UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1115/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 16 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SẢN XUẤT MÍA GIAI ĐOẠN 2011-2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ- CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ- CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội.
Căn cứ Quyết định số 26/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch phát triển mía đường đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 23/2011/QĐ- UBND ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về trình tự lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tê-xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch các sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Quyết định số 2102/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2010 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc phê duyệt đề cương Quy hoạch sản xuất mía giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 129/TTr-SNN ngày 26 tháng 6 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sản xuất mía giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình với những nội dung sau:
Mở đầu
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN MÍA CỦA TỈNH HÒA BÌNH
I. Đặc điểm tự nhiên
1. Diện tích tự nhiên, vị trí địa lý.
2. Các yếu tố tác động đến phát triển sản xuất nông nghiệp mía.
II. Tài nguyên thiên nhiên.
1. Điều kiện địa hình, địa mạo.
2. Tài nguyên khí hậu.
3. Tài nguyên nước.
4. Tài nguyên đất.
5. Tài nguyên sinh vật.
6. Tài nguyên khoáng sản.
III. Tình hình kinh tế-xã hội
1. Tình hình kinh tế.
2. Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp.
3. Tình hình việc làm, thu nhập, tỷ lệ đói nghèo.
IV. Đánh giá chung các yếu tố
1. Những lợi thế so sánh.
2. Những thách thức, hạn chế.
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TRỒNG MÍA TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
I. Về tăng trưởng giá trị sản xuất mía giai đoạn 2006-2010
1. Về tăng trưởng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản.
2. Về tăng trưởng giá trị sản xuất mía.
II. Thực trạng sử dụng đất trồng mía
III. Tình hình sản xuất mía
1. Biến động diện tích, năng suất, sản lượng mía giai đoạn 2006-2010.
1.1. Mía ăn tươi.
1.2. Mía nguyên liệu.
2. Thu nhập của sản xuất mía.
2.1. Mía ăn tươi.
2.2. Mía nguyên liệu.
3. Nhận xét tình hình phát triển sản xuất mía trong thời gian vừa qua.
IV. Tình hình phát triển công nghiệp chế biến, cơ khí, thủy lợi dịch vụ tiêu thụ sản phẩm, sản xuất giống
1. Về công nghiệp chế biến.
2. Về cơ khí, thủy lợi dịch vụ tiêu thụ sản phẩm, sản xuất giống.
V. Tình hình ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất mía
1. Về nghiên cứu, lựa chọn giống phù hợp.
2. Về ứng dụng công nghệ vào sản xuất giống.
3. Về kỹ thuật trồng mía.
VI. Vốn đầu tư phát triển trồng mía
1. Những mặt đạt được.
2. Những tồn tại.
3. Nguyên nhân của những tồn tại.
Phần thứ ba
NỘI DUNG QUY HOẠCH
I. Quan điểm, mục tiêu phát triển và một số dự báo
- Tăng trưởng giá trị sản xuất mía đến năm 2015 đạt bình quân 7%/năm; đến năm 2020 đạt 7,5%/năm. Cơ cấu giá trị mía trong cơ cấu giá trị chung ngành trồng trọt năm 2015 đạt 11,5%, đến năm 2020 đạt 12%. Phấn đấu đến năm 2015, diện tích mía toàn tỉnh khoảng 9.500 ha; năng suất bình quân đạt khoảng 70 tấn/ha; sản lượng đạt 66.500 tấn. Chữ lượng đường bình quân của mía nguyên liệu đạt 11 CCS; đến năm 2020 diện tích mía toàn tỉnh đạt 10.000 ha, năng suất bình quân đạt 75 tấn/ha, sản lượng đạt 750.000 tấn; chữ lượng đường mía nguyên liệu đạt 12 CCS;
- Sản xuất mía nguyên liệu, tập trung đầu tư thâm canh, đưa tỷ lệ giống mới có năng suất, trữ lượng CCS cao vào sản xuất, phấn đấu đến 2015 diện tích trồng 2.450 ha, năng suất bình quân đạt 70 tấn/ha, sản lượng đạt 171.500 tấn; đến 2020 diện tích trồng 2.800 ha, năng suất bình quân đạt 80 tấn/ha, sản lượng đạt 224.000 tấn;
- Thu nhập bình quân của người trồng mía đạt giá trị 100 triệu đồng/ha đất canh tác năm 2015 và đạt trên 130 triệu đồng/ha đất canh tác vào năm 2020.
3. Một số dự báo.
II. Định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Hòa Bình đến năm 2015 và đến năm 2020
1. Quan điểm phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hòa Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
2. Quan điểm, mục tiêu phát triển nông nghiệp, nông thôn đến năm 2020.
Đơn vị tính: Ha
STT | Diễn giải | ĐVT | Giai đoạn 2011-2015 | Định hướng đến 2020 | |
Đến 2013 | Đến 2015 | ||||
1 | Toàn tỉnh |
|
|
|
|
| - Diện tích | Ha | 9.200 | 9.500 | 10.000 |
| - Năng suất | Tấn/ha | 68 | 70 | 75 |
| - Sản lượng | Tấn | 626.000 | 665.600 | 750.000 |
2 | Mía ăn tươi |
|
|
|
|
| - Diện tích | Ha | 7.050 | 7.050 | 7.200 |
| - Năng suất | Tấn/ha | 70 | 72 | 76 |
| - Sản lượng | Tấn | 493.500 | 507.600 | 547.200 |
3 | Mía nguyên liệu |
|
|
|
|
| - Diện tích | Ha | 2.000 | 2.450 | 2.800 |
| - Năng suất | Tấn/ha | 61 | 64 | 72 |
| - Sản lượng | Tấn | 122.000 | 156.800 | 201.600 |
Đơn vị: Ha
STT | Diễn giải | Đến năm 2015 | Đến năm 2020 |
| Toàn tỉnh | 9.500 | 10.000 |
1 | TP. Hòa Bình | 85 | 85 |
2 | Đà Bắc | 597 | 650 |
3 | Kỳ Sơn | 306 | 400 |
4 | Lương Sơn | 45 | 45 |
5 | Cao Phong | 2.940 | 2.850 |
6 | Kim Bôi | 1.450 | 1.600 |
7 | Tân Lạc | 1.500 | 1.500 |
8 | Lạc Sơn | 970 | 1.120 |
9 | Lạc Thuỷ | 177 | 350 |
10 | Yên Thuỷ | 1.430 | 1.400 |
Cụ thể:
- Huyện Cao Phong, tập trung trồng tại các xã: Xã Thung Nai 160 ha, Thu Phong 340 ha, Bắc Phong 565 ha, Dũng Phong 340 ha, Đông Phong 290 ha, Xuân Phong 255 ha, Nam Phong 355 ha, Tân Phong 250 ha, Tây Phong 320 ha...
- Huyện Lạc Sơn, tập trung trồng tại các xã: Xã Tự do 30 ha, Yên Nghiệp 125 ha, Tân Mỹ 70 ha, Bình Chân 40 ha, Ân Nghĩa 120 ha, Bình Cảng 40 ha, Chí Thiện 40 ha, Tân Lập 45 ha...
- Huyện Tân Lạc, tập trung trồng tại các xã: Xã Đông Lai 100 ha, Thanh Hối 110 ha, Mãn Đức 60 ha, Quy Hậu 65 ha, Mỹ Hoà 430 ha, Phong Phú 132 ha, Địch Giáo 55 ha, Quy Mỹ 50 ha, Lỗ Sơn 110 ha, Gia Mô 50 ha, Phú Vinh 400 ha, Phú Cường 50 ha...
- Huyện Đà Bắc, tập trung trồng tại các xã: Xã Hào Lý 205 ha, Hiền Lương 80 ha, Cao Sơn 165 ha, Toàn Sơn 30 ha...
- Huyện Yên Thuỷ, tập trung trồng tại các xã: Xã Bảo Hiệu 35 ha, Đa Phúc 300 ha, Hữu Lợi 230 ha, Lạc Thịnh 270 ha, Yên Lạc 340 ha, Yên Trị 105 ha, Ngọc Lương 135 ha...
- Huyện Kim Bôi, tập trung trồng tại các xã: Xã Tú Sơn 220 ha, Vĩnh Tiến 120 ha, Mỵ Hoà 245 ha, Đú Sáng 190 ha, Bình Sơn 125 ha, Nuông Dăm 55 ha, Sào Báy 35 ha...
- Huyện Kỳ Sơn, tập trung trồng tại các xã: Xã Dân Hạ 90 ha, Phúc Tiến 15 ha và các xã Dân Hoà, Độc Lập.
Quy hoạch đất trồng mía nguyên liệu tỉnh Hoà Bình phân theo địa phương giai đoạn 2011-2015 định hướng đến 2020
Đơn vị tính: Ha
STT | Diễn giải | Đến năm 2015 | Đến năm 2020 |
| Toàn tỉnh | 2.450 | 2.800 |
1 | Đà Bắc | 400 | 450 |
2 | Kỳ Sơn | 100 | 100 |
3 | Cao Phong | 200 | 200 |
4 | Kim Bôi | 600 | 650 |
5 | Tân Lạc | 200 | 200 |
6 | Lạc Sơn | 400 | 500 |
7 | Yên Thuỷ | 400 | 400 |
8 | Lạc Thuỷ | 150 | 300 |
Diện tích mía nguyên liệu đến năm 2015 được trồng tập trung tại các huyện:
- Huyện Đà Bắc, trồng tập trung tại các xã: Xã Hào Lý 100 ha, Cao Sơn 80 ha còn lại là các xã Tu Lý, Hiền Lương.
- Huyện Kỳ Sơn: Xã Dân Hạ 50 ha, Độc Lập 30 ha, thị trấn 20 ha.
- Huyện Cao Phong: Xã Thung Nai 65 ha, Thu Phong 55 ha, thị trấn 30 ha.
- Huyện Kim Bôi: Xã Tú Sơn 200 ha, Đú Sáng 50 ha, Mỵ Hoà 180 ha, Nuông Dăm và Nam Thượng 70 ha.
- Huyện Tân Lạc: Xã Quy Hậu 30 ha, Mỹ Hoà 50 ha, Quy Mỹ 50 ha, Lỗ Sơn 50 ha, Gia Mô 20 ha.
- Huyện Lạc Sơn: Xã Ân Nghĩa 80 ha, Tân Mỹ 150 ha còn lại các xã Chí Đạo, Chí Thiện, Phú Lương.
- Huyện Lạc Thuỷ: Tập trung trồng tại các xã Thanh Nông, Phú Thành, thị trấn Thanh Hà...
- Huyện Yên Thuỷ: Trồng tập trung tại các xã Bảo Hiệu, Yên Lạc, Ngọc Lương, thị trấn Hàng Trạm...
Quy hoạch đất trồng mía tím tỉnh Hoà Bình phân theo địa phương giai đoạn 2011-2015 định hướng đến 2020
Đơn vị tính: Ha
STT | Diễn giải | Đến năm 2015 | Đến năm 2020 |
| Toàn tỉnh | 3.002 | 3.205 |
1 | Thành phố Hòa Bình | 40 | 40 |
2 | Đà Bắc | 50 | 50 |
3 | Kỳ Sơn | 50 | 100 |
4 | Lương Sơn | 15 | 15 |
5 | Cao Phong | 1.000 | 1.000 |
6 | Kim Bôi | 200 | 250 |
7 | Tân Lạc | 1.300 | 1.300 |
8 | Lạc Sơn | 220 | 300 |
9 | Lạc Thuỷ | 27 | 50 |
10 | Yên Thuỷ | 100 | 100 |
Mía tím được trồng chủ yếu tại các huyện:
- Huyện Cao Phong: Xã Dũng Phong 220 ha, Nam Phong 180 ha, Tân Phong 200 ha, Tây Phong 300 ha còn lại các xã: Bắc Phong, Đông Phong, Xuân Phong, Thu Phong...
- Huyện Lạc Sơn: Xã Ngọc Lâu 20 ha, Tân Mỹ 30 ha, Ân Nghĩa 40 ha, Yên Nghiệp 30 ha, Tân Lập 30 ha...
- Huyện Tân Lạc: Xã Đông Lai 90 ha, Thanh Hối 80 ha, Mỹ Hoà 300 ha, Phong Phú 130 ha, Địch Giáo 40 ha, Phú Vinh 250 ha, Mãn Đức 60 ha, Quy Hậu 65 ha, Trung Hoà 40 ha còn lại trồng các xã khác.
- Huyện Đà Bắc: Xã Toàn Sơn 15 ha, Hào Lý 10 ha, Hiền Lương 15 ha, Cao Sơn 15 ha còn lại trồng các xã khác.
- Huyện Yên Thuỷ: Xã Đa Phúc 50 ha, Yên Lạc 20 ha...
- Huyện Kim Bôi: Xã Tú Sơn 45 ha, Đú Sáng 50 ha, Bình Sơn 40 ha...
- Huyện Kỳ Sơn: Xã Dân Hạ, Phúc Tiến, Dân Hoà...
Quy hoạch đất trồng mía trắng tỉnh Hoà Bình phân theo địa phương giai đoạn 2011-2015 định hướng đến 2020
Đơn vị tính : Ha
STT | Diễn giải | Đến năm 2015 | Đến năm 2020 |
| Toàn tỉnh | 4.048 | 3.995 |
1 | Thành phố Hòa Bình | 45 | 45 |
1 | Đà Bắc | 147 | 150 |
2 | Kỳ Sơn | 156 | 200 |
4 | Lương Sơn | 30 | 30 |
3 | Cao Phong | 1.740 | 1.650 |
4 | Kim Bôi | 650 | 700 |
5 | Tân Lạc | 300 | 300 |
6 | Lạc Sơn | 350 | 320 |
10 | Yên Thuỷ | 630 | 600 |
- Huyện Cao Phong: Xã Thu Phong 250 ha, Bắc Phong 300 ha, Đông Phong 150 ha, Xuân Phong 200 ha, Nam Phong 120 ha, Thung Nai 90 ha, Bình Thanh 40 ha còn lại trồng tại các xã khác.
- Huyện Lạc Sơn: Xã Tân Mỹ 70 ha, Ân Nghĩa 120 ha, Ngọc Lâu 10 ha, Yên Nghiệp 30 ha...
- Huyện Tân Lạc: Xã Phú Vinh 140 ha, Lỗ Sơn 75 ha, Quy Mỹ 40 ha, Mỹ Hoà 40 ha, Thanh Hối 30 ha, Tử Nê 30 ha...
- Huyện Đà Bắc: Xã Hào Lý 35 ha, Hiền Lương 30 ha, Cao Sơn 20 ha...
- Huyện Yên Thuỷ: Xã đa Phúc 150 ha, Hữu Lợi 60 ha, Lạc Thịnh 80 ha, Yên Lạc 290 ha...
IV. Các giải pháp thực hiện
1. Giải pháp về cơ chế chính sách, đầu tư phát triển.
2. Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở kỹ thuật phục vụ sản xuất mía.
2.1. Đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi.
2.2. Đầu tư xây dựng hệ thống sản xuất giống mía.
2.3. Di chuyển nhà máy chế biến mía đường.
3. Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
Tổng số vốn thời kỳ 2011-2020: 8.929.630 triệu đồng.
- Giai đoạn 2011 – 2015: 4.357.380 triệu đồng.
- Giai đoạn 2016 – 2020: 4.572.250 triệu đồng.
- Dự án sản xuất và cải tạo giống mía.
- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng sản xuất mía nguyên liệu, mía hàng hóa tập trung.
- Dự án cải tạo dây truyền chế biến đường theo công nghệ hiện đại
TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ CỦA QUY HOẠCH
Nhu cầu vốn đầu tư thực hiện quy hoạch
ĐVT: Triệu đồng
Hạng mục đầu tư | Tổng vốn đầu tư | Giai đoạn 2011-2015 | Giai đoạn 2016-2020 |
Tổng vốn đầu tư | 8.929.630 | 4.357.380 | 4.572.250 |
1. Đầu tư XDCB | 69.630 | 43.380 | 26.250 |
- Cải tạo đồng ruộng, dồn điền đổi thửa | 1.500 ha, vốn 3.750 | 1.000 ha, vốn 2.500 | 500 ha, vốn 1.250 |
- Xây dựng hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng | 56.680 | 36.680 | 20.000 |
- Đầu tư trang thiết bị | 9.200 | 4.200 | 5.000 |
2. Đầu tư sản xuất | 8.860.000 | 4.314.000 | 4.546.000 |
Tổng đầu tư sản xuất TĐ: Bình quân1 năm | 8.860.000 886.000 | 4.314.000 431.400 | 4.546.000 454.600 |
- Trồng mới mía thương phẩm (50 trđ/ha) | 6.000 ha, vốn 300.000 | 2.920 ha, vốn 146.000 | 3.080 ha, vốn 154.000 |
- Trồng mới mía giống (70 trđ/ha) | 1.500ha, vốn 106.000 | 740 ha, vốn 51.800 | 760 ha, vốn 54.200 |
- Chăm sóc mía lưu gốc (40 trđ/ha) | 12.000 ha, vốn 480.000 | 5.840 ha, vốn 233.600 | 6.160 ha, vốn 246.400 |
- Đối với mía nguyên liệu: Giá bán 950 đồng/kg, năng suất bình quân đạt 63 tấn/ha, thu nhập bình quân đạt 59,85 triệu đồng/ha và đạt bình quân 137.655 triệu đồng/năm.
- Đối mía ăn tươi (mía tím, mía trắng): Giá bán bình quân 3.500 đồng/cây, mật độ trung bình 40.000 cây/ha, thu nhập bình quân 140 triệu đồng/ha và đạt bình quân 987.000 triệu đồng/năm.
- Tổng thu nhập mía đạt bình quân 1.124.655 triệu đồng/năm (khoảng 115,3 triệu đồng/ha).
- Chi phí sản xuất mía (gồm cả đầu tư xây dựng cơ bản): 892.963 triệu đồng/năm (khoảng 91,6 triệu đồng/ha).
- Lợi nhuận bình quân 231.692 triệu đồng/năm (khoảng 23,76 triệu đồng/ha).
- Tăng thu nhập cho nhân dân, ổn định an ninh xã hôi, góp phần vào công cuộc xóa đói giảm nghèo của địa phương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.