thể và cộng đồng dân cư trong thực hiện phát triển bền vững |
|
|
|
a | Nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội, tạo sinh kế, nâng cao mức sống cho người nông dân vùng sâu vùng xa và đồng bào dân tộc | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Công thương, UBND các huyện, thành phố | 2014-2015 |
b | Giám sát, đánh giá các hoạt động phát triển bền vững của doanh nghiệp | Sở Công thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Các doanh nghiệp | Hàng năm |
c | Tăng cường vai trò và sự tham gia của các tổ chức đoàn thể và cộng đồng dân cư trong thực hiện phát triển bền vững | Ban TTMTTQ Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện | Các tổ chức đoàn thể, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
11 | Tăng cường vai trò và tác động của khoa học và công nghệ trong thực hiện phát triển bền vững. |
|
|
|
a | Xây dựng kế hoạch tăng cường năng lực cho các cơ quan nghiên cứu, đào tạo, tư vấn, dịch vụ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển bền vững | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành có liên quan Các cơ quan nghiên cứu, trường ĐH, CĐ | 2013-2015 |
b | Nghiên cứu phát triển các sản phẩm tiêu dùng thân thiện với môi trường, tiết kiệm nguyên vật liệu và năng lượng | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành có liên quan Các cơ quan nghiên cứu | Hàng năm |
c | Tổ chức chuyển giao các kết quả nghiên cứu khoa học về công nghệ sạch, thân thiện môi trường cho các đối tượng sử dụng. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
d | Triển khai đề án Phát triển mạng lưới các tổ chức tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ | 2013-2015 |
đ | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, sản xuất và đời sống | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
12 | Hợp tác, liên kết trong phát triển bền vững |
|
|
|
| Nghiên cứu bổ sung nội dung hợp tác phát triển bền vững và bảo vệ môi trường khu vực với các tỉnh miền Đông Nam Bộ, duyên hải miền Trung và Tây nguyên | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2013-2014 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.