ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/2007/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 17 tháng 5 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG BẮT BUỘC THI TUYỂN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 19/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2005/TT-BXD ngày 12/4/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình xây dựng;
Theo báo cáo kết quả thẩm định văn bản số 835/BC-STP ngày 19/12/2006 của Sở Tư pháp và đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại các Tờ trình số 1098/SXD-QLĐT ngày 25/12/2006 và số 384/TTr-SXD ngày 03/5/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục các công trình xây dựng thi tuyển thiết kế kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”.
Điều 2.
1. Giao Sở Xây dựng hướng dẫn Quy chế tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc thống nhất việc thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận sau khi Quyết định này có hiệu lực.
2. Các cơ quan đơn vị liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng không được thẩm định, xét duyệt đầu tư xây dựng dưới bất kỳ hình thức nào đối với các công trình thuộc danh mục bắt buộc phải thi tuyển thiết kế kiến trúc nhưng chủ đầu tư không thực hiện tổ chức việc thi tuyển.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan, các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG BẮT BUỘC THI TUYỂN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 108/2007/QĐ-UBND ngày 17/5/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Danh mục các công trình xây dựng bắt buộc thi tuyển thiết kế kiến trúc theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BXD ngày 12/4/2005 của Bộ Xây dựng:
STT | Loại công trình | Cấp công trình | Quy mô công trình | Phạm vi áp dụng |
1 | Công trình văn hoá (thư viện, bảo tàng, nhà triển lãm, nhà văn hoá, câu lạc bộ, nhà biểu diễn, nhà hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc, đài phát thanh, đài truyền hình) | cấp I trở lên | chiều cao: từ 20 tầng đến 29 tầng hoặc nhịp: từ 72m đến < 96m hoặc Tổng diện tích sàn: từ 10.000m2 đến < 15.000m2 |
|
2 | Công trình giáo dục (trường đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các loại trường khác) | |||
3 | Công trình y tế (bệnh viện Đa khoa, bệnh viện Chuyên khoa từ Trung ương đến địa phương) | |||
4 | Công trình thương nghiệp (chợ, trung tâm thương mại, siêu thị). | |||
5 | Công trình dịch vụ (nhà làm việc văn phòng, cao ốc dịch vụ tổng hợp) | |||
6 | Công trình nghỉ dưỡng (khách sạn, nhà khách) | |||
7 | Công trình phục vụ giao thông (nhà ga, bến xe các loại) | |||
8 | Công trình phục vụ thông tin liên lạc (nhà bưu điện, nhà lắp đặt thiêt bị thông tin, đài lưu không) |
STT | Loại công trình | Cấp công trình | Quy mô công trình | Phạm vi áp dụng |
9 | Công trình thể thao các loại (nhà thi đấu đa năng và các nhà thi đấu khác) | không phân cấp | nhịp: từ 72m đến 96m hoặc có sức chứa 5.000 chỗ đến ≤ 7.500 chỗ |
|
10 | Công trình thể thao dưới nước (bể bơi thi đấu) | có mái che, sức chứa từ 5.000 chỗ đến 7.500 chỗ | ||
11 | Sân vận động (sân thi đấu có mái che, tiêu chuẩn quốc tế) | sân thi đấu sức chứa từ 20.000 chỗ đến ≤ 40.000 chỗ | ||
12 | Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình | chiều cao: 200m đến <300m | ||
13 | Trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân |
| cấp huyện trở lên | |
14 | Trụ sở làm việc cơ quan Đảng |
| Huyện ủy, Tỉnh ủy |
II. Danh mục các công trình xây dựng khuyến khích tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận:
STT | Loại công trình | Cấp công trình | Quy mô công trình | Phạm vi áp dụng |
1 | Trụ sở làm việc cơ quan hành chính Nhà nước (ngoài các công trình quy định tại mục I) | không phân loại | chiều cao: ≥ 5 tầng | Các trục đường có lộ giới ≥27m và thuộc đô thị loại 4 trở lên |
2 | Bến xe |
| Cấp huyện trở lên | |
3 | Khách sạn du lịch | chiều cao: ≥ 5 tầng | Đô thị loại 5 trở lên. | |
4 | Chợ đầu mối và chợ loại 1 | chiều cao: ≥ 2 tầng | Đô thị loại 3 trở lên. | |
5 | Công trình công cộng cấp xã, phường trong đó có chợ |
| chiều cao: ≥ 1 tầng | khi địa điểm xây dựng đã được xác định cụ thể và được thực hiện trước khi kêu gọi đầu tư. |
STT | Loại công trình | Cấp công trình | Quy mô công trình | Phạm vi áp dụng |
6 | Nhà ở chung cư | không phân cấp | chiều cao: ≥ 5 tầng hoặc chiều rộng dãy mặt tiền ≥50 m | Đô thị loại 5 trở lên |
7 | Nhà ở liên kế | |||
8 | Công viên trong đô thị | diện tích khu đất: ≥ 1ha | Đô thị loại 3 trở lên | |
9 | Điểm nhấn trong đô thị (quảng trường, tượng đài, cầu tạo mỹ quan đô thị, tháp biểu tượng đô thị, ...) |
| Đô thị loại 3 trở lên |
Ghi chú:
- Quy mô và cấp công trình áp dụng theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Các công trình trong Danh mục khi thoả mãn đầy đủ tất các điều kiện quy định về “cấp công trình”, “quy mô” và “phạm vi” được áp dụng thi tuyển thiết kế kiến trúc và ngược lại.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.