ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1091/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 09 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN VÀ CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC SỞ, NGÀNH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 4108/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu; Quyết định số 4109/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 24/TTr-SKHCN ngày 21/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành thành phố Hải Phòng (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN VÀ CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC SỞ, NGÀNH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1091/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Triển khai thực hiện Quyết định số 4109/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia;
- Chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng từ tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Áp dụng phiên bản phù hợp Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố, nhằm tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, hệ thống hóa quy trình xử lý công việc hợp lý, khoa học, phù hợp với quy định của pháp luật; xây dựng nền hành chính thống nhất, trong sạch, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; hướng tới xây dựng chính quyền kiến tạo, liêm chính và phục vụ.
2. Yêu cầu:
2.1. Đối tượng áp dụng: Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành thành phố Hải Phòng (51 đơn vị có danh sách kèm theo).
2.2. Phạm vi chứng nhận: 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành thành phố Hải Phòng.
2.3. Tiêu chuẩn áp dụng: Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
2.4. Thời gian: Đến 30/9/2018, 100% các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành thành phố Hải Phòng hoàn thành chuyển đổi và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Tổ chức quán triệt, phổ biến, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Khảo sát, đánh giá hiện trạng tình hình áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành thành phố Hải Phòng.
3. Tổ chức đào tạo, tập huấn về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho lãnh đạo phụ trách ISO, thư ký chất lượng (QA), cán bộ, chuyên viên thực hiện ISO, cán bộ phụ trách thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành thành phố Hải Phòng.
4. Hướng dẫn chuyển đổi các quy trình và hoàn thiện tài liệu của Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 , bao gồm:
- Chuyển đổi, hiệu chỉnh hệ thống tài liệu, quy trình cũ phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Xây dựng mở rộng các quy trình mới theo yêu cầu của tiêu chuẩn;
- Xây dựng mở rộng các quy trình mới cho các thủ tục hành chính mới của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành thành phố Hải Phòng được chuẩn hóa, ban hành theo các quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố;
- Hướng dẫn xây dựng lần đầu theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ cho các đơn vị lần đầu xây dựng Hệ thống tiêu chuẩn.
5. Đào tạo đánh giá nội bộ; tập huấn ban hành áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
6. Đánh giá nội bộ và khắc phục các điểm không phù hợp.
7. Thực hiện công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
8. Triển khai áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng sau khi công bố.
9. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.
III. THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Tổ chức Hội nghị quán triệt, phổ biến, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch | Tháng 5/2017 | Sở KH&CN | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành |
2 | Triển khai các thủ tục mời thầu tư vấn, trình UBND phê duyệt đơn vị tư vấn, ký hợp đồng tư vấn | Tháng 6/2017 | Sở KH&CN |
|
3 | Khảo sát, đánh giá hiện trạng tình hình áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành thành phố Hải Phòng. | Tháng 6/2017 | Các đơn vị tư vấn | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành |
4 | Tổ chức đào tạo, tập huấn về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho lãnh đạo phụ trách ISO, thư ký chất lượng (QA), cán bộ, chuyên viên thực hiện ISO, cán bộ phụ trách thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành thành phố Hải Phòng. | Tháng 7/2017 | Các đơn vị tư vấn | Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành |
5 | Hướng dẫn chuyển đổi các qui trình và hoàn thiện tài liệu của Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 | Tháng 7- 9/2017 | Các đơn vị tư vấn | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành |
6 | Đào tạo đánh giá nội bộ; tập huấn ban hành áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 . | Tháng 10/2017 | Các đơn vị tư vấn | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành |
7 | Đánh giá nội bộ và khắc phục các điểm không phù hợp | Tháng 10/2017 | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành | Các đơn vị tư vấn |
8 | Thực hiện công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 | Tháng 11/2017 | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành |
|
9 | Triển khai áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng sau khi công bố. | Tháng 11/2017-9/2018 | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành |
|
10 | Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch | Tháng 10/2018 | Ủy ban nhân dân thành phố | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành |
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Áp dụng Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành (chế độ công tác phí, hội nghị, đào tạo, bồi dưỡng, điều tra…).
2. Khái toán thực hiện như sau:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Nội dung công việc | Quy mô | Đơn giá | Kinh phí | Nguồn | |
Ngân sách thành phố | Ngân sách các sở, ngành, UBND các quận, huyện, các cơ quan HCNN thuộc Sở, ngành | |||||
1 | Tổ chức Hội nghị quán triệt, phổ biến, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch | 01 cuộc | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
|
2 | 2.1. Thuê đơn vị tư vấn triển khai chuyển đổi, xây dựng mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (Khảo sát, đánh giá hiện trạng; tổ chức đào tạo, tập huấn; hướng dẫn chuyển đổi và xây dựng tài liệu Hệ thống quản lý chất lượng; đào tạo đánh giá nội bộ, hướng dẫn đánh giá nội bộ...): - 34 đơn vị cấp sở ngành, quận, huyện x 25.000.000đ/đơn vị = 850.000.000đ. - 14 đơn vị hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành x 20.000.000đ/đơn vị = 280.000.000đ. | 48 đơn vị |
| 1.130.000 | 1.130.000 |
|
2.2. Thuê đơn vị tư vấn triển khai xây dựng mới Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho 02 đơn vị lần đầu xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng (Sở Du lịch, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch thành phố): 02 đơn vị x 45.000.000đ/đơn vị = 90.000.000đ | 02 đơn vị |
| 90.000 | 90.000 |
| |
3 | Thuê tổ chức chứng nhận phối hợp kiểm tra hoạt động chuyển đổi, xây dựng, mở rộng, áp dụng, công bố Hệ thống quản lý chất lượng | 50 đơn vị | 5.000 | 250.000 | 250.000 |
|
4 | Thực hiện công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ; duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng. Kinh phí 15.000.000đ/cơ quan/năm. | 50 đơn vị | 15.000 | 750.000 |
| 750.000 |
5 | Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch. | 01 cuộc | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
|
| Tổng |
|
| 2.260.000 | 1.510.000 | 750.000 |
Tổng cộng: 2.260.000.000đ (Hai tỷ, hai trăm sáu mươi triệu đồng).
3. Nguồn kinh phí:
- Ngân sách sự nghiệp khoa học thành phố: 1.510.000 đồng.
+ Năm 2017: 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng);
+ Năm 2018: 510.000 đồng (Năm trăm mười triệu đồng).
- Kinh phí của các cơ quan, đơn vị từ nguồn hỗ trợ cải cách hành chính của thành phố năm 2017-2018: 750.000.000 đồng (Bảy trăm năm mươi triệu đồng).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.
- Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thành phố lựa chọn các tổ chức tư vấn, tổ chức chứng nhận có đủ năng lực, kinh nghiệm chuyên môn, điều kiện hoạt động và trực tiếp ký hợp đồng tư vấn để triển khai thực hiện các nội dung của kế hoạch.
2. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành:
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, đơn vị tư vấn triển khai những nội dung kế hoạch có liên quan.
- Cử lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, triển khai thực hiện kế hoạch tại đơn vị; bố trí cán bộ có năng lực, kinh nghiệm làm thư ký ISO, đầu mối giúp việc cho lãnh đạo.
- Duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình đảm bảo đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn, yêu cầu cải cách hành chính hàng năm của thành phố. Bố trí kinh phí ngân sách của cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện những nội dung theo quy định hiện hành.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố:
- Chỉ đạo các bộ phận và đơn vị trực thuộc có liên quan phối hợp chặt chẽ với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc triển khai thực hiện kế hoạch.
- Cung cấp danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị đã được chuẩn hóa, ban hành theo Quyết định công bố của Ủy ban nhân dân thành phố để đưa vào xây dựng quy trình thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
4. Sở Tài chính:
- Bố trí kinh phí ngân sách hàng năm để triển khai thực hiện kế hoạch; hướng dẫn các đơn vị sử dụng, thanh quyết toán kinh phí ngân sách theo quy định.
5. Sở Nội vụ:
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính của thành phố.
- Gắn việc triển khai thực hiện kế hoạch này với thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của thành phố để tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo thực hiện, bảo đảm đồng bộ, hiệu quả./.
DANH SÁCH
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI, ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015
STT | Cơ quan, đơn vị | Ghi chú |
1. | Văn phòng UBND thành phố |
|
2. | Ban Quản lý các khu kinh tế |
|
3. | Sở Giao thông vận tải |
|
4. | Sở Y tế |
|
5. | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
6. | Sở Du lịch | Xây dựng lần đầu |
7. | Sở Xây dựng |
|
8. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
9. | Sở Công Thương |
|
10. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
11. | Sở Nội vụ |
|
12. | Sở Ngoại vụ |
|
13. | Sở Tư pháp |
|
14. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
15. | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
16. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
17. | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
18. | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
19. | Sở Tài chính |
|
20. | Thanh tra thành phố |
|
21. | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch | Xây dựng lần đầu |
22. | UBND quận Lê Chân |
|
23. | UBND quận Hải An |
|
24. | UBND quận Đồ Sơn |
|
25. | UBND quận Dương Kinh |
|
26. | UBND quận Hồng Bàng |
|
27. | UBND quận Ngô Quyền |
|
28. | UBND quận Kiến An |
|
29. | UBND huyện Thủy Nguyên |
|
30. | UBND huyện An Lão |
|
31. | UBND huyện Vĩnh Bảo |
|
32. | UBND huyện Kiến Thụy |
|
33. | UBND huyện An Dương |
|
34. | UBND huyện Bạch Long Vỹ |
|
35. | UBND huyện Cát Hải |
|
36. | UBND huyện Tiên Lãng |
|
37. | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
|
38. | Chi cục Thú y |
|
39. | Chi cục Biển và hải đảo |
|
40. | Chi cục Đê điều và phòng chống lụt bão |
|
41. | Chi cục Thủy lợi |
|
42. | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản |
|
43. | Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
|
44. | Chi cục Kiểm lâm |
|
45. | Chi cục Bảo vệ thực vật |
|
46. | Chi cục Phát triển nông thôn |
|
47. | Chi cục Văn thư, Lưu trữ |
|
48. | Ban Thi đua, Khen thưởng |
|
49. | Ban Tôn giáo |
|
50. | Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới (thuộc Sở GTVT) |
|
| Tổng số: 50 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.